Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - Tỉnh Hòa Bình
Huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình bắt đầu thực hiện chính sách (CS) chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) từ năm 2013. PFES là chương trình chi trả ủy thác từ người sử dụng dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đến người cung cấp dịch vụ mà không sử dụng ngân sách nhà nước. Dựa trên thông tin thứ cấp và sơ cấp thu thập từ các đối tượng khác nhau có liên quan đến PFES, bài viết nhằm mục tiêu đánh giá những thành công và bất cập của PFES tại huyện Đà Bắc. Kết quả nghiên cứu cho thấy, năm 2017, diện tích rừng được bảo vệ bằng tiền DVMTR đạt 90,35% diện tích rừng của toàn huyện, tăng thu nhập cho 5.883 hộ gia đình (HGĐ), ý thức bảo vệ rừng (BVR) của người dân và cộng đồng được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chính sách còn một số khó khăn: số tiền DVMTR nhận được của các chủ rừng còn thấp, công tác tuyên truyền còn nhiều hạn chế; Công tác kiểm tra, giám sát số lượng, chất lượng rừng sau chi trả chưa đầy đủ. Vì vậy, cần có sự hỗ trợ để nâng cao thu nhập cho các hộ từ rừng; tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách; xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát diện tích và chất lượng rừng sau chi trả.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - Tỉnh Hòa Bình
vý mà nþĆc säch. không sā dýng ngân sách nhà nþĆc, đåy là một thành công cûa việc thăc hiện CS. Đối tþợng đþợc hþćng tiền DVMTR: Theo quy đðnh täi điều 63 cûa luêt Lâm nghiệp 2017, 3.2.2. Kết quâ kinh tế của PFES đối tþợng đþợc chi trâ tiền DVMTR ć tînh Hòa Nguồn tài chính để thăc hiện PFES ć tînh Bình cüng nhþ huyện Đà Bíc bao gồm: các chû Hòa Bình bao gồm: nguồn tÿ Quỹ trung þĄng ûy rÿng là BQL rÿng phòng hộ, rÿng đặc dýng, thác, tiền thu tÿ các nhà máy thûy điện và nhà vþąn quốc gia, công ty lâm nghiệp, HGĐ, cá máy nþĆc trên đða bàn tînh. Hàng quý, Quỹ nhân, cộng đồng dån cþ và UBND xã đþợc giao BV&PTR tînh nhên tiền DVMTR tÿ Quỹ trung trách nhiệm quân lý rÿng. þĄng và các đĄn vð sā dýng dðch vý, số tiền này Hình thĀc chi trâ tiền DVMTR: Hòa Bình sẽ đþợc gāi ngân hàng, cuối nëm cën cĀ diện thăc hiện câ 2 hình thĀc chi trâ tích rÿng cung Āng DVMTR đã đþợc nghiệm thu + Chi trâ gián tiếp: Quỹ tînh nhên ûy thác và số tiền thu đþợc trong nëm cộng vĆi số tiền tÿ Quỹ trung þĄng đối vĆi các lþu văc liên tînh lãi gāi ngån hàng để tính số tiền DVMTR trên (04 cĄ sć sân xuçt thûy điện, 01 cĄ sć sân xuçt một hecta rÿng. nþĆc säch); thu nội tînh đối vĆi các lþu văc trong Bâng 4 thể hiện kết quâ thăc thu tiền phäm vi tînh (09 cĄ sć sân xuçt thûy điện, 02 cĄ DVMTR cûa tînh Hòa Bình tÿ các đĄn vð sā dýng sć sân xuçt nþĆc säch). dðch vý, chþa cò số liệu về tiền lãi gāi ngân hàng + Chi trâ trăc tiếp: Hiện nay đã cò 02 cĄ sć do không tiếp cên đþợc vĆi nguồn thông tin này, kinh doanh dðch vý du lðch sinh thái có diện tích sẽ đề cêp tĆi ć các nghiên cĀu tiếp theo. Tính đến rÿng cung Āng dðch vý thuộc quyền quân lý sā nëm 2017, số tiền DVMTR thu đþợc täi Hòa Bình dýng cûa doanh nghiệp thăc hiện lêp đề án chi gçp 1,46 læn so vĆi nëm 2011-2012 và tổng số 1027 Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - tỉnh Hòa Bình tiền thu đþợc qua 7 nëm là 82.870,18 triệu đồng, Số liệu ć bâng 6 cho thçy thu nhêp tÿ rÿng trong đò số tiền do Quỹ trung þĄng ûy thác chiếm cûa hộ thçp, chû yếu tÿ thu hoäch mëng và chặt 92,19%, thu nội tînh chî chiếm 7,81%. tîa cåy bþĄng, luồng. Đa số các hộ ć đåy chþa coi Tính đến hết nëm 2017, diện tích cung Āng nghề rÿng là nghề chính, các thành viên trong DVMTR cûa huyện Đà Bíc là 44.272,96 ha và gia đình đi làm thêm nông nghiệp, đánh bít cá, trć thành huyện có diện tích lĆn nhçt trong 5 đi làm thuê, buôn bán nhó, làm công nhån VĆi huyện có diện tích cung Āng DVMTR cûa tînh đĄn giá chi trâ nëm 2017 là 237.123,42 đồng/ha Hña Bình. Trong đò, phæn lĆn diện tích là rÿng do có diện tích rÿng bình quân/hộ lĆn nhçt nên tă nhiên, chiếm 78,28%. ĐĄn giá chi trâ Tân Minh là xã nhên đþợc số tiền DVMTR bình DVMTR cho một hecta rÿng là không đổi nên số quân/hộ cao nhçt và thçp nhçt là các hộ ć Toàn tiền thu tÿ PFES tỷ lệ thuên vĆi diện tích mà SĄn. Tỷ lệ đòng gòp cûa tiền PFES trong thu các chû rÿng đþợc giao quân lý và bâo vệ. Số nhêp tÿ rÿng và tổng thu nhêp cûa hộ là khá tiền DVMTR các HGĐ nhên đþợc nhó nhçt thçp. Số liệu điều tra cho thçy 59,02% số hộ trong các chû rÿng (0,65 triệu đồng/nëm), đþợc hói có câu trâ ląi số tiền này là ít và nguyên nhân là do chû rÿng là HGĐ cûa huyện 29,51% câu trâ ląi là quá ít, chþa tþĄng xĀng vĆi có số lþợng lĆn, diện tích rÿng mà một hộ đþợc công sĀc mà họ bó ra để BVR. Tiền PFES cûa giao quân lý, bâo vệ quá nhó dén tĆi số tiền các chû rÿng sā dýng vào nhĂng mýc đích khác DVMTR cûa hộ còn ć mĀc thçp. nhau (Bâng 7). Bâng 3. Nhận thức của chủ rừng về PFES (ĐVT: %) Hộ Cộng Tổ chức và Câu hỏi gia đình đồng UBND xã 1. Chi trả DVMTR là gì? - Một chương trình BVR do người sử dụng DVMTR chi trả cho các chủ rừng 37,7 60 100 - Một chương trình bảo vệ rừng hàng năm do Nhà nước chi trả 18,04 16 0 - Không biết 44,26 24 0 2. Thời gian bắt đầu thực hiện CS? - Năm 2011 27,87 68 100 - Ý kiến khác 72,13 32 0 3. Điều kiện để được hưởng tiền DVMTR là gì? - Rừng trồng đã kép tán 24,59 32 80 - Diện tích rừng có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 18,03 16 20 - Khác 40,98 52 0 - Không có 26,22 0 0 Bâng 4. Kết quâ thu tiền DVMTR của tînh Hòa Bình qua các năm (ĐVT: triệu đồng) Quỹ thu 2011- 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng Quỹ trung ương thu 11.000 12.600 11.900 14.000 13.100 13.800 76.400 - Từ thủy điện 11.000 12.600 11.726,39 13.748,41 12.867,24 13.517,71 75.459,76 - Từ nước sạch 0 0 173,61 251,59 232,76 282,29 940,24 Quỹ tỉnh thu 0 178,85 721,63 2.161,58 1.156,97 2.251,15 6.470,18 - Từ thủy điện 0 0 479,73 1895,29 849,08 1847,93 5.072,03 - Từ nước sạch 0 178,85 241,90 266,28 307,89 403,22 1.398,15 Tổng 11.000 12.778,85 12.621,63 16.161,58 14.256,97 16.051,15 82.870,18 Nguồn: Quỹ BV&PTR tỉnh Hòa Bình, 2018. 1028 Mai Quyên, Nguyễn Phượng Lê Bâng 5. Số lượng chủ rừng, diện tích rừng và số tiền PFES chi trâ năm 2017 Diện tích rừng (ha) Tổng số tiền DVMTR Số tiền thu từ Số Chủ rừng ĐVT của các chủ rừng DVMTR/chủ rừng lượng Rừng Rừng Tổng diện tự nhiên trồng tích (triệu đồng) (triệu đồng) Tổ chức tổ chức 3 6.268,5 225,8 6.494,30 1.529,24 509,74 Cộng đồng cộng đồng 124 1.8131 1.786 19.917 4.638,08 37,40 UBND xã xã 5 312,66 0 312,66 74,14 14,83 Hộ gia đình hộ 5883 9.943 7.606 17.549 3.800,57 0,65 Tổng 34.655,16 9.617,8 44.272,96 10.042,03 Nguồn: Quỹ BV & PTR tỉnh Hòa Bình & tính toán của tác giả Bâng 6. Mức đóng góp của tiền DVMTR trong tổng thu nhập của chủ rừng là các hộ gia đình Chỉ tiêu ĐVT Tân Minh Toàn Sơn Hiền Lương Số tiền DVMTR mà hộ nhận được/năm đồng 1.158.925 544.442 678.974 Thu nhập trung bình từ rừng của hộ/năm triệu đồng 8,48 9,92 5,07 Tổng thu nhập trung bình của hộ/năm triệu đồng 46,30 55,87 61,56 Tỷ lệ đóng góp của tiền PFES trong tổng thu nhập từ rừng của hộ % 13,67 5,49 13,39 Tỷ lệ đóng góp của tiền PFES trong tổng thu nhập của hộ % 2,50 0,97 1,10 Bâng 7. Mục đích sử dụng tiền DVMTR của các chủ rừng Chủ rừng Số tiền (nghìn đồng) Cơ cấu (%) Tổ chức 509,74 100 Quỹ chung của đơn vị 55,2 10,83 Mua trang thiết bị phục vụ QL&BVR 98,54 19,33 Chi cho đội BVR 356 69,84 UBND xã 14,83 100 Quỹ chung của đơn vị 5,33 35,94 Chi cho đội BVR 9,5 64,06 Cộng đồng dân cư 37,4 100 Làm quỹ chung của thôn 6,26 16,74 Mua trang thiết bị chung của thôn 3,5 9,36 Chi cho bảo vệ rừng 12 32,09 Chia đều cho các hộ trong thôn 15,64 41,82 Hộ gia đình 0,65 100 Chi tiêu hàng ngày 0,4 61,54 Mua đồ dùng trong gia đình 0,15 23,08 Đầu tư vào sản xuất 0,1 15,38 Đối vĆi chû rÿng là tổ chĀc, UBND xã và 41,82% số tiền PFES nhên đþợc để chia đều cho cộng đồng dån cþ phæn lĆn dành chi cho đội các HGĐ trong thôn vào dðp đòn Tết nguyên đán, BVR. Ngoài ra, các cộng đồng dån cþ sā dýng vì theo các chû rÿng, tçt câ ngþąi dân trong thôn 1029 Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - tỉnh Hòa Bình đều cò nghïa vý, trách nhiệm bâo vệ khi có vý việc chi trâ cho 2 nëm 2011 và 2012 so vĆi kết quâ đối vĆi rÿng cûa cộng đồng. Các chû rÿng là HGĐ cûa đĄn vð thuê rà soát diện tích rÿng đþợc nhên đþợc số tiền PFES có giá trð nhó nên hæu nhên tiền PFES. hết các hộ dùng cho chi tiêu hàng ngày và mua Hoät động lâm nghiệp cûa hộ khi tham gia đồ dùng trong gia đình. PFES có nhĂng thay đổi theo hþĆng tích căc, cý thể các hoät động nhþ chuyển đổi đçt rÿng trái 3.3.3. Kết quâ về môi trường của PFES phép, khai thác gỗ và lþợm cûi trái phép đã Bên cänh nhĂng đòng gòp về kinh tế, giâm đáng kể. Ngoài ra, ý thĀc BVR thông qua chþĄng trình PFES cò nhĂng đòng gòp đáng kể việc ngën chặn ngþąi khác khai thác, đốt rÿng về môi trþąng thể hiện qua diện tích rÿng đþợc và đi tuæn tra - chëm sòc cûa các chû rÿng cüng chi trâ DVMTR, số vý vi phäm luêt và nhên tëng lên đáng kể. thĀc cûa chû rÿng đối vĆi các hoät động khai thác rÿng. Thông tin tÿ Quỹ BV&PTR tînh Hòa Bình Diện tích rÿng đþợc bâo vệ bìng tiền cho thçy täi huyện Đà Bíc, số vý vi phäm luêt DVMTR cûa huyện Đà Bíc không biến động bâo vệ rÿng cò xu hþĆng giâm ć khu văc rÿng nhiều qua các nëm. Nëm 2013, diện tích giâm đþợc chi trâ DVMTR theo thąi gian thăc 2.000 ha do có să điều chînh kết quâ nghiệm hiện PFES (tÿ 4 vý nëm 2011 xuống còn 1 vý thu thăc tế cûa Quỹ BV& PTR tînh sau khi đã nëm 2017). 36.500 36.167,36 36.000 35.589,15 35.589,15 35.589,15 35.589,15 35.570,69 35.500 35.000 34.500 34.000 33.589,14 33.500 33.000 32.500 32.000 2011 - 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2012 Hình 2. Diện tích rừng được nhận tiền PFES tại huyện Đà Bắc qua các năm (ĐVT: ha) Bâng 8. Những thay đổi trong hoạt động lâm nghiệp của hộ sau khi nhận tiền PFES Hoạt động lâm nghiệp Ý kiến Cơ cấu (%) Chấm dứt chuyển đổi đất 79 52,66 Không khai thác gỗ trái phép 76 50,67 Không thu lượm củi 72 48,00 Ngăn chặn người khác sử dụng rừng trái phép 69 46,00 Ngăn chặn người ngoài đốt rừng 69 46,00 Đi tuần tra - chăm sóc rừng nhiều hơn 65 43,33 1030 Mai Quyên, Nguyễn Phượng Lê Bâng 9. Ý kiến đánh giá của bên cung ứng và bên sử dụng DVMTR về mức độ quan trọng của bâo vệ rừng Mức độ đánh giá (%) Chủ rừng Rất quan trọng Quan trọng Bình thường Bên cung ứng DVMTR Chủ rừng là tổ chức & UBND xã 100 0 0 Chủ rừng là cộng đồng 16 84 0 Chủ rừng là hộ gia đình 36 64 0 Bên sử dụng DVMTR 100 0 0 Có tĆi 34,42% số hộ đþợc hói cho rìng ý rÿng thăc hiện ra sao, tiêu chí và chî tiêu nào để thĀc bâo vệ rÿng tốt hĄn, các hộ nhên thçy có giám sát và đánh giá tình hình rÿng là nhĂng trách nhiệm hĄn trong việc bâo vệ rÿng khi đã vçn đề còn thiếu các vën bân quy đðnh. Công tác đþợc nhên tiền chi trâ, cho dù vén còn nhiều hộ kiểm tra, đánh giá mĆi dÿng läi ć việc nghiệm không biết nguồn gốc cûa số tiền mình đþợc thu và phê duyệt các thû týc chi trâ DVMTR đến nhên tÿ đåu. các chû rÿng theo quy đðnh täi Thông tþ số Các đối tþợng khác cüng cò đánh giá tþĄng 20/2012/TT-BTNPTNT ban hành ngày 7/5/2012 tă (Bâng 9). HĄn nĂa, să biến đổi cûa thąi tiết về hþĆng dén trình tă và thû týc nghiệm thu và khan hiếm nguồn nþĆc, các hộ đã nhên thĀc thanh toán tiền PFES. Tuy nhiên, công việc này đþợc nhĂng lợi ích do rÿng mang läi, có rÿng, chû yếu mang tính thû týc chĀ không phâi là không khí sẽ mát hĄn, nguồn nþĆc nhiều hĄn, hoät động giám sát quá trình PFES. chống đþợc lü lýt, đặc biệt giâm xói mòn.... tÿ đò Để khíc phýc nhĂng bçt cêp nêu trên, một ngþąi dân trong cộng đồng tă tuyên truyền cho số giâi pháp cæn phâi thăc hiện trong các giai nhau không đþợc chặt phá rÿng, đốt rÿng làm đoän tiếp theo là: nþĄng réy, vì thế công tác BVR trć nên tốt hĄn. - Đèy mänh tuyên truyền, phổ biến CS: Cæn sā dýng các phþĄng tiện phát thanh, truyền 3.3. Những bất cập và khuyến nghị đối với hình, báo, bân tin, đặc biệt huy động lăc lþợng thực hiện chính sách PFES tại Đà Bắc kiểm lâm trên đða bàn để tuyên truyền CS làm Thăc tế cho thçy việc thăc hiện chính sách cho mọi công dån, cĄ quan, đĄn vð, doanh nghiệp PFES ć huyện còn bộc lộ nhĂng bçt cêp nhþ: biết và hiểu rõ về CS, tă giác thăc hiện nghïa vý chi trâ DVMTR và BV&PTR. Huyện cæn cån đối - Công tác tuyên truyền để các đối tþợng và bố trí ngân sách hỗ trợ cho hoät động tuyên tham gia hiểu đúng và đû về chính sách còn hän truyền CS. chế (chî có 24,67% chû rÿng là HGĐ biết chính xác số tiền DVMTR nhên đþợc hàng nëm là do - Quỹ BV&PTR tînh tham mþu cho UBND ngþąi dùng điện và dùng nþĆc chi trâ; 28% đþợc tînh Hòa Bình quyết đðnh áp dýng hệ số K = 1 đối vĆi rÿng tă nhiên và K = 0,9 đối vĆi rÿng tham gia các lĆp têp huçn về CS). trồng, bći thăc tế giá trð hệ sinh thái rÿng tă - Đối vĆi chû rÿng là HGĐ số tiền nhên nhiên hiện nay không cñn cao nhþ trþĆc đåy do đþợc là thçp (dþĆi 1 triệu đồng/nëm) vì thế chþa bð con ngþąi tàn phá. khích lệ hộ BVR cüng nhþ sống bìng nghề rÿng. - Quỹ BV&PTR tînh cæn xây dăng quy chế - Công tác kiểm tra, giám sát số lþợng, chçt kiểm tra đột xuçt, ngéu nhiên, đþa ra méu báo lþợng rÿng sau khi thăc hiện PFES và công tác cáo hàng quý về diện tích, tình hình rÿng, số læn BVR cûa các chû rÿng trên diện tích đþợc chi trâ tuæn tra bâo vệ cûa các chû rÿng... nhìm tëng chþa đþợc đæy đû. Số lþợng và chçt lþợng rÿng cþąng công tác kiểm tra, giám sát vĆi diện tích diễn biến thế nào, hoät động BVR cûa các chû rÿng sau khi nhên tiền DVMTR. Công khai số 1031 Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - tỉnh Hòa Bình liệu về BVR, số tiền, diện tích, số chû rÿng đþợc CS chþa đþợc thăc hiện đæy đû... Vì vêy, trong chi trâ, tiến độ chi trâ.... cho các công ty thûy thąi gian tĆi, cæn thăc hiện một số giâi pháp điện, nþĆc säch, và ngþąi dân. Công khai số liệu nhìm đèy mänh công tác tuyên truyền CS; nâng về kết quâ BVR giúp các chû rÿng và cộng đồng cao thu nhêp cho chû rÿng là HGĐ; xåy dăng cĄ giám sát đþợc hoät động BVR cûa các chû rÿng chế kiểm tra, giám sát diện tích và chçt lþợng đða phþĄng giúp cho chi trâ DVMTR trć nên rÿng sau chi trâ. công bìng và minh bäch, tëng ý thĀc BVR cûa chû rÿng và cộng đồng. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Thăc hiện PFES kết hợp vĆi các chþĄng Niên giám thống kê tỉnh Hòa Bình (2017). Nhà xuất trình, dă án nhìm nâng cao thu nhêp cho chû bản Thống kê. rÿng là HGĐ trên diện tích rÿng mà hộ đþợc Phạm Thu Thủy, Karen Bennett, Vũ Tấn Phương, Jake giao bìng cách: hỗ trợ cây giống, kỹ thuêt để Brunner, Lê Ngọc Dũng & Nguyễn Đình Tiến trồng rÿng, trồng cây lâm sân ngoài gỗ hoặc cây (2013). Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt dþợc liệu dþĆi tán rÿng Nam: Từ chính sách đến thực tiễn. Báo cáo chuyên đề 98. Tổ chức Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế. Sven Wunder (2015). Revisiting the concept of 4. KẾT LUẬN payments for environmental services. Ecological Huyện Đà Bíc có tiềm nëng lĆn để cung Economics. 117: 234-243. Āng DVMTR. Sau 7 nëm thăc hiện chính sách Sven Wunder (2005). Payments for environmental trên đða bàn huyện tính đến hết nëm 2017, diện services: some nuts and bolts. CIFOR Occasional Paper. 42: 24. tích rÿng đþợc bâo vệ bìng tiền DVMTR là 44272,96 ha, täo thêm việc làm và thu nhêp cho UBND tỉnh Hòa Bình (2018). Báo cáo Kết quả công tác Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011- các chû rÿng. Ý thĀc BVR cûa ngþąi dân và 2017 và kế hoạch công tác năm 2018. cộng đồng đþợc nâng lên, có să thay đổi tích căc UBND tỉnh Hòa Bình (2018). Báo cáo số liệu thực hiện trong hoät động lâm nghiệp cûa hộ. Tuy nhiên, chính sách chi trả DVMTR giai đoạn từ năm 2011 trong quá trình thăc hiện CS còn một số khó đến năm 2017. Số: 108 /QBVPTR- KHKT. khën nhþ: số tiền DVMTR nhên đþợc cûa các UBND tỉnh Hòa Bình (2019), Báo cáo Sơ kết thực chû rÿng còn thçp, công tác tuyên truyền CS hiện chính sách chi trả DVMTR 6 tháng đầu còn nhiều hän chế; công tác kiểm tra giám sát năm 2019. 1032
File đính kèm:
- danh_gia_ket_qua_thuc_hien_chinh_sach_chi_tra_dich_vu_moi_tr.pdf