Đặc điểm phát triển của các test tuyển chọn nữ vận động viên cờ vua lứa tuổi 11-13 tại câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Cờ vua là môn thể thao trí tuệ có đặc

trưng là ít đòi hỏi về các tố chất thể lực,

song lại có yêu cầu cao về sự bền bỉ, mưu

trí, thông minh, óc sáng tạo của người

chơi. Chơi cờ không đòi hỏi dụng cụ, sân

bãi phức tạp như một số môn thể thao

khác, tập luyện không cần nhiều người.

Hình thức tập luyện phong phú, đa dạng,

có thể tự mình nghiên cứu tài liệu, sách

báo, máy đánh cờ, hoặc chơi trên máy vi

tính tuỳ theo từng trình độ khác nhau.

Việc không ngừng nâng cao thành tích

thi đấu thể thao đã đặt ra yêu cầu phải

tuyển chọn VĐV cờ vua một cách khoa

học. Chất lượng tuyển chọn VĐV cờ vua

Việt Nam nói chung và nữ VĐV cờ vua

lứa tuổi 11 - 13 Câu lạc bộ Olympia Chess

Hà Nội nói riêng có ý nghĩa to lớn tới quá

trình đào tạo tài năng thể thao. Hay nói

một cách khác, để nâng cao chất lượng nội

dung của quá trình đào tạo VĐV cờ vua

trẻ có rất nhiều hướng, một trong những

hướng đó là hình thành và xây dựng một

cách có cơ sở khoa học các tiêu chuẩn

tuyển chọn VĐV cờ vua ngay từ giai đoạn

tuyển chọn chuyên môn hóa ban đầu. Để

đạt được mục tiêu đó, việc xác định đặc

điểm các test tuyển chọn trong khoảng

thời gian nhất định theo chu kỳ huấn

luyện có đầy đủ cơ sở khoa học là một yêu

cầu tất yếu.

Đặc điểm phát triển của các test tuyển chọn nữ vận động viên cờ vua lứa tuổi 11-13 tại câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội trang 1

Trang 1

Đặc điểm phát triển của các test tuyển chọn nữ vận động viên cờ vua lứa tuổi 11-13 tại câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội trang 2

Trang 2

Đặc điểm phát triển của các test tuyển chọn nữ vận động viên cờ vua lứa tuổi 11-13 tại câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội trang 3

Trang 3

Đặc điểm phát triển của các test tuyển chọn nữ vận động viên cờ vua lứa tuổi 11-13 tại câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội trang 4

Trang 4

Đặc điểm phát triển của các test tuyển chọn nữ vận động viên cờ vua lứa tuổi 11-13 tại câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội trang 5

Trang 5

pdf 5 trang xuanhieu 4680
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm phát triển của các test tuyển chọn nữ vận động viên cờ vua lứa tuổi 11-13 tại câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đặc điểm phát triển của các test tuyển chọn nữ vận động viên cờ vua lứa tuổi 11-13 tại câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội

Đặc điểm phát triển của các test tuyển chọn nữ vận động viên cờ vua lứa tuổi 11-13 tại câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội
 19 
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TEST TUYỂN CHỌN NỮ 
VĐV CỜ VUA LỨA TUỔI 11 - 13 TẠI CÂU LẠC BỘ OLYMPIA 
CHESS HÀ NỘI 
ThS. Nguyễn Văn Đại * 
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Cờ vua là môn thể thao trí tuệ có đặc 
trưng là ít đòi hỏi về các tố chất thể lực, 
song lại có yêu cầu cao về sự bền bỉ, mưu 
trí, thông minh, óc sáng tạo của người 
chơi. Chơi cờ không đòi hỏi dụng cụ, sân 
bãi phức tạp như một số môn thể thao 
khác, tập luyện không cần nhiều người. 
Hình thức tập luyện phong phú, đa dạng, 
có thể tự mình nghiên cứu tài liệu, sách 
báo, máy đánh cờ, hoặc chơi trên máy vi 
tính tuỳ theo từng trình độ khác nhau. 
Việc không ngừng nâng cao thành tích 
thi đấu thể thao đã đặt ra yêu cầu phải 
tuyển chọn VĐV cờ vua một cách khoa 
học. Chất lượng tuyển chọn VĐV cờ vua 
Việt Nam nói chung và nữ VĐV cờ vua 
lứa tuổi 11 - 13 Câu lạc bộ Olympia Chess 
Hà Nội nói riêng có ý nghĩa to lớn tới quá 
trình đào tạo tài năng thể thao. Hay nói 
một cách khác, để nâng cao chất lượng nội 
dung của quá trình đào tạo VĐV cờ vua 
trẻ có rất nhiều hướng, một trong những 
hướng đó là hình thành và xây dựng một 
cách có cơ sở khoa học các tiêu chuẩn 
tuyển chọn VĐV cờ vua ngay từ giai đoạn 
tuyển chọn chuyên môn hóa ban đầu. Để 
đạt được mục tiêu đó, việc xác định đặc 
điểm các test tuyển chọn trong khoảng 
thời gian nhất định theo chu kỳ huấn 
luyện có đầy đủ cơ sở khoa học là một yêu 
cầu tất yếu. 
. 
THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
 20 
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 
CỨU 
Nghiên cứu đã sử dụng các phương 
pháp nghiên cứu sau: 
1. Phương pháp phân tích và tổng 
hợp tài liệu. 
2. Phương pháp phỏng vấn toạ đàm. 
3. Phương pháp kiểm tra sư phạm. 
4. Phương pháp toán học thống kê. 
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ 
BÀN LUẬN 
3.1. Tổ chức kiểm tra sư phạm 
Trên cơ sở kết quả lựa chọn các test 
tuyển chọn nữ VĐV cờ vua lứa tuổi 11 - 
13 tại Câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội, 
nghiên cứu đã xác định được 09 test tuyển 
chọn đảm bảo đủ độ tin cậy, tính thông 
báo cần thiết ở ngưỡng xác xuất P < 0.05. 
Các test bao gồm: soát vòng hở Landolt 
(bit/s), Tepping test (lần/s), Test Raven 
(điểm), tương quan số học (điểm), trí nhớ 
tĩnh (điểm), trí nhớ động (điểm), cờ tàn 
(điểm), đòn phối hợp (điểm), thi đấu ván 
cờ tích cực 60 phút (điểm). 
Quá trình nghiên cứu đã tiến hành tổ 
chức kiểm tra sư phạm trên đối tượng 
nghiên cứu vào thời điểm ban đầu (trước 
huấn luyện), sau 6 tháng và sau 12 tháng 
huấn luyện với 09 test đã lựa chọn. 
Đối tượng kiểm tra gồm 40 nữ VĐV cờ 
vua trẻ lứa tuổi 11 - 13 đang tham gia tập 
luyện và thi đấu tại Câu lạc bộ Olympia 
Chess Hà Nội và một số Trung tâm giảng 
dạy Cờ vua trong hệ thống của Câu lạc bộ 
Olympia Chess Hà Nội (trong đó bao gồm 
12 VĐV lứa tuổi 11, 15 VĐV lứa tuổi 12 
và 13 VĐV lứa tuổi 13). 
Cả 40 VĐV này đều được tập luyện 
theo chương trình huấn luyện chuyên môn 
hóa ban đầu do các HLV thuộc Câu lạc bộ 
Olympia Chess Hà Nội xây dựng theo 
hướng dẫn của Liên đoàn Cờ Việt Nam. 
Toàn bộ quá trình theo dõi và kiểm tra sư 
phạm được tiến hành trong 12 tháng (từ 
tháng 09/2018 đến tháng 09/2019). 
Quá trình kiểm tra trên đối tượng 
nghiên cứu được tiến hành như sau 
- Kiểm tra ban đầu: tiến hành kiểm tra 
trên đối tượng nghiên cứu ở các lứa tuổi 
11, lứa tuổi 12 và lứa tuổi 13. Trên cơ sở 
đó, xác định độ tin cậy và mức độ phù hợp 
của các test lựa chọn. Điều này không 
những có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn 
có giá trị thực tiễn lớn trong công tác đào 
tạo VĐV cờ vua. 
- Kiểm tra giai đoạn: tiến hành kiểm tra 
sau khi kết thúc 6 tháng và sau khi kết 
thúc 12 tháng tập luyện. Kết thúc mỗi giai 
đoạn (sau 6 tháng và sau 12 tháng) theo 
chương trình thống nhất, nghiên cứu tiến 
hành kiểm tra với các test đã lựa chọn 
nhằm xác định độ tin cậy, mức độ phù 
hợp, mức độ tăng tiến thành tích của các 
test kiểm tra. Đây là cơ sở để xây dựng 
các thang điểm tuyển chọn, tiêu chuẩn 
đánh giá phân loại và kiểm nghiệm lại 
thực tiễn công tác huấn luyện cho đối 
tượng nghiên cứu sau này. 
3.2. Sự khác biệt về các test của đối 
tượng nghiên cứu. 
Nghiên cứu tiến hành so sánh sự khác 
biệt về kết quả kiểm tra thông qua 09 test 
đã lựa chọn trên đối tượng nữ VĐV cờ 
vua trẻ tại các thời điểm lứa tuổi 11, 12 và 
13 thuộc Câu lạc bộ Olympia Chess Hà 
Nội (bằng chỉ số t student). Việc so sánh 
sự khác biệt này nhằm mục đích xác định 
đặc điểm khác biệt giữa các nhóm tuổi, 
 21 
đồng thời cũng sẽ là căn cứ để xây dựng 
tiêu chuẩn tuyển chọn các nữ VĐV cờ vua 
lứa tuổi 11 - 13 sau này. Kết quả kiểm tra 
so sánh ở các test được trình bày ở bảng 
3.1 cho thấy: 
Các test được lựa chọn, kết quả thu 
được của đối tượng nghiên cứu ở các lứa 
tuổi 11, 12 và 13 đều có sự khác biệt rõ rệt 
(ttính đều > tbảng ở ngưỡng xác xuất P < 
0.05). Hay nói một cách khác, với kết quả 
so sánh thành tích kiểm tra trên 09 bài test 
ở các lứa tuổi của đối tượng nghiên cứu, 
cho thấy ở tất cả các bài test trên, thành 
tích của đối tượng nghiên cứu có lứa tuổi 
cao hơn sẽ tốt hơn thành tích của đối 
tượng có lứa tuổi thấp, và sự khác biệt này 
đều đạt độ tin cậy ở ngưỡng xác xuất 
thống kê cần thiết (P < 0.05). Như vậy, từ 
phân tích ở trên cho thấy, kết quả kiểm tra 
các test tuyển chọn là có sự khác biệt đáng 
kể ở lứa tuổi này với lứa tuổi khác của nữ 
VĐV cờ vua lứa tuổi 11 - 13 Câu lạc bộ 
Olympia Chess Hà Nội. 
BẢNG 3.1. SO SÁNH KẾT QUẢ KIỂM TRA CÁC TEST TUYỂN CHỌN NỮ VĐV CỜ VUA 
GIỮA CÁC LỨA TUỔI 11, 12 VÀ 13 TẠI CÂU LẠC BỘ OLYMPIA CHESS HÀ NỘI 
TT Test 
Lứa tuổi 
t1,2 t2,3 t1,3 P 11 (n = 12) 
x  (1) 
12 (n = 15) 
x  (2) 
13 (n = 13) 
x  (3) 
1. 
Soát vòng hở Landolt 
(bit/s). 
1.04 0.15 1.22 0.24 1.49 0.36 2.381 2.298 4.135 <0.05 
2. Tepping test (lần/s). 38.67 3.44 42.17 3.13 46.52 4.49 2.734 2.930 4.929 <0.05 
3. Test Raven (điểm). 24.16 4.12 27.62 4.11 30.97 3.56 2.171 2.311 4.406 <0.05 
4. 
Tương quan số học 
(điểm). 
14.08 3.39 16.92 3.14 19.57 3.33 2.235 2.156 4.080 <0.05 
5. Trí nhớ tĩnh (điểm). 5.13 0.49 5.49 0.36 5.98 0.46 2.127 3.104 4.462 <0.05 
6. Trí nhớ động (điểm). 9.03 2.06 10.82 2.17 12.76 2.55 2.191 2.150 4.037 <0.05 
7. Cờ tàn (điểm). 3.85 1.16 4.97 1.23 5.68 0.15 2.427 2.217 5.423 <0.05 
8. Đòn phối hợp (điểm). 4.11 1.17 5.37 1.19 6.43 0.24 2.760 3.372 6.739 <0.05 
9. 
Thi đấu ván cờ tích 
cực 60 phút (điểm). 
4.39 1.03 5.33 1.26 6.32 1.15 2.133 2.173 4.426 <0.05 
BẢNG 3.2. DIỄN BIẾN CÁC TEST TUYỂN CHỌN NỮ VĐV CỜ VUA LỨA TUỔI 11 CÂU 
LẠC BỘ OLYMPIA CHESS HÀ NỘIQUA CÁC GIAI ĐOẠN KIỂM TRA (n = 12) (tbảng = 2.074). 
TT Test 
Ban đầu 
x  (1) 
Sau 6 
tháng 
x  (2) 
Sau 
12tháng 
x  (3) 
t1,2 t2,3 t1,3 W1,2 W2,3 W1,3 P 
1. 
Soát vòng hở Landolt 
(bit/s). 
1.04 0.12 1.12 0.22 1.29 0.32 1.202 1.613 2.624 7.407 14.108 21.459 <0.05 
2. Tepping test (lần/s). 38.67 3.41 40.02 3.11 42.52 4.45 1.063 1.698 2.439 3.431 6.058 9.484 <0.05 
3. Test Raven (điểm). 24.16 4.09 25.29 4.09 27.65 3.52 0.713 1.641 2.278 4.570 8.916 13.472 <0.05 
4. Tương quan số học (điểm). 14.08 3.36 15.82 3.12 17.72 3.29 1.380 1.561 2.733 11.639 11.330 22.893 <0.05 
5. Trí nhớ tĩnh (điểm). 5.13 0.46 5.28 0.34 5.51 0.31 0.942 1.872 2.402 2.882 4.263 7.143 <0.05 
6. Trí nhớ động (điểm). 9.03 2.03 9.63 2.15 10.98 2.51 0.743 1.516 2.143 6.431 13.100 19.490 <0.05 
7. Cờ tàn (điểm). 3.85 1.13 4.05 1.21 4.58 0.11 0.443 1.688 2.228 5.063 12.283 17.319 <0.05 
8. Đòn phối hợp (điểm). 4.11 1.14 4.67 1.17 4.89 0.20 1.254 0.716 2.337 12.756 4.603 17.333 <0.05 
9. 
Thi đấu ván cờ tích cực 60 
phút (điểm). 
4.39 1.01 4.73 1.24 5.42 1.11 0.785 1.553 2.429 7.456 13.596 20.999 <0.05 
 22 
BẢNG 3.3. DIỄN BIẾN CÁC TEST TUYỂN CHỌN NỮ VĐV CỜ VUA LỨA TUỔI 12 CÂU 
LẠC BỘ OLYMPIA CHESS HÀ NỘI QUA CÁC GIAI ĐOẠN KIỂM TRA (n = 15) (tbảng = 2.048). 
TT Test 
Ban đầu 
x  (1) 
Sau 6 
tháng 
x  (2) 
Sau 12 
tháng 
x  (3) 
t1,2 t2,3 t1,3 W1,2 W2,3 W1,3 P 
1. 
Soát vòng hở Landolt 
(bit/s). 
1.22 0.24 1.25 0.26 1.41 0.21 0.328 1.854 2.160 2.429 12.030 14.449 <0.05 
2. Tepping test (lần/s). 42.17 3.13 43.36 3.10 44.72 3.05 1.046 1.211 2.128 2.783 3.088 5.869 <0.05 
3. Test Raven (điểm). 27.62 4.11 28.13 4.08 30.95 4.03 0.341 1.904 2.110 1.830 9.546 11.371 <0.05 
4. 
Tương quan số học 
(điểm). 
16.92 3.14 17.45 3.11 19.59 3.06 0.464 1.900 2.220 3.084 11.555 14.626 <0.05 
5. Trí nhớ tĩnh (điểm). 5.49 0.36 5.67 0.33 5.84v0.28 1.427 1.521 2.765 3.226 2.954 6.178 <0.05 
6. Trí nhớ động (điểm). 10.82 2.17 10.96 2.30 12.60 2.20 0.171 1.996 2.105 1.286 13.922 15.201 <0.05 
7. Cờ tàn (điểm). 4.97 1.23 5.12 1.20 5.96 1.15 0.338 1.957 2.139 2.973 15.162 18.115 <0.05 
8. Đòn phối hợp (điểm). 5.37 1.19 5.67 1.16 6.11 0.01 0.699 1.469 2.154 5.435 7.470 12.892 <0.05 
9. 
Thi đấu ván cờ tích 
cực 60 phút (điểm). 
5.33 1.26 5.45 1.23 6.33 1.18 0.264 2.000 2.108 2.226 14.941 17.153 <0.05 
BẢNG 3.4. DIỄN BIẾN CÁC TEST TUYỂN CHỌN NỮ VĐV CỜ VUA LỨA TUỔI 13 CÂU LẠC BỘ 
OLYMPIA CHESS HÀ NỘI QUA CÁC GIAI ĐOẠN KIỂM TRA (n = 13) (tbảng = 2.064). 
TT Test 
Ban đầu 
x  (1) 
Sau 6 tháng 
x  (2) 
Sau 12 
tháng 
x  (3) 
t1,2 t2,3 t1,3 W1,2 W2,3 W1,3 P 
1. 
Soát vòng hở 
Landolt (bit/s). 
1.49 0.36 1.56 0.32 1.77 0.30 0.563 1.854 2.160 4.590 12.613 17.178 <0.05 
2. Tepping test (lần/s). 46.52 4.49 48.45 4.45 50.27 4.43 1.182 1.123 2.169 4.064 3.687 7.749 <0.05 
3. Test Raven (điểm). 30.97 3.56 31.26 3.62 33.83 3.45 0.221 1.990 2.103 0.932 7.897 8.827 <0.05 
4. 
Tương quan số học 
(điểm). 
19.57 3.33 21.02 3.29 22.26 3.27 1.200 1.035 2.103 7.145 5.730 12.862 <0.05 
5. Trí nhớ tĩnh (điểm). 5.98 0.46 6.05 0.42 6.34 0.40 0.435 1.936 2.140 1.164 4.681 5.844 <0.05 
6. 
Trí nhớ động 
(điểm). 
12.76 2.55 13.01 2.51 14.83 2.49 0.271 1.994 2.118 1.940 13.075 15.005 <0.05 
7. Cờ tàn (điểm). 5.68 0.15 5.77 0.11 5.83 0.13 1.874 1.365 2.738 1.572 1.034 2.606 <0.05 
8. 
Đòn phối hợp 
(điểm). 
6.43 0.24 6.52 0.20 6.62 0.21 1.116 1.336 2.160 1.390 1.522 2.912 <0.05 
9. 
Thi đấu ván cờ tích 
cực 60 phút (điểm). 
6.32 1.15 6.45 1.13 7.23 1.02 0.312 1.984 2.147 2.036 11.404 13.432 <0.05 
3.3. Kết quả theo dõi và kiểm tra sư 
phạm các test tuyển chọn nữ VĐV cờ vua 
lứa tuổi 11 - 13 Câu lạc bộ Olympia Chess 
Hà Nội. 
Từ kết quả kiểm tra ở các thời điểm 
ban đầu, sau 6 tháng và sau 12 tháng, 
nghiên cứu tiến hành so sánh sự khác biệt 
kết quả lập test giữa các thời điểm kiểm 
tra và xác định mức độ tăng trưởng của 
thành tích theo từng lứa tuổi riêng biệt 
(lứa tuổi 11, 12 và 13). Kết quả thu được 
như trình bày ở các bảng 3.2 đến bảng 3.4 
cho thấy: 
Kết quả kiểm tra sư phạm và so sánh 
của đối tượng nghiên cứu ở các lứa tuổi 
11, 12 và 13 thông qua 09 test giữa giai 
 23 
đoạn ban đầu so với sau 6 tháng, cũng như 
giai đoạn sau 6 tháng so với sau 12 tháng 
không có sự khác biệt rõ rệt (ttính < tbảng 
ở ngưỡng xác suất P > 0.05). Đồng thời 
nhịp tăng trưởng của các test cũng không 
có sự tăng trưởng rõ rệt. 
Sau 12 tháng, kết quả kiểm tra 09 test ở 
đối tượng nghiên cứu (lứa tuổi 11, 12 và 
13) so với thời điểm kiểm tra ban đầu đã 
có sự khác biệt rõ rệt (ttính > tbảng ở 
ngưỡng xác xuất P < 0.05). Mức độ tăng 
trưởng về kết quả kiểm tra của các test sau 
12 tháng tập luyện đã có sự gia tăng rõ rệt 
so với trước tập luyện. Hay nói một cách 
khác, các test tuyển chọn nữ VĐV cờ vua 
lứa tuổi 11 - 13 Câu lạc bộ Olympia Chess 
Hà Nội đã có sự tăng trưởng rõ rệt sau 12 
tháng tập luyện. 
IV. KẾT LUẬN 
1. Diễn biến kết quả kiểm tra sư phạm 
trên 09 test tuyển chọn nữ VĐV cờ vua tại 
Câu lạc bộ Olympia Chess Hà Nội ở cả 3 
lứa tuổi 11, 12 và 13 chỉ có sự khác biệt 
về kết quả kiểm tra ở thời điểm sau 1 năm 
tập luyện so với thời điểm kiểm tra ban 
đầu, mà không có sự khác biệt đáng kể 
sau 6 tháng tập luyện. 
2. Thông qua phương pháp theo dõi 
dọc trong 1 năm theo từng độ tuổi riêng 
biệt đã khẳng định được cơ sở khoa học, 
độ tin cậy của các test đã lựa chọn, cũng 
như các kết quả lập test nhằm xây dựng 
tiêu chuẩn tuyển chọn nữ VĐV cờ vua lứa 
tuổi 11 - 13 Câu lạc bộ Olympia Chess Hà 
Nội ở giai đoạn huấn luyện chuyên môn 
hóa ban đầu. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Ngọc Cừ (1997), “Khoa học tuyển chọn tài năng thể thao”, Tài liệu dùng cho lớp bồi 
dưỡng nghiệp vụ HLV các môn thể thao, Hà Nội. 
2. Dương Nghiệp Chí, Trần Đức Dũng, Tạ Hữu Hiếu, Nguyễn Đức Văn (2004), Đo lường thể 
thao, Nxb TDTT, Hà Nội. 
3. Đàm Quốc Chính, Đặng Văn Dũng, Nguyễn Hồng Dương (2000), Giáo trình Cờ vua - Tài liệu 
giảng dạy cho sinh viên Đại học TDTT, Nxb TDTT Hà Nội. 
4. Dlôtnhic (1996), Cờ vua: Khoa học - Kinh nghiệm - Trình độ, Nxb TDTT, Hà Nội, Dịch: Đàm 
Quốc Chính. 
5. Lê Thanh, Nguyễn Thị Hằng (2014), Giáo trình Cờ vua - Dùng cho sinh viên Đại học, Cao 
đẳng sư phạm TDTT, Nxb TDTT Hà Nội. 
6. Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh, Trần Quốc Tuấn (2002), “Tiêu chuẩn đánh giá trình 
độ tập luyện trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao”, Sách chuyên đề dùng cho các trường Đại học 
TDTT và trung tâm đào tạo VĐV, Nxb TDTT, Hà Nội. 

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_phat_trien_cua_cac_test_tuyen_chon_nu_van_dong_vien.pdf