Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa

1. THÔNG TIN CHUNG

Tên học phần (tiếng Việt): CƠ SỞ TRUYỀN TIN VÀ MÃ HÓA

Tên học phần (tiếng Anh): BASIC OF COMMUNICATION AND ENCODING

Mã môn học: 30

Khoa/Bộ môn phụ trách: Kỹ thuật viễn thông

Giảng viên phụ trách chính: Th.S Đặng Thị Hương Giang

Email: dthgiang@uneti.edu.vn

GV tham gia giảng dạy: Ths Trần Thị Hường, Ths Bùi Thị Phượng

Số tín chỉ: 03 (39, 12, 45, 90)

Số tiết Lý thuyết: 39

Số tiết TH/TL: 12

39+12/2 = 15 tuần x 3 tiết/tuần

Số tiết Tự học: 45

Tính chất của học phần: Bắt buộc

Học phần tiên quyết:

Học phần học trước:

Các yêu cầu của học phần: Sinh viên có tài liệu học tập

2. MÔ TẢ HỌC PHẦN

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Khái niệm hệ thống

truyền tin, các nguyên tắc cơ bản trong quá trình xử lý thu/ phát tín hiệu. Phương pháp tạo

mã để truyền tín hiệu đảm bảo chất lượng đối với các hệ thống truyền tin.

3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC

Kiến thức

Nêu được các nội dung cơ bản về hệ thống truyền tin như: khái niệm, sơ đồ khối của

hệ thống truyền tin. Phân tích được các thông số của mã hiệu và kiểm tra được các điều kiện

thiết lập, phân tách mã hiệu. Cung cấp các phương pháp mã hóa thông tin, nguồn tin. Xây2

dựng bộ mã truyền tin từ data ban đầu, đánh giá tính đúng đắn của thông tin nhận được và

đưa ra phương án sửa sai nếu cần.

Kỹ năng

Xác định được các thành phần của sơ đồ truyền tinh, thông số của mã hiệu và tính khả

dụng của mã hiệu; giá trị của thông tin, nguồn tin. Thực hiện được việc mã hóa nguồn tin

theo các phương pháp đã học, xây dựng được mã tuyến tính của data cần truyền và tái tạo

được mã ban đầu nếu nhận được từ mã sai. Xác định được loại mã cần sử dụng trong từng

trường hợp.

Phẩm chất đạo đức và trách nhiệm

Tích cực học tập, tự học và tự nghiên cứu. Rèn luyện ý thức về vai trò của học phần

trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội trong nước, toàn cầu. Rèn luyện trong học tập để

đáp ứng nhu cầu nghề nghiệp của xã hội.

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 1

Trang 1

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 2

Trang 2

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 3

Trang 3

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 4

Trang 4

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 5

Trang 5

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 6

Trang 6

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 7

Trang 7

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 8

Trang 8

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 9

Trang 9

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 13 trang xuanhieu 2800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa

Đề cương chi tiết học phần Cơ sở truyền tin và mã hóa
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 
 KHOA ĐIỆN TỬ 
 BỘ MÔN: KỸ THUẬT VIỄN THÔNG 
 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT 
 HỌC PHẦN: CƠ SỞ TRUYỀN TIN VÀ MÃ HÓA 
 1. THÔNG TIN CHUNG 
 Tên học phần (tiếng Việt): CƠ SỞ TRUYỀN TIN VÀ MÃ HÓA 
 Tên học phần (tiếng Anh): BASIC OF COMMUNICATION AND ENCODING 
 Mã môn học: 30 
 Khoa/Bộ môn phụ trách: Kỹ thuật viễn thông 
 Giảng viên phụ trách chính: Th.S Đặng Thị Hương Giang 
 Email: dthgiang@uneti.edu.vn 
 GV tham gia giảng dạy: Ths Trần Thị Hường, Ths Bùi Thị Phượng 
 Số tín chỉ: 03 (39, 12, 45, 90) 
 Số tiết Lý thuyết: 39 
 Số tiết TH/TL: 12 
 39+12/2 = 15 tuần x 3 tiết/tuần 
 Số tiết Tự học: 45 
 Tính chất của học phần: Bắt buộc 
 Học phần tiên quyết: 
 Học phần học trước: 
 Các yêu cầu của học phần: Sinh viên có tài liệu học tập 
 2. MÔ TẢ HỌC PHẦN 
 Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Khái niệm hệ thống 
truyền tin, các nguyên tắc cơ bản trong quá trình xử lý thu/ phát tín hiệu. Phương pháp tạo 
mã để truyền tín hiệu đảm bảo chất lượng đối với các hệ thống truyền tin. 
 3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC 
 Kiến thức 
 Nêu được các nội dung cơ bản về hệ thống truyền tin như: khái niệm, sơ đồ khối của 
hệ thống truyền tin. Phân tích được các thông số của mã hiệu và kiểm tra được các điều kiện 
thiết lập, phân tách mã hiệu. Cung cấp các phương pháp mã hóa thông tin, nguồn tin. Xây 
 1 
dựng bộ mã truyền tin từ data ban đầu, đánh giá tính đúng đắn của thông tin nhận được và 
đưa ra phương án sửa sai nếu cần. 
 Kỹ năng 
 Xác định được các thành phần của sơ đồ truyền tinh, thông số của mã hiệu và tính khả 
dụng của mã hiệu; giá trị của thông tin, nguồn tin. Thực hiện được việc mã hóa nguồn tin 
theo các phương pháp đã học, xây dựng được mã tuyến tính của data cần truyền và tái tạo 
được mã ban đầu nếu nhận được từ mã sai. Xác định được loại mã cần sử dụng trong từng 
trường hợp. 
 Phẩm chất đạo đức và trách nhiệm 
 Tích cực học tập, tự học và tự nghiên cứu. Rèn luyện ý thức về vai trò của học phần 
trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội trong nước, toàn cầu. Rèn luyện trong học tập để 
đáp ứng nhu cầu nghề nghiệp của xã hội. 
 4. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN 
 Mã Mô tả CĐR học phần CĐR của 
 CĐR Sau khi học xong môn học này, người học có thể: CTĐT 
 G1 Về kiến thức 
 G1.1.1 Nắm được các khái niệm cơ bản tín hiệu, mã hiệu và truyền tin 1.4.1 
 Phân tích được các thành phần trong sơ đồ khối của hệ thống 
G1.1.2. 1.4.2 
 truyền tin. 
 G1.1.3 Đánh giá giá trị của thông tin và nguồn tin 1.4.1, 1.4.2 
 G1.1.4 Phân tích được các thông số cấu thành mã hiệu 1.4.1, 1.4.2 
 G1.2.1 Xác định được lượng tin, entropi của tin và của nguồn tin 1.4.1, 1.4.2 
G1.2.2. Kiểm tra các điều kiện thiết lập và phân tách mã hiệu 1.4.1, 1.4.2 
 G1.2.3 Áp dụng các phương pháp mã hóa nguồn thông tin 1.4.1, 1.4.2 
 G1.2.4 Xây dựng bộ mã truyền tin từ data ban đầu 1.4.1, 1.4.2 
 Đánh giá tính đúng đắn của thông tin nhận được và đưa ra phương 1.4.1, 1.4.2 
 G1.2.5 
 án sửa sai nếu cần 
 G2 Về kỹ năng 
 Xác định được các thành phần của sơ đồ truyền tinh, thông số của 
 2.1.1, 2.1.3, 
 G2.1.1 mã hiệu và tính khả dụng của mã hiệu; giá trị của thông tin, nguồn 
 2.1.4 
 tin. 
 G2.1.2 Thực hiện được việc mã hóa nguồn tin theo các phương pháp đã 2.1.2 
 2 
 học 
 Xây dựng được mã tuyến tính của data cần truyền và tái tạo được 
 G2.1.3 2.1.3 
 mã ban đầu nếu nhận được từ mã sai. 
 G2.2.1 Xác định được loại mã cần sử dụng trong từng trường hợp. 2.2.1 
 G3 Phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp 
 G3.1.1 Rèn luyện tính chủ động trong học tập và nghiên cứu 3.1.1 
G3.1.2. Chủ động cập nhật công nghệ, kỹ thuật trong hệ thống truyền tin 3.1.2 
 Có trách nhiệm trong học tập để đáp ứng nhu cầu nghề nghiệp của 
 G3.2.1 3.2.1 
 xã hội 
 5. NỘI DUNG MÔN HỌC, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
 Số Số Tài liệu 
Tuần 
 Nội dung tiết tiết học tập, 
 thứ 
 LT TH tham khảo 
 Chương 1: Khái niệm chung 
 1.1 Khái niệm chung về hệ thống truyền tin 
 1.2 Sơ đồ khối của hệ thống truyền tin 
 1 1.2.1. Khối phát 3 1,2,3,4,5 
 1.2.2. Khối kênh truyền 
 1.2.3. Khối thu 
 1.3 Lý thuyết xác suất và độ đo thông tin 
 Chương 2: Lý thuyến thông tin 
 2.1. Khái niệm về thông tin 
 2.2. Lượng tin của nguồn rời rạc 
 2 2.2.1. Nguồn rời rạc. 3 1,2,3,4,5 
 2.2.2. Lượng tin riêng, lượng tin tương hỗ và lượng 
 tin có điều kiện. 
 2.2.3. Các tính chất của lượng tin 
 2.3. Lượng tin trung bình 
 2.4. Entropi của nguồn rời rạc. 
 3 3 1,2,3,4,5 
 2.4.1. Khái niệm cơ bản 
 2.4.2. Các tính chất của entropi 
 4 2.4.3. Tốc độ lập tin và độ dư của nguồn 3 1,2,3,4,5 
 3 
 Số Số Tài liệu 
Tuần 
 Nội dung tiết tiết học tập, 
 thứ 
 LT TH tham khảo 
 2.5. Kênh rời rạc 
 2.5.1. Khái niệm về kênh rời rạc 
 2.5.2. Entropi có điều kiện 
 2.5.3. Các mối liên hệ của entropi 
 5 2.5.4. Thông lượng, độ dư và hiệu quả sử dụng kênh 3 1,2,3,4,5 
 rời rạc 
 Chương 3: Mã hiệu 
 6 3.1. Khái niệm về mã hiệu 3 1,2,3,4,5 
 3.2. Các thông số của mã hiệu 
 3.3. Các điều kiện thiết lập mã 
 7 3 1,2,3,4,5 
 3.4. Các phương pháp biểu diễn mã 
 3.5. Điều kiện thiết lập mã 
 8 3.6. Mã hệ thống 3 1,2,3,4,5 
 3.7. Mã có dấu phân tách 
 9 Chữa bài tập + Kiểm tra 6 1,2,3,4,5 
 Chương 4: Mã nguồn 
 10 4.1. Khái niệm chung 3 1,2,3,4,5 
 4.2. Mô hình toán học của nguồn thông tin 
 4.3. Mã hóa nguồn rời rạc 
 11 3 1,2,3,4,5 
 4.4. Mã hóa nguồn tương tự 
 Chương 5: Mã kênh 
 5.1. Khái niệm chung về mã chống nhiễu 
 12 5.2. Cơ sở toán học của mã tuyến tính 3 1,2,3,4,5 
 5.3. Nguyên lý xây dựng mã và phân loại mã chống 
 nhiễu 
 5.4. Mã tuyến tính 
 13 3 1,2,3,4,5 
 5.4.1. Mã hamming 
 5.4.2. Mã khối tuyến tính 
 14 3 1,2,3,4,5 
 5.4.3. Mã vòng 
 4 
 Số Số Tài liệu 
Tuần 
 Nội dung tiết tiết học tập, 
 thứ 
 LT TH tham khảo 
 15 Chữa bài tập + Kiểm tra 0 6 1,2,3,4,5 
 5 
 6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN 
 Mức 1: Thấp 
 Mức 2: Trung bình 
 Mức 3: Cao 
 (Lưu ý: Khi đánh giá mức độ đóng góp từng “nội dung giảng dạy” tới các tiêu chuẩn (Gx.x.x) sẽ ảnh hưởng tới việc phân bổ thời lượng giảng dạy của 
 từng phần nội dung giảng dạy và mức độ ưu tiên kiểm tra đánh giá nội dung đó). 
 Chuẩn đầu ra học phần 
Chương Nội dung giảng dạy 
 G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.1.4 G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G1.2.5 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.2 G3.1.3 G3.2.1 
 Chương 1: Khái niệm chung 
 1.1. Khái niệm chung 
 2 2 2 
 về hệ thống truyền tin 
 1.2. Sơ đồ khối của 
 1 2 2 2 
 hệ thống truyền tin 
 1.3. Lý thuyết xác 
 suất và độ đo thông 2 2 2 
 tin 
 Chương 2: Lý thuyến thông tin 
 2.1. Khái niệm về 
 2 2 2 2 
 thông tin 
 2.2. . Lượng tin của 2 2 2 
 6 
 Chuẩn đầu ra học phần 
Chương Nội dung giảng dạy 
 G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.1.4 G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G1.2.5 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.2 G3.1.3 G3.2.1 
 nguồn rời rạc 
 2.3. Lượng tin trung 
 2 2 2 
 bình 
 2.4. Entropi của 
 2 2 2 
 nguồn rời rạc 
 2.5. Kênh rời rạc 2 2 2 
 Chương 3: Mã hiệu 
 3.1. Khái niệm về mã 
 2 2 2 
 hiệu 
 3.2. Các thông số của 
 3 3 2 
 mã hiệu 
 3 3.3. Các điều kiện 
 2 3 2 
 thiết lập mã 
 3.4. Các phương pháp 
 2 3 2 
 biểu diễn mã 
 3.5. Điều kiện thiết 
 2 2 3 
 lập mã 
 7 
 Chuẩn đầu ra học phần 
Chương Nội dung giảng dạy 
 G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.1.4 G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G1.2.5 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.2 G3.1.3 G3.2.1 
 3.6. Mã hệ thống 2 2 2 
 3.7. Mã có dấu phân 
 2 2 2 
 tách 
 Chương 4: Mã nguồn 
 4.1. Khái niệm chung 2 2 2 
 4.2. Mô hình toán học 
 2 2 2 
 của nguồn thông tin 
 4 
 4.3. Mã hóa nguồn 
 2 2 2 
 rời rạc 
 4.4. Mã hóa nguồn 
 2 2 2 
 tương tự 
 Chương 5: Mã kênh 
 5.1. Khái niệm chung 
 2 2 2 
 về mã chống nhiễu 
 5 
 5.2. Cơ sở toán học 
 2 2 2 
 của mã tuyến tính 
 5.3. Nguyên lý xây 2 2 2 
 8 
 Chuẩn đầu ra học phần 
Chương Nội dung giảng dạy 
 G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.1.4 G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G1.2.5 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.2 G3.1.3 G3.2.1 
 dựng mã và phân loại 
 mã chống nhiễu 
 5.4. Mã tuyến tính 2 2 2 2 
 7. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN 
 Điểm Chuẩn đầu ra học phần 
 Quy định 
 thành 
 (Theo QĐ số 686/QĐ-
TT phần 
 ĐHKTKTCN ngày G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.1.4 G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G1.2.5 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.2 G3.1.3 G3.2.1 
 (Tỷ lệ 
 10/10/2018) 
 %) 
 1. Kiểm tra định kỳ lần 
 1 
 + Hình thức: Tự luận 
 Điểm 
 trên giấy x x x x x x x 
 quá 
 1 + Thời điểm: sau khi 
 trình 
 học hết chương 1,2 
 (40%) 
 + Hệ số: 2 
 2. Kiểm tra định kỳ lần 
 x x x x x x x 
 2 x 
 9 
+ Hình thức: Tự luận 
trên giấy 
+ Thời điểm: sau khi 
học hết chương 3,4 
+ Hệ số: ...... 
3. Kiểm tra định kỳ lần 
3 
+ Hình thức: Tự luận 
trên giấy. x x x x x 
+ Thời điểm: sau khi 
học hết chương 5 
+ Hệ số: 2 
4. Kiểm tra thường 
xuyên 
+ Hình thức: Tham gia 
thảo luận, kiểm tra 15 
phút, hỏi đáp, bài tập x x x x x x x x x x x x x 
trên lớp 
+ Số lần: Tối thiểu 1 
lần/sinh viên 
+ Hệ số: 1 
 10 
 5. Kiểm tra chuyên cần 
 + Hình thức: Điểm 
 danh theo thời gian 
 tham gia học trên lớp x x x x x x x x x x x x x 
 + Số lần: 1 lần, vào thời 
 điểm kết thúc học phần 
 + Hệ số: 3 
 Điểm 
 + Hình thức: Tự luận 
 thi kết 
 trên giấy 
 thúc 
2 + Thời điểm: Theo lịch x x x x x x x x x 
 học 
 thi học kỳ 
 phần 
 + Tính chất: Bắt buộc 
 (60%) 
 11 
8. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC 
  Giảng viên giới thiệu học phần, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, các địa chỉ 
 website để tìm tư liệu liên quan đến môn học. Nêu nội dung cốt lõi của chương và tổng 
 kết chương, sử dụng bài giảng điện tử và các mô hình giáo cụ trực quan trong giảng 
 dạy. Tập trung hướng d n học, tư vấn học, phản hồi kết quả thảo luận, bài tập lớn, kết 
 quả kiểm tra và các nội dung lý thuyết chính mỗi chương. 
  Các phương pháp giảng dạy có thể áp dụng: Phương pháp thuyết trình; Phương pháp 
 thảo luận nhóm; Phương pháp mô phỏng; Phương pháp minh họa; Phương pháp miêu 
 tả, làm m u. 
  Sinh viên chuẩn bị bài từng chương, làm bài tập đầy đủ, trau dồi kỹ năng làm việc 
 nhóm để chuẩn bị bài thảo luận. 
  Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích đặt câu hỏi phản biện, trình 
 bày quan điểm, các ý tưởng sáng tạo mới dưới nhiều hình thức khác nhau. 
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN 
9.1. Quy định về tham dự lớp học 
  Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp 
 nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý. 
  Sinh viên vắng quá 50% buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như 
 không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau. 
  Tham dự các tiết học lý thuyết 
  Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao 
  Tham dự kiểm tra giữa học kỳ 
  Tham dự thi kết thúc học phần 
  Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học 
9.2. Quy định về hành vi lớp học 
  Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi 
 hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm. 
  Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi giờ học 
 bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học. 
  Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học. 
  Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, 
 máy nghe nhạc trong giờ học. 
10. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO 
10.1. Tài liệu học tập: 
 12 
[1]. Vũ Ngọc Phàn, Lý thuyết thông tin và mã hóa, NXB Bưu điện, 2006. 
10.2. Tài liệu tham khảo: 
[2]. Đặng Thị Hương Giang, Trần Thị Hường, Tài liệu học tập Cơ sở truyền tin và Mã hóa 
[3]. Nguyễn Văn Hậu, Nguyễn Hiếu Minh, Cơ sở lý thuyết truyền tin, NXB khoa học kỹ thuật, 
2008 
[4]. Đặng Văn Chuyết, Nguyễn Tuấn Anh, Cơ sở lý thuyết truyền tin tập 1, NXB Giáo dục, 2003. 
[5]. Nguyễn Thúy Vân, Lý thuyết mã, NXB Khoa học kỹ thuật, 2001 
11. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 
  Các Khoa, Bộ môn phổ biến đề cương chi tiết cho toàn thể giáo viên thực hiện. 
  Giảng viên phổ biến đề cương chi tiết cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của học 
 phần. 
  Giảng viên thực hiện theo đúng đề cương chi tiết đã được duyệt. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2018 
 Trưởng khoa Trưởng bộ môn Người biên soạn 
 (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 
 Bùi Huy Hải Đặng Thị Hương Giang Đặng Thị Hương Giang 
 13 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_chi_tiet_hoc_phan_co_so_truyen_tin_va_ma_hoa.pdf