Đánh giá điều kiện lao động tại một số cơ sở chế biến gỗ khu vực miền Trung theo phương pháp của bộ lao động thương binh và xã hội và so sánh với kết quả đánh giá theo phương pháp VNNIOSH-2017
Bài báo trình bày kết quả áp dụng phương pháp đánh giá điều kiện lao động (ĐKLĐ) của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội, ở một số cơ sở chế biến gỗ khu vực miền Trung. Kết quả đánh
giá cho thấy điều kiện lao động của người lao động tại nhiều vị trí trong các cơ sở chế biến gỗ ở
mức III và mức IV (là mức xếp loại nghề nghiệp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm). Kết quả đánh
giá ĐKLĐ theo phương pháp này cũng được so sánh với kết quả đánh giá theo phương pháp
VNNIOSH-2017. Nhìn chung, ĐKLĐ đánh giá theo phương pháp VNNIOSH-2017 thường ở mức
nặng nhọc hơn so với đánh giá theo phương pháp của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Điều
này cho thấy cần có các giải pháp can thiệp kịp thời nhằm cải thiện ĐKLĐ cho người lao động.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá điều kiện lao động tại một số cơ sở chế biến gỗ khu vực miền Trung theo phương pháp của bộ lao động thương binh và xã hội và so sánh với kết quả đánh giá theo phương pháp VNNIOSH-2017
u kiện lao động loại phương pháp của Bộ lao động -Thương binh và IV và loại V (Y>46 điểm) thì được xếp vào nghề, Xã hội [4] để đánh giá ĐKLĐ tại vị trí làm việc. công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Các nghề, công việc có điều kiện lao động loại VI Kết quả đánh giá điều kiện lao động tại 01 vị (Y>59 điểm) có các chỉ tiêu xấp xỉ ở mức giới hạn trí công việc trong dây chuyền sản xuất (Ví dụ: vị chịu đựng tối đa của cơ thể thì được xếp vào trí công nhân vận hành máy chà nhám) của 9 cơ nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy sở chế biến gỗ khu vực miền Trung được trình hiểm. bày trên Bảng 2. Bảng 2. Kết quả đánh giá điều kiện lao động tại công đoạn chà nhám DN Mӻ MӝF JLD GөQJ Ván ép, ghép thanh MDF nghӋ YӃX Wӕ CS1 CS2 CS3 CS4 CS5 CS6 CS7 CS8 CS9 VͅQ Kành chà nhám(Phân lo̹L F{QJ YL͟F *LͳL WtQK 1DP I. CÁC Yӂ8 7Ӕ 0Ð, 75ѬӠ1* /$2 ĈӜ1* BӭF [ҥ LRQ KyD 2 2 2 2 2 2 2 2 2 5XQJ ÿӝQJ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Rung cͽF Eͱ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 5XQJ WRjQ WKkQ SḰ˿QJ ;< 1 1 1 1 1 1 1 1 1 5XQJ WRjQ WKkQ SḰ˿QJ = 1 1 1 1 1 1 1 1 1 BӭF [ҥ ÿLӋQ Wӯ WҫQ Vӕ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Radio ĈL͟Q WÚ͵QJ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 T WÚ͵QJ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 MͅW ÿͱ Gòng năQJ ÓͻQJ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ӖQ 2 3 3 2 2 2 4 4 2 Vi khí hұX 4 3 3 4 4 4 3 3 3 Nhi͟W ÿͱ 4 3 3 4 4 4 3 3 3 BF [̹ QKL͟W 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 53 Kết quả nghiên cứu KHCN DN Mӻ MӝF JLD GөQJ Ván ép, ghép thanh MDF nghӋ YӃX Wӕ CS1 CS2 CS3 CS4 CS5 CS6 CS7 CS8 CS9 Ánh sáng BөL 3 3 3 3 3 3 3 3 3 BͽL WRàn ph̿Q 3 3 3 3 3 3 3 3 3 BͽL K{ K̽S 3 3 3 3 3 3 3 3 3 +ѫL NKt ÿӝF 2 2 2 2 2 2 2 2 2 SOx 2 2 2 2 2 2 2 2 2 NOx 2 2 2 2 2 2 2 2 2 CO2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Styren 2 2 2 C6H12 2 2 2 HCHO 2 2 2 Toluen 2 2 2 Xylen 2 2 2 Benzel 2 2 2 MEK 2 2 2 II. CÁC CHӌ 7,ÊU TÂM SINH /é /$2 ĈӜ1* MӭF WLrX KDR QăQJ OѭӧQJ 3 3 3 2 2 2 2 2 3 Fѫ WKӇ BiӃQ ÿәL WLP PҥFK Yà hô 4 5 4 4 4 4 4 3 4 hҩS NKL Oàm viӋF MӭF FKӏX WҧL FӫD Fѫ EҳS 4 4 4 4 3 3 3 4 4 khi làm viӋF Gi̻P VF E͙Q F˿ E͇S VR 4 4 4 4 3 3 3 4 4 vͳL WÚͳF NKL Oàm vi͟F Vӏ WUt Wѭ thӃ ODR ÿӝQJ Yà 4 4 4 4 4 4 4 4 4 ÿL OҥL WURQJ NKL Oàm viӋF Làm trên giá cao 3 3 ĈͣD Kình ÿͫL Q~L GͩF 7́ WK͗ Oàm vi͟F 2 2 2 2 2 2 1 1 1 Làm vi͟F Ẃ WK͗ F~L NKRP 3 3 3 3 3 3 3 3 3 Làm vi͟F F~L JͅS WKkQ 4 4 4 4 4 4 4 4 4 nhi͙X O̿Q Ph̻L ÿL O̹L O~F Oàm vi͟F 1 1 1 1 1 1 1 1 1 54 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Kết quả nghiên cứu KHCN DN Mӻ MӝF JLD GөQJ Ván ép, ghép thanh MDF nghӋ YӃX Wӕ CS1 CS2 CS3 CS4 CS5 CS6 CS7 CS8 CS9 NhӏS ÿLӋu cӱ ÿӝQJ Vӕ OѭӧQJ ÿӝQJ WiF WURQJ 5 5 5 5 5 5 1 1 5 giӡ FӫD FiF OӟS FKX\ӇQ ÿӝQJ LͳS FKX\͛Q ÿͱQJ QKͧ 5 5 5 5 5 5 1 1 5 (ngón, cͭ F͋QJ WD\ LͳS chuy͛Q ÿͱQJ OͳQ 9DL 5 5 5 5 5 5 1 1 5 cánh tay, c͋QJ FKkQ MӭF ÿѫQ ÿLӋX FӫD ODR ÿӝQJ WURQJ VҧQ [XҩW Gk\ 4 2 2 4 4 4 2 2 2 chuyӅQ &ăQJ WKҷQJ WKӏ JLiF 5 3 1 5 1 1 5 5 4 Ĉͱ OͳQ FKL WL͗W F̿Q SKkQ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 bi͟W Ĉͱ FKL͗X ViQJ ǴͳL 7&&3 5 5 5 5 4 Ĉӝ FăQJ WKҷQJ FK~ ê Yà 3 4 3 4 4 4 4 4 4 mӋW PӓL WKҫQ NLQK Sͩ ÿͩL ẂͻQJ SK̻L TXDQ ViW 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ÿͫQJ WK͵L Th͵L JLDQ TXDQ ViW 3 4 3 4 4 4 4 4 4 MӭF KRҥW ÿӝQJ Qão 4 4 3 4 4 4 3 3 4 MF KR̹W ÿͱQJ Qão lΉF NKL 2 2 2 3 3 3 3 3 2 làm vi͟F Gi̻P GXQJ ÓͻQJ QKͳ VDX 4 4 3 4 4 4 3 3 4 ca so vͳL WÚͳF FD MӭF FăQJ WKҷQJ WKҫQ kinh tâm lý trong tiӃQ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 trình ca ChӃ ÿӝ ODR ÿӝQJ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Làm vi͟F FD NtS Th͵L JLDQ ODR ÿͱQJ OLên tͽF 2 2 2 2 2 2 2 2 2 mͯL FD X 3,4 3,3 3 3,4 2,8 2,8 2,7 2,7 3 ĈLӇP WәQJ KӧS 46,8 45,6 42,5 46,2 41,3 40,8 39,6 40,2 43 Phân hҥQJ IV III III IV III III III III III Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 55 Kết quả nghiên cứu KHCN Thực hiện tương tự đối với các vị trí còn lại, nhọc, độc hại, nguy hiểm. Những chỉ tiêu nặng tổng hợp đánh giá điều kiện lao động công nhân nhọc, độc hại chủ yếu là tiêu hao năng lượng, ở tất cả các công đoạn của các cơ sở chế biến căng thẳng thần kinh chú ý và tim mạch. gỗ đã khảo sát được trình bày trên Bảng 3. 3. Đối với các nghề khác nhau trong ngành Từ kết quả đánh giá điều kiện lao động ở các chế biến gỗ: các cơ sở chế biến gỗ gia dụng có Bảng 2 và Bảng 3, có thể rút ra một số nhận xét nhiều công đoạn có mức xếp loại IV (được xếp sau đây: vào nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) [4]. Trong khi đó, các doanh nghiệp MDF 1. Kết quả đánh giá ĐKLĐ tại các cơ sở chế do dây chuyền tương đối mới và hiện đại, ít công biến gỗ trên địa bàn các tỉnh miền Trung theo việc thủ công nên ít công đoạn có mức xếp loại phương pháp của Bộ Lao động -Thương binh và IV hơn. Xã hội cho thấy: các chỉ tiêu tâm sinh lý lao động có tác động mạnh hơn đến điều kiện lao động so 4. Đối với các công đoạn sản xuất trong dây chuyền chế biến gỗ: hầu hết các công đoạn xẻ với các chỉ tiêu môi trường lao động. gỗ, vận hành các máy gia công, liên quan đến 2. Nhiều công đoạn trong cơ sở chế biến gỗ hóa chất, trộn keo, bôi keo, phun sơn đều có các có các vị trí làm việc được xếp loại điều kiện lao vị trí công việc được xếp hạng mức IV (là mức động ở mức IV, được xếp vào nhóm nghề nặng nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm). Bảng 3. Đánh giá điều kiện lao động tại tất cả các công đoạn DN Mӻ MӝF JLD GөQJ Ván ép, ghép thanh MDF YӃX Wӕ nghӋ CS1 CS2 CS3 CS4 CS5 CS6 CS7 CS8 CS9 VͅQ FKX\͛Q Jͯ E͉QJ Pi\ [H QkQJ X 2,47 2,35 ĈLӇP WәQJ KӧS 36,92 35,59 Phân hҥQJ III III X͓ Jͯ X 3,1 3,2 3,1 3,4 3,4 2,9 3,1 ĈLӇP WәQJ KӧS 43,2 44,4 43,2 46,3 46,3 41,8 43,8 Phân hҥQJ III III III IV IV III III VͅQ Kành lò s̽\ Jͯ X 2,7 2,5 2,7 2,4 2,3 2,3 2,6 ĈLӇP WәQJ KӧS 39,1 37,3 39,1 36,0 34,7 35,4 38,5 Phân hҥQJ III III III III III III III VͅQ Kành dây chuy͙Q EăP Jͯ X 2,7 2,5 ĈLӇP WәQJ KӧS 39,7 37,3 Phân hҥQJ III III 56 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Kết quả nghiên cứu KHCN DN Mӻ MӝF JLD GөQJ Ván ép, ghép thanh MDF YӃX Wӕ nghӋ CS1 CS2 CS3 CS4 CS5 CS6 CS7 CS8 CS9 R΅D GăP Jͯ X 2,4 2,3 ĈLӇP WәQJ KӧS 36,0 35,4 Phân hҥQJ III III T̹R SK{L F{QJ YL͟F PͱF Pi\Pi\ F́D EjR KR͏FYà thͿ F{QJ X 3,4 2,8 2,8 2,9 3,0 2,9 2,6 ĈLӇP WәQJ KӧS 46,0 40,6 40,0 41,2 42,5 41,2 38,6 Phân hҥQJ IV III III III III III III VͅQ Kành máy ghép thanh dͥF X 3,3 2,7 3,2 ĈLӇP WәQJ KӧS 47,1 37,9 45,9 Phân hҥQJ IV III III Pha hóa ch̽W WUͱQ NHR X 2,3 2,2 2,2 2,4 2,2 ĈLӇP WәQJ KӧS 34,7 34,1 33,4 36,0 33,4 Phân hҥQJ III III II III II S̽\ KͯQ KͻS EͱW Jͯ NHR X 2,3 2,3 ĈLӇP WәQJ KӧS 34,7 34,7 Phân hҥQJ III III Bôi keo X 3,0 2,7 2,7 ĈLӇP WәQJ KӧS 42,5 39,1 39,1 Phân hҥQJ III III III VͅQ Kành máy ghép t̽P X 3,1 2,8 2,8 ĈLӇP WәQJ KӧS 43,5 40,4 40,9 Phân hҥQJ III III III VͅQ Kành máy ép nhi͟W X 2,4 2,6 ĈLӇP WәQJ KӧS 36,6 37,9 Phân hҥQJ III III Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 57 Kết quả nghiên cứu KHCN DN Mӻ MӝF JLD GөQJ Ván ép, ghép thanh MDF YӃX Wӕ nghӋ CS1 CS2 CS3 CS4 CS5 CS6 CS7 CS8 CS9 VͅQ Kành máy c͇W F́D ÿƭD X 3,1 3,1 ĈLӇP WәQJ KӧS 43,0 43,0 Phân hҥQJ III III VͅQ Kành chà nhám/thͿ F{QJ X 3,5 3,3 3,0 3,4 2,9 2,8 2,7 2,8 3,1 ĈLӇP WәQJ KӧS 46,9 45,7 42,5 46,3 41,4 40,8 39,7 40,2 43,0 Phân hҥQJ IV III III IV III III III III III VͅQ Kành máy bào nh͍QWKͿ F{QJ X 3,4 3,2 3,2 3,3 ĈLӇP WәQJ KӧS 46,2 44,1 44,6 45,3 Phân hҥQJ IV III III III L͇S UiS FiF WKành ph̿Q X 3,4 3,4 3,4 3,0 ĈLӇP WәQJ KӧS 46,4 45,8 45,8 42,5 Phân hҥQJ IV III III III Ki͛P WUD WUiW NHR V΅D OͩL E͙ P͏W X 3,4 3,3 3,4 2,9 ĈLӇP WәQJ KӧS 46,6 44,9 46,0 41,4 ĈiQK JLi FKXQJ IV III IV III 3KXQ V˿Q 3,U X 3,4 3,3 3,4 2,9 ĈLӇP WәQJ KӧS 46,6 44,9 46,0 41,4 Phân hҥQJ IV III IV III Ki͛P WUD ÿyQJ JyL V̻Q SḰP X 2,8 2,6 2,7 3,1 2,8 3,0 2,1 2,4 2,4 ĈLӇP WәQJ KӧS 40,2 38,5 39,7 43,6 40,8 42,5 32,8 36,0 36,0 Phân hҥQJ III III III III III III II III III V͟ VLQK F{QJ QJKL͟S X 2,8 2,8 2,8 2,7 2,8 2,8 2,6 2,6 2,5 ĈLӇP WәQJ KӧS 40,2 40,8 40,8 39,7 40,8 40,8 37,9 38,5 37,3 Phân hҥQJ III III III III III III III III III 58 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Kết quả nghiên cứu KHCN 3.2. So sánh kết quả đánh giá ĐKLĐ khi sử đánh giá cuối cùng phụ thuộc nhiều vào các yếu dụng phương pháp VNNIOSH-2017 của Viện tố này. Cũng như phân tích trên, kết quả đánh Khoa học AT&VSLĐ và sử dụng phương pháp giá điều kiện lao động sử dụng phương pháp của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội VNNIOSH-2017 thường ở mức cao hơn so với So với phương pháp của Bộ Lao động - kết quả sử dụng phương pháp của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, phương pháp Thương binh và Xã hội từ 1 đến 2 mức. VNNIOSH-2007 [5] có các điểm mới được trình IV. KẾT LUẬN bày trong tài liệu [7]. Áp dụng phương pháp đánh giá điều kiện lao So sánh kết quả đánh giá ĐKLĐ của hai động của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội phương pháp trình bày trên Bảng 4. tại một số cơ sở chế biến gỗ miền Trung cho Từ Bảng 4 có thể thấy rằng: Trong phương pháp thấy: ĐKLĐ tại hầu hết các công đoạn/nghề của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, điểm khảo sát được đánh giá ở mức III trở lên. Cá tổng hợp được tính theo giá trị trung bình các yếu biệt, ĐKLĐ tại một số công đoạn/nghề được tố tác động. Vì thế có những vị trí, mặc dù có yếu tố đánh giá ở mức IV là mức xếp loại nghề độc hại, tác động đến điều kiện lao động ở mức cao nhất, nguy hiểm (kiểm tra, trát keo, vận hành máy nhưng kết quả đánh giá cuối cùng không phải là giá công cụO) [4]. Người lao động làm việc tại các trị cao nhất. Đây là một trong những điểm khác biệt vị trí này cần được bảo vệ sức khỏe bằng các so với phương pháp đánh giá điều kiện lao động giải pháp can thiệp kịp thời để cải thiện ĐKLĐ và VNNIOSH-2017 của Viện Khoa học An toàn và Vệ bằng các chế độ, chính sách phù hợp. sinh lao động. Phân tích chi tiết trong kết quả đánh giá của Kết quả đánh giá điều kiện lao động tổng hợp từng chỉ tiêu ở một số công đoạn cho thấy: Do cho thấy: Các yếu tố môi trường lao động có ảnh cách tiếp cận và phương pháp cho điểm đánh giá hưởng lớn đến điều kiện lao động và kết quả khác nhau nên có sự chênh lệch trong kết quả Bảng 4. So sánh kết quả đánh giá ĐKLĐ bởi hai phương pháp DN Mӻ MӝF JLD GөQJ Ván ép, ghép thanh MDF YӃX Wӕ nghӋ CS1 CS2 CS3 CS4 CS5 CS6 CS7 CS8 CS9 VͅQ FKX\͛Q Jͯ E͉QJ Pi\ [H QkQJ 33%/Ĉ III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 4 4 X͓ Jͯ 33%/Ĉ III III III IV IV III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 4 4 5 5 5 5 VͅQ Kành lò s̽\ Jͯ 33%/Ĉ III III III III III III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 4 4 5 5 6 5 VͅQ Kành dây chuy͙Q EăP Jͯ 33%/Ĉ III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 4 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 59 Kết quả nghiên cứu KHCN DN Mӻ MӝF JLD GөQJ Ván ép, ghép thanh MDF YӃX Wӕ nghӋ CS1 CS2 CS3 CS4 CS5 CS6 CS7 CS8 CS9 R΅D GăP Jͯ 33%/Ĉ III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 4 T̹R SK{L F{QJ YL͟F PͱF Pi\ Pi\ F́D EjR KR͏FYà thͿ F{QJ 33%/Ĉ IV III III III III III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 6 4 4 6 6 5 3 VͅQ Kành máy ghép thanh dͥF 33%/Ĉ IV III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 6 5 5 Pha hóa ch̽W WUͱQ NHR 33%/Ĉ III III II III II Phân hҥQJ PP VNNIOSH 6 4 5 3 5 S̽\ KͯQ KͻS EͱW Jͯ NHR 33%/Ĉ III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 4 5 Bôi keo 33%/Ĉ III III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 6 5 5 VͅQ Kành máy ghép t̽P 33%/Ĉ III III III III II Phân hҥQJ PP VNNIOSH 6 5 5 4 4 VͅQ Kành máy ép nhi͟W 33%/Ĉ III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 6 6 VͅQ Kành máy c͇W F́D ÿƭD 33%/Ĉ III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 4 4 VͅQ Kành chà nhám/thͿ F{QJ 33%/Ĉ IV III III IV III III III III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 5 4 6 6 5 5 5 4 VͅQ Kành máy bào nh͍QWKͿ F{QJ 33%/Ĉ IV III III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 4 4 4 L͇S UiS Fác thành ph̿Q 33%/Ĉ III III III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 4 4 4 60 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Kết quả nghiên cứu KHCN DN Mӻ MӝF JLD GөQJ Ván ép, ghép thanh MDF YӃX Wӕ nghӋ CS1 CS2 CS3 CS4 CS5 CS6 CS7 CS8 CS9 Ki͛P WUD WUiW NHR V΅D OͩL E͙ P͏W 33%/Ĉ IV III IV III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 4 4 4 3KXQ V˿Q P.U 33%/Ĉ IV III III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 6 5 5 4 Ki͛P WUD ÿyQJ JyL V̻Q SḰP 33%/Ĉ III III III III III III II III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 5 4 6 5 6 4 4 4 V͟ VLQK F{QJ QJKL͟S 33%/Ĉ III III III III III III III III III Phân hҥQJ PP VNNIOSH 5 4 4 5 5 6 4 4 4 PPBLĐ: Phương pháp của Bộ lao động, Thương binh và Xã hội PP VNNIOSH: Phương pháp VNNIOSH-2017 của Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh lao động đánh giá ĐKLĐ khi sử dụng hai phương pháp trường lao động” , Tạp chí BHLĐ số T3/2017. đánh giá. Nguyên nhân là nếu như phương pháp [3]. Đỗ Trần Hải và CTV (2017), “Phương pháp của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội đánh đánh giá, phân loại điều kiện lao động giá mức điều kiện lao động cuối cùng trên điểm VNNIOSH –2017” . tổng hợp tính toán theo điểm trung bình của các chỉ tiêu có mặt tại nơi làm việc thì phương pháp [4]. Công văn số 2753/LĐTBXH-BHLĐ ngày 01 VNNIOS-2017 lại quyết định mức điều kiện lao tháng 8 năm 1995 của Bộ Lao động - động cuối cùng trên cơ sở chỉ tiêu có mức xếp Thương binh và Xã hội về việc “Hướng dẫn hạng cao nhất trong tất cả các chỉ tiêu đã khảo phương pháp xây dựng danh mục nghề, công sát lượng hóa trực tiếp. Đây là cách tiếp cận mới việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt trong cách xếp loại điều kiện lao động và gây nên nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm” . những khác biệt trong kết quả đánh giá điều kiện [5]. Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường lao động của hai phương pháp. (2015), “Thường quy kỹ thuật sức khỏe nghề Phương pháp VNNIOSH-2017 có nhiều ưu nghiệp và môi trường. Tập 1 - Sức khỏe nghề điểm hơn so với phương pháp cũ do khắc phục nghiệp” , Nhà xuất bản Y học. được một số nhược điểm trong cách tiếp cận [6]. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ thường xuyên đánh giá. Khi hoàn chỉnh, đây có thể là phương năm 2017, “Đánh giá rủi ro ATVSLĐ trong ngành pháp được sử dụng trong tương lai gần. chế biến thủy sản trên địa bàn các tỉnh miền Trung” , Phân viện khoa học ATVSLĐ và BVMT TÀI LIỆU THAM KHẢO miền Trung. [1]. Tô Xuân Phúc (2019), “ Lao động ngành gỗ: [7]. Viện Khoa học AT&VSLĐ (2020), “Đánh giá Nâng cao chất lượng, tăng sức cạnh tranh” , Tạp điều kiện lao động tại một số cơ sở chế biến gỗ chí GỖ VIỆT số 101/2019. khu vực miền Trung theo phương pháp [2]. Đỗ Trần Hải và CTV (2017), “Phương pháp VNNIOSH-2017” , Tạp chí An toàn – Sức khỏe & đánh giá, phân loại chất lượng vệ sinh môi Môi trường lao động, Số 1,2&3- 2020, p 39-48. Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 61
File đính kèm:
- danh_gia_dieu_kien_lao_dong_tai_mot_so_co_so_che_bien_go_khu.pdf