Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 2 (Có đáp án)
Câu 6 : Cho ánh xạ tuyến tính f là phép quay trong hệ trục toạ độ Oxy quanh gốc tọa độ CÙNG chiều
kim đồng hồ một góc 6 0 o. Tìm ánh xạ tuyến tính f. Giải thích rõ.
Câu 7 : Cho A là ma trận vuông cấp n. Chứng tỏ rằng A khả nghịch khi và chỉ khi λ = 0 KHÔNG là
trị riêng của A.
Khi A khả nghịch chứng tỏ rằng nếu λ là trị riêng của A, thì 1
λ là trị riêng của A−1.
Trang 1
Trang 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ I môn Đại số tuyến tính - Ca 2 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010 Môn học: Đại số tuyến tính. Thời gian làm bài: 90 phút. Đề thi gồm 7 câu. Sinh viên không được sử dụng tài liệu. HÌNH THỨC THI: TỰ LUẬN CA 2 7 3 Câu 1 : a/ Cho ma trận A = − . 1 0 4 a/ Chéo hoá ma trận A. − b/ Áp dụng, tìm ma trận B sao cho B20 = A. Câu 2 : Cho ánh xạ tuyến tính f : IR3 IR3, biết ma trận của f trong cơ sở −→ 1 2 0 E = ( 1 , 2 , 1 ) , ( 1 , 1 , 2 ) ; ( 1 , 1 , 1 ) là A = 2 1 1 . − { } 3 0 2 Tìm ma trận của f trong cơ sở chính tắc . 3 2 2 Câu 3 : Cho ma trận A = 3 2 3 . Tìm trị riêng, cơ sở của các không gian con riêng của −2− 2− 3 ma trận A6. 5 3 3 − Câu 4 : Tìm m để vectơ X = ( 2 , 1 , m) T là véctơ riêng của ma trận A = 3 1 3 . − 3 3 1 − 1 3 2 − Câu 5 : Tìm m để ma trận A = 3 m 4 có đúng hai trị riêng dương và một trị riêng âm. − 2 4 6 − − Câu 6 : Cho ánh xạ tuyến tính f là phép quay trong hệ trục toạ độ Oxy quanh gốc tọa độ CÙNG chiều kim đồng hồ một góc 6 0 o. Tìm ánh xạ tuyến tính f. Giải thích rõ. Câu 7 : Cho A là ma trận vuông cấp n. Chứng tỏ rằng A khả nghịch khi và chỉ khi λ = 0 KHÔNG là trị riêng của A. 1 Khi A khả nghịch chứng tỏ rằng nếu λ là trị riêng của A, thì là trị riêng của A 1. λ − Đáp án đề thi Đại số tuyến tính, năm 2009-2010, ca 2 Thang điểm: Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6: 1.5 điểm; câu 7: 1.0 điểm. 1 3 1 2 0 Câu 1(1.5đ). Chéo hóa ma trận ( 0.5đ) A = P DP − ; P = . D = . 5 2 0 1 1 1 20 20 1 Ta có A = P D P − . Giả sử B = Q D1 Q− , ta có B = Q D1 Q− = A. Chọn Q = P và 20 √2 0 1 D1 = 20 . Vậy ma trận B = P D1 P − 0 √1 Câu 2 (1.5đ). Có nhiều cách làm. Gọi ma trận chuyển cơ sở từ E sang chính tắc làP . Khi đó ma 1 1 1 1 trận chuyển cơ sở từ chính tắc sang E là : P − = 2 1 1 Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong 1 2 1 1 6 5 2 1 − cơ sở chính tắc là B = P − AP = 9 6 4 −1 2 8 4 − Câu 3 (1.5đ). Giả sử λ0 là trị riêng của A x0 : A x0 = λ0 x0. Khi đó 6 5 5 5 ⇔ ∃ 6 A x0 = A A x0 = A λ0 x0 = λ0 A x0 = = λ0 x0. Lập ptrình đặc trưng, tìm được TR của A: λ1 = 1 , λ2 = 2 , T T T Cơ sở của Eλ1 : ( 1 , 1 , 0 ) , ( 1 , 0 , 1 ) , của Eλ2 : ( 2 , 3 , 2 ) . 6 { −6 6 − } { −T } T T TR của A : δ1 = 1 , δ2 = 2 , Cơ sở của: Eδ1 : ( 1 , 1 , 0 ) , ( 1 , 0 , 1 ) , của Eδ2 : ( 2 , 3 , 2 ) . { − 5− 3 3 }2 { 2 − } − Câu 4 (1.5đ). x là VTR của A A x = λ x 3 1 3 1 = λ 1 m = 1 − ⇔ ⇔ 3 3 1 m m ⇔ − 2 2 2 Câu 5 (1.5đ). Ma trận đối xứng thực. Dạng toàn phương tương ứng f( x, x) = x1 + mx 2 + 6 x3 + 2 6 x1x2 4 x1x3 8 x2x3. Đưa về chính tắc bằng biến đổi Lagrange f( x, x) = ( x1 + 3 x2 2 x3) + − 2 − 2 − 2 ( x3 + x2) + ( m 1 1 ) x3. Ma trận A có một TR dương, 1 TR âm m < 1 1 . − ⇔ Câu 6 (1.5đ). f : IR2 IR2. f được xác định hoàn toàn nếu biết ảnh của một cơ sở của IR2. −→ Chọn cơ sở chính tắc E = ( 1 , 0 ) , ( 0 , 1 ) . 1 √ 3 { √ 3 }1 x y√ 3 x√ 3 y Khi đó f( 1 , 0 ) = ( 2 , −2 ) ,f( 0 , 1 ) = ( 2 , 2 ) . f( x, y) = ( 2 + 2 , − 2 + 2 ) Câu 7 (1.0đ). A khả nghịch det( A) = 0 λ = 0 không là TR của A. Giả sử λ0 là TR của A ⇔1 ⇔1 1 1 x0 : A x0 = λ0 x0 A− A x0 = A− λ0 x0 A− x0 = x0 (vì λ0 = 0 ) đpcm. ⇔ ∃ ⇔ ⇔ λ0 → 2
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_i_mon_dai_so_tuyen_tinh_ca_2_co_dap_an.pdf