Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh

Nhắc lại

• Bài trước:

• Mục đích của mã hóa nguồn?

 Tìm phương pháp để biểu diễn bản tin với số ký hiệu mã sử dụng là tối thiểu (tối thiểu tài

nguyên mã)

• Mã hóa nguồn dùng cho kênh không nhiễu (Tốc độ lập tin cua nguồn < thông lượng của

kênh)

• Nếu (Tốc đọ lập tin của nguồn > Thông lượng của kênh) thì mỗi đon vị thời gian

sẽ có một lượng tin là R – C của nguồn tạo ra không thể chuyển được qua kênh.

Khi truyền một phần lượng tin bị mất gây sai số hay nói khác kênh gây nhiễu

thông tin được truyền.

• → Cần một loại mã khac cho kênh có nhiễu

• Mã này được gọi là mã kênh hay mã chống nhiễu

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 49 trang xuanhieu 1040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh

Bài giảng Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh
, p(aj) là các xác suất của các từ mã đưa vào kênh
 (nguồn vào). p(b) là xác suất tổ hợp nhận được
 Luật giải mã cực tiểu hóa sai số chuyển về dạng sau do p(b) chung cả 2 vế:
 Chọn từ mã ai được truyền khi nhận được tổ hợp mã b, nếu :
 p(b/ai)(p(ai) >= p(b/aj)p(aj) với mọi ạj khác ai
 → Luật giải mã theo cực đâị hóa tương đồng giưa ai và b (Maximum Likelihood)
 Thường p(ai) = p(aj), luật giải mã chuyển thành:
 Chọn từ mã ai được truyền khi nhận được tổ hợp b, nếu:
 p(b/ai) >= p(b/aj) với mọi aj khác ai.
 → Luật giải mã theo cực đại hóa xác suất hậu nghiệm (Maximun Apriori Probability)
 8.3. Luật giải mã (Cont.)
• Ví dụ:
 • Một kênh BSC có ma trận kênh P, L=2, N=3. Các từ mã và xác suất xuất hiện
 của chúng cho bởi bảng trên. Tổ hợp nhận được là b=111
 • Tính:
     a2/a3/a4
 • Luật giải mã cực tiểu hóa sai số
 Chọn a4
5.4. Giải mã theo đa số
• Là phương pháp giải mã khi truyền lặp
 • Luật: ký hiệu nào xuất hiện nhiều nhất trong chuỗi ký hiệu nhận được từ
 chuỗi ký hiêụ truyền lặp cho 1 ký hiệu sẽ là ký hiệu được truyền.
• Mã lặp được thực hiện ở dạng mỗi ký hiệu mã đưa vào sẽ được lặp 
 lại chính nó một số lần.
 • Ký hiệu (n,m) ở đây n là số lần lặp cho một ký hiệu mã, m là số ký hiệu mã 
 của bản tin.
• Nếu một mã lặp nhị phân (n,1) được dùng, thì mỗi bít vào sẽ được 
 chuyển thành một chuỗi n bit trùng với nó. Thường n = 2t +1, t là số
 nguyên tùy chọn.
• Mã lặp có thể phát hiên (n-1)/2 lỗi.
 5.4. Giải mã theo đa số
 Thuật toán giải mã cho mã nhị phân (n,1):
 Vì n = 2t + 1 và giả thiết sai không vượt quá t vị trí, thì:
 Nếu tổng vị trí của tổ hợp nhận được có giá trị bằng 1, dH < t (số 0 
 nhiều hơn) thì chuỗi (từ mã) được truyền là toàn 0, ký hiệu được
 truyền là 0.
 Nếu tổng dH>t (số 1 nhiều hơn) thì từ mã được truyền là toàn 1, ký
 hiệu 1 được truyền.
 Ví dụ, mã nhị phân (5,1) và tổ hợp nhận được là b = 10110.
 Mã này có t = 2. Tổ hợp nhận được có dH =3. Vậy từ mã
 được truyền là 11111 và ký hiệu được truyền là 1. 
 5.5. Quãng cách Hamming
 Giả sử có hai từ mã dài N lký hiệu mã à a = a1..aN và b = 
 b1..bN
 Quãng cách Hamming giữa a và b, ký hiệu là d(a,b), được
 định nghĩa là số vị trí có ký hiệu mã khác nhau giữa hai từ mã.
 Quãng cách Hamming là độ đo được định nghĩa trên tất cả
 các cặp tổ hợp mã cùng độ dài.
 Quãng cách Hamming thỏa mãn các luật sau:
 d(a,b) >= 0
 d(a,b) = d(b,a)
 d(a,b) + d(b,c) >= d(a,c) (bất đẳng thức tam giác)
5.5. Quãng cách Hamming (cont.) 
• Ví dụ: cho N = 8
 • d(a,b) = 4, d(b,c) = 2, d(a,c) = 2
 • d(a,b) + d(b,c) = 4 + 2 ≥ d(a,c) = 2 
 5.5.1. Luật giải mã theo quãng cách 
 Hamming
 Số sai của kênh, ký hiệu là t, được định nghĩa là số vị trí sai lớn nhất
 kênh có thể gây ra cho một từ mã được truyền qua kênh.
 Giả sử b là tổ hợp mã dài N nhận được khi truyền từ mã ai dài N qua 
 kênh. Quãng cách Hamming giữa ai và b là d(ai,b) <= t. Quãng cách
 d(ai,b) = 0 khi ai = b hay kênh truyền không gây sai.
 Luật giải mã theo quãng cách Hamming là khi nhận được tổ hợp
 mã b và từ mã được truyền ai là (dựa theo luật giải mã cực đại hóa
 sự tương đồng): 
 - Nếu b = ai (d(ai,b) = 0) thì giải mã ai =b 
 - Nếu ai khác b thì với mọi ạj khác ai sẽ chọn aj là từ mã được
 truyền, nếu
 d(ai,b) <= d(aj,b), sai giải mã hay chấp nhận đường
 truyền gây ra trísốsaivị t = d(ai,b)
5.5.1. Luật giải mã
• Ví dụ:
 • Nếu nhận b = 000 →     a = 000
 • Nếu b ≠ 000 với sai quyết định t=1:
5.5.2. Quãng cách mã 
• Quãng cách mã, ký hiệu d(Kn): Quãng cách Hamming cực tiểu giữa 
 hai từ mã bất kz của bộ mã có từ mã dài N ký hiệu mã
 • d(Kn) = min (d(a,b)); Kn là bộ mã có các từ mã dài N ký hiệu mã
 • Ví dụ: Kn:
 d(Kn) = 2
 5.5.3. Phát hiện sai và sửa sai dùng 
 quãng cách Hamming 
• Phát hiện từ mã bị sai:
 • Mã khối, Kn, sẽ phát hiện được đến t sai khi và chỉ khi quãng cách mã thỏa mãn
 d(Kn) > t (5.1)
 • Công thức 5.1 là giới hạn về quãng cách mã của mã phát hiện được t sai.
 • Mã sẽ cho phép phát hiện đến t sai khi d(Kn) >= t+1.
 • Đồ hình minh họa phát hiện đến t sai khi d(Kn) = t+1: 
 • ai, aj là hai từ mã dài N. Mỗi vòng tròn biểu thị không gian của các tổ hợp sai của mỗi từ
 mã khi bị sai ≤ t vị trí
 5.5.3. Phát hiện sai và sửa sai dùng 
 quãng cách Hamming 
• Mã khối, Kn, sửa được đến t sai khi và chỉ khi quãng cách mã thỏa mãn:
 d(Kn) > 2t (5.2)
 • Công thức 5.2 là giới hạn về quãng cách mã để mã sửa được đến t sai.
 • Mã sẽ cho phép sửa đến t sai nêu d(Kn) >= 2t + 1
 • Đồ hình minh họa mã sửa được đến t sai khi d(Kn) = 2t+1: 
 • ai, aj là hai từ mã dài N, mỗi vòng tròn biểu diễn không gian các tổ hợp sai của mỗi từ mã 
 khi bị sai ≤ t vị trí 
5.5.3. 
 • Ví dụ:
 d(KN) = 2 →  1sa(t=1) vì 
 yêu cầu d(KN) > t, và không sửa được sai vì yêu cầu d(kn) >= 2t +1
5.5.3. 
 • Ví dụ
 • d(KN) = 3 Phát hiện được đến 2 sai, sửa được 1 sai
 5.6. Giới hạn về độ dài từ mã 
••
5.6. Giới hạn về độ dài từ mã
•
5.7. Xây dựng mã phát hiện sai/ sửa sai
•
 5.8. Mã Parity
•
 5.8. Mã Parity
•
 5.8. Mã Parity
• Ví dụ:
 • Tập bản tin (tổ hợp có thể): {00,01,10,11}. L = 2
 • 00, 11: tổ hợp chẵn → P=0
 • 10,01: tổ hợp lẻ → P =1
 • Bộ mã sẽ là: 
 000,110,101,011
 • Nếu nhận tổ hợp 010, thì s= 1, → sa
8.9. Hamming code
• Linear binary block code proposed by R. Hamming
• Can correct 1-error
• Have largest length:
 • According to (8.4) N-L ≥ 
 • r = 2, t = 1 N-L ≥ (1 +N) ≥ 1 + N N - 1
 • Nmax = - 1
• Hamming code uses linear space to represent code
 • Code that uses linear space called linear code
8.9. Hamming code (cont.)
• Linear space
 • A vector space over a field F is a set V together with two operations that 
 satisfy the eight axioms listed below.
 • The first operation, called vector addition or simply addition +
 • u, v ϵ V w = u +v ϵ V 
 • The second operation, called scalar multiplication .
 • u ϵ F , v ϵ V w = u . v ϵ V
8.9. Hamming code (cont.)
• Linear space
 • Axioms:
 • Associativity of addition u + (v + w) = (u + v) + w
 • Commutativity of addition u + v = v + u
 • Identity element of addition There exists an element 0 ∈ V, called the zero vector, such 
 that v + 0 = v for all v ∈ V.
 • Inverse elements of addition For every v ∈ V, there exists an element −v ∈ V, called the 
 additive inverse of v, such that v + (−v) = 0.
 • Compatibility of scalar multiplication with field multiplication a(bv) = (ab)v 
 • Identity element of scalar multiplication 1v = v, where 1 denotes the multiplicative identity 
 in F.
 • Distributivity of scalar multiplication with respect to vector addition a(u + v) = au + av
 • Distributivity of scalar multiplication with respect to field addition (a + b)v = av + bv
 8.9. Hamming code (cont.)
• Linear space
 • If the element of V is N-dimension vector then V is called N-dimension vector space 
 • a ∈ V then a = a1,a2,,aN
 • ai has discrete values from 0 to r-1 discrete space with base r
 • Generic matrix
 • Set of N independent elements of V called set of base elements
 • Base elements are denoted by g1,g2,..gN 
 • Set of base elements can generate all elements of V
 • Arrange each N-dimension element in one row N x N matrix whose rows are independent. 
 • This matrix is called generic matrix (G)
 • a ∈ V if and only if a = C .G a = a = a1a2..aN
 • C is coefficient vector 
 • In discrete space with base r: value of ci is 0/1//r-1
 • C has values
 • a = C .G can generate all N-dimension elements of space
 • If G is unit matrix
 • G is in canonical form
 • a is called systematic code
 • k first symbols are carrying information symbols, remaining symbols are checked symbols
8.9. Hamming code (cont.)
• Linear space
 • L-dimension subspace (L<N) is a subspace of N-dimension space.
 • Each element of L are N-dimension elements
 • Has maximum L independent elements
 • Can be considered as set of base elements of subspace
 • Generic matrix has L rows, N columns (
 • One element a ∈ if and only if a = C . while C=c1c2cL
 • Number elements of subspace is 
 • is in canonical form when its first (L x L) submatrix if unit matrix 
 • N-L dimension subspace: 
 • its elements are orthogonal with N-dimension subspace
 • Called orthogonal space
 • Generic matrix has (N-L) row, N columns ()
 • . = 0
 • a ∈ if and only if a. = 0
 • is called “check parity matrix”
 • is in canonical form when its first ((N-L) x (N-L)) submatrix if unit matrix
 8.9. Hamming code (cont.)
• Linear code: 
 • One codeword of linear code is mapped to one element of L-dimension 
 subspace
 • Other elements of N-dimension space which don’t belong to L-dimension 
 subspace is “don’t care combination”
 • With linear code: if a is codeword then a is generated by a = C.G
 or a satisfies a. =0
 • To simplify is denoted by G, is denoted by H
 • To decode: when receive b, calculate syndrome S = b.
 • S = 0: no error
 • S > 0 : error
 • Since b = a + e where e = { ,, } is “error combination”, S = e. 
 e can be calculated using S
 8.9. Hamming code (cont.)
• Hamming code:
 • To build Hamming code or to decode a codeword of Hamming code, Hamming 
 uses only “check parity matrix” H
 • Hamming proposes: each column of check parity matrix is a (N-L) binary 
 number 
 • The value of binary number = order number of column 
 • Hamming code is binary code that can correct 1-error 
 • Length of Hamming code N = - 1
 • To build: Solve a=0 to determine codeword a 
 • If a= is codeword needed to be built then a=0
 • a=0 is matrix equation which generates system of (N-L) first-order equations
 • ai = 0 when hi is the i-th row of matrix H
 • Systems of equations can only determine (N-L) ai, other L symbol ai of a will be given parameters
 • Given parameters are L-symbol message 
 • ai are given parameters
 • Its position corresponds with column order of matrix H
 • The column has only value 1
8.9. Hamming code (cont.)
• Hamming code:
 • To decode:
 • Let b is received combination, need to calculate syndrome S = 
 • If S = 0 no error
 • If S ≠ 0 S = e. = where is ith column of matrix H with the wrong position is i
 • binary number that has value = i Syndrome indicates wrong position
8.9. Hamming code (cont.)
• Example
 • L = 4, t = 1, r =2
 • Let message m = {m1,m2,m3,m4}
 • N is calculated by N = 2^ (L – 1) - 1 N = 7 
 • Check matrix (check parity matrix):
 • H =
 • Position 1,2,4 of matrix H has only one position that has value = 1
 a = (x,y,m1,z,m2,m3,m4)
 then a = {z+m2+m3+m4, y+m1+m3+m4,x+m1+m2+m4} = {0,0,0}
8.9. Hamming code (cont.)
• x = m1+ m2+ m4
• y = m1+m3+m4
• z= m1+m2+m3
 a = {m1+m2+m4, m1+m3+m4, m1,m1+m2+m3,m2,m3,m4} 
• Input: L-symbol message
• Output: N-symbol codeword 
8.10.Cyclic code
• 8.8.1
• 8.8.2
8.8.1 Galois field
• Field: field is a set of elements and operations of addition and 
 multiplication. The operations must follows rules below
 • Closed: Closure impliles that the sum and product of any two elements in 
 the field are also elements of the field
 • Commutative (ab = ba and a+b = b+a)
 • Associative (a(bc) = (ab)c, and a + (b + c) = (a + b) + c)
 • Distributive law relates multiplication and addition: a(b + c) = ab + ac.
 • Has additive and multiplicative identities (0 and 1) such that a + 0 = a and 1a 
 = a for any element in the field.
 • Elements of a field must have additive and multiplicative inverses. The 
 additive inverse of a is an element b such that a+b = 0 and the multiplicative 
 inverse of a is an element c such that ac = 1.
 • E.g: 
 • set of real numbers and addition, multiplication creates field. 
8.8.1 Galois field
• Finite field: 
 • Denoted by Zp that contains
 • The set of integers {0, 1, .., p−1} 
 • Modulo p arithmetic. 
 • p is a prime number
• Galois field: GF () contains
 • p is prime number
 • n is arbitrary positive integer
 • Each element is denoted by polynomial a1+ a2+.+ aN where the coefficients ai take on 
 values in the set {0, 1, ..., p − 1}. 
 • To add two polynomials, for each power of x present in the summands, just add the 
 corresponding coefficients modulo p
 • a(x)= a1+ a2+.+ aN
 • c(x) = a(x)+b(x) = (a1b1) + (a2b2)x + + (aN bN)
 • ai = ai+bi if ai+bi <p
 = ai +bi –p if ai+bi >=p
 • Multiplication of two polynomials is done by multilication in modulo where is modulo 
 polynomial a(x) x b(x) modulo ( ) = reminder of ((a(x) x b(x))/ )
8.8.2 Definition
 • Cyclic code uses Galois Field GF()
 • Codeword a is considered as polynomials 
 • E.g. a = {,,,} is considered as a(x)= + +.+ 
 • Multiplication is calculated in modulo 1
 • Multiple with x is equivalence to right shift its coefficients
 xa(x) = a0 + a1x^1 + a2x^2 +.+a(N-1) +aN(x^n -1)
 xa(x) modulo(x^n -1) = aN + a0x^1+a1x^2 +.+ a(N-1)
 • Cyclic code is a linear code with the property that any cyclic shift of a code word is 
 also a code word
 • A cyclic code has a unique non-zero polynomial of minimal degree
 • This polynomial is called generator polynomial with degree r:
 g(x) = g0 + g1x^1 ++ grx^r
 • g(x) is the generator polynomial of a cyclic code if and only if it is a factor of (X^N-1)
 • The remainder of division between arbitrary codeword and g(x) =0 
 • If c(x) is codeword then c(x) = m(x) g(x) 
8.8.2. Definition(Cont.)
• Generator matrix:
 • G is a cyclic matrix (each row is obtained by shifting the previous row one 
 column to the right).
8.8.2. Definition(Cont.)
• Since g(x) is the factor of -1), that 
 -1) = g(x) h(x)
 Where h(x) is called check parity matrix
 • If c(x) is codeword then c(x) h(x) = m(x) g(x) h(x) modulo -1) = 0
 • h(x) = x ++ 
• Check parity matrix H: is a cyclic matrix (each row is obtained by 
 shifting the previous row one column to the right).
 • First row is h(x)
8.8.3.Encoding and decoding
• Encoding process is multiple generator polynomial g(x) with carrying 
 information (message) polynomial m(x)
 • c(x) = m(x) g(x)
• Decoding process:
 • Syndrome S is remainder of division between received polynomial r(x) and 
 g(x)
 • S = r(x) mod g(x) modulo -1)
 • If S = 0 codeword
 • If S 0 S = e(x) mod g(x) modulo -1) 
 • Can find error polynomial e(x) from S 
8.8.3.Encoding and decoding (Cont.)
• If generator matrix G is transformed into canonical form, codeword is 
 in systematic form
 • c(x) = m(x) + d(x) 
 Where d(x) is a polynomial has degree of n-k-1
• Since c(x) mod g(x) modulo-1) = 0,
 then d(x) = m(x) mod g(x) modulo-1)
8.8.4. Cyclic Redundancy Check Codes
• Is cyclic systematic code
• Used for send or store the information
• Codeword c(x) = m(x) – crc
 • crc = m(x) mod g(x) modulo – 1)
• Decoding
 • Let r(x) = m’(x) – crc’ where m’(x) = m(x) + (x); crc’=crc+ (x)
 • (x) first L symbol of e(x)
 • (x) remaining N-L symbols of e(x)
 • S= m’(x) mod g(x) modulo – 1) – crc’
 • S= 0 no error
 • S 0 S = (x) mod g(x) modulo – 1) - (x)
 • Calculate (x), (x) from S

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_truyen_thong_chuong_5_ma_hoa_kenh.pdf