Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 3 (Có đáp án)
Câu 6 : Cho ánh xạ tuyến tính f : IR3 −→ IR3, biết f( x) = f( x1, x2, x3) = ( −x2 + 2 x3, −2 x1 + x2 +
2 x3, x1 − x2 + x3) . Tìm m để véctơ x = ( 2 , 2 , m) là véctơ riêng của f.
Câu 7 : Cho ánh xạ tuyến tính f là phép đối xứng trong hệ trục toạ độ Oxy qua đường thẳng 2 x−3 y = 0 .
Tìm tất cả các trị riêng và cơ sở của các không gian con riêng của f. Giải thích rõ.
Trang 1
Trang 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 3 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010 Môn học: Đại số tuyến tính. Thời gian làm bài: 90 phút. Đề thi gồm 7 câu. Sinh viên không được sử dụng tài liệu. HÌNH THỨC THI: TỰ LUẬN CA 3 Câu 1 : Trong không gian IR4 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con F = {( x1, x2, x3, x4) |x1 +x2 −x3 −2 x4 = 0 & 2 x1 +x2 −3 x3 −5 x4 = 0 & 3 x1 +x2 −5 x3 −8 x4 = 0 } Tìm chiều và một cơ sở TRỰC CHUẨN của F. Câu 2 : Cho ánh xạ tuyến tính f : IR3 −→ IR3, biết ma trận của f trong cơ sở −1 4 −2 E = {( 1 , 2 , 1 ) , ( 1 , 1 , 2 ) ; ( 1 , 1 , 1 ) } là A = −3 4 0 . −3 1 3 Chéo hoá ánh xạ tuyến tính f. Câu 3 : Cho ánh xạ tuyến tính f : IR3 −→ IR3, biết ma trận của f trong cơ sở 1 1 2 E = {( 1 , 0 , 1 ) , ( 1 , 1 , 0 ) ; ( 1 , 1 , 1 ) } là A = 2 3 0 . 3 5 −4 Tìm cơ sở và số chiều của Imf. Câu 4 : Cho A và B là hai ma trận đồng dạng. Chứng tỏ rằng A chéo hoá được khi và chỉ khi B chéo hoá được. 1 4 −1 Câu 5 : Tìm m để ma trận A = 4 m 2 có ít nhất một trị riêng âm. −1 2 4 3 3 Câu 6 : Cho ánh xạ tuyến tính f : IR −→ IR , biết f( x) = f( x1, x2, x3) = ( −x2 + 2 x3, −2 x1 + x2 + 2 x3, x1 − x2 + x3) . Tìm m để véctơ x = ( 2 , 2 , m) là véctơ riêng của f. Câu 7 : Cho ánh xạ tuyến tính f là phép đối xứng trong hệ trục toạ độ Oxy qua đường thẳng 2 x−3 y = 0 . Tìm tất cả các trị riêng và cơ sở của các không gian con riêng của f. Giải thích rõ. Đáp án đề thi Đại số tuyến tính, năm 2009-2010, ca 3 Thang điểm: Câu 1, 2, 3, 5, 6, 7: 1.5 điểm; câu 4: 1.0 điểm. Câu 1(1.5đ). Tìm một cơ sở tùy ý của F : E = {( 2 , −1 , 1 , 0 ) , ( 3 , −1 , 0 , 1 ) } Dùng quá trình Gram-Schmidt đưa về cơ sở trực giao: E1 = {( 2 , −1 , 1 , 0 ) , ( 4 , 1 , −7 , 6 ) } 1 1 2 Chuẩn hóa, có cơ sở trực chuẩn: E = { √ 6 ( 2 , −1 , 1 , 0 ) , √ 67 ( 4 , 1 , −7 , 1 ) } 2 1 1 2 0 0 1 Câu 2(1.5đ). Chéo hóa ma trận (1.0 đ) A = P D P − , P = 3 1 3 . D = 0 1 0 . 3 1 4 0 0 3 Cơ sở cần tìm là B = {( 8 , 1 0 , 1 1 ) , ( 3 , 4 , 4 ) , ( 8 , 9 , 1 1 ) }. Ma trận của f trong B là D. Các cột của P là các VTR của A, phải đổi sang cơ sở chính tắc!! Câu 3(1.5đ). Dim(Imf) = r( A) = 3 ; Im( f) === 1 =. Cơ sở của Im( f) là {( 6 , 5 , 4 ) , ( 9 , 8 , 6 ) ( −2 , −4 , −2 ) }. Cách khác: Vì Dim(Imf) = r( A) = 3 , nên Im( f) là IR3 và cơ sở của Im( f) là cơ sở chính tắc của IR3. 1 1 Câu 4(1.0đ). A đồng dạng B ⇔ ∃Q : B = Q− A Q. Giả sử A chéo hóa được ⇔ A = P D P − . 1 1 1 1 1 1 Khi đó B = Q− P D P − Q ⇔ B = ( P − Q) − D ( P − Q) ⇔ B = G− D G →đpcm. 2 2 2 Câu 5 (1.5đ). Ma trận đối xứng thực. Dạng toàn phương tương ứng f( x, x) = x1 + mx2 + 4 x3 + 8 x1x2 − 2 x1x3 + 4 x2x3. Đưa về chính tắc bằng biến đổi Lagrange 2 2 2 f( x, x) = ( x1 + 4 x2 − x3) + 3 ( x3 + 2 x2) + ( m − 2 8 ) x2. A có một TR âm ⇔ m < 2 8 . Câu 6 (1.5đ). x là VTR của f ⇔ f( x) = λ x ⇔ ( f( 2 , 2 , m) = λ ( 2 , 2 , m) ⇔ ( −2 + 2 m, −2 + 2 m, m) = ( 2 λ, 2 λ, λm) ⇔ m = 0 ∨ m = 2 Câu 7 (1.5đ).f : IR2 −→ IR2. VTR là véctơ qua phép biến đổi có ảnh cùng phương với véctơ ban đầu. Các véctơ cùng phương với véctơ chỉ phương a = ( 3 , 2 ) của đường thẳng là tất cả các VTR tương ứng với TR λ1 = 1 ; các véctơ cùng phương với véctơ pháp tuyến n = ( 2 , −3 ) của đường thẳng là tất cả các VTR tương ứng với λ2 = −1 . Vì f là axtt của không gian 2 chiều nên không còn VTR khác. Kluận: Cơ sở của Eλ1 : ( 3 , 2 ) của Eλ2 : ( 2 , −3 ) . 2
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_i_mon_dai_so_tuyen_tinh_ca_3_co_dap_an.pdf