Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà

4.1. KHÁI QUÁT VỀ BIÊN VÀ PHÂN LOẠI CÁC KỸ

THUẬT DÒ BIÊN

 4.1.1. Giới thiệu

 Nhằm trích chọn đặc điểm để hiểu ảnh

 Biên là:

Thay đổi đột ngột trong mức xám

Nếu là ảnh đen trắng thì điểm biên là điểm đen có ít nhất

1 điểm trắng bên cạnh

Tập hợp các điểm biên là đường biên bao quanh đối

tượng

 Có 2 cách phát hiện cơ bản

Phát hiện biên trực tiếp

Phát hiện biên gián tiếp

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 1

Trang 1

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 2

Trang 2

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 3

Trang 3

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 4

Trang 4

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 5

Trang 5

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 6

Trang 6

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 7

Trang 7

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 8

Trang 8

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 9

Trang 9

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 91 trang xuanhieu 2200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà

Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà
du.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 40
 Chu tuyến đối ngẫu
 Hai chu tuyến C= và C┴
= là đối ngẫu nếu:
Với mọi i tồn tại j sao cho Pi và Pj là 4 láng 
giềng của nhau
Pi là nền thì Qj là đối tượng hoặc ngược lại
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 41
 Dò biên sử dụng quy hoạch động
 Thuật toán gồm các bước:
Xác định điểm xuất phát
Dự báo và xác định điểm biên tiếp theo
Lặp bước 2 cho đến khi gặp điểm xuất phát
 Việc xác định điểm xuất phát sẽ quyết định
tính chất của các đường biên thu được
 Để tăng hiệu quả của thuật toán ta có thể sử
dụng cặp nền vùng thay vì chỉ một điểm biên
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 42
 Thuật toán tổng quát sẽ như sau:
Xác định cặp nền-vùng xuất phát
Xác định cặp nền-vùng tiếp theo
Lựa chọn điểm biên vùng
Thực hiện tiếp từ bước 2 cho đến khi 
gặp cặp nền-vùng xuất phát
Để tìm cặp nền-vùng xuất phát có thể
duyệt ảnh từ trên xuống dưới, từ trái
qua phải.
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 43
 Toán tử dò biên
Xác định cặp xuất phát
Xác định cặp tiếp theo
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 44
4.4.CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC
4.4.1. Các phép toán hình thái cơ bản
 Nghiên cứu cấu trúc hình học của đối tượng ảnh
 Có các phép toán chủ yếu “giãn nở” (dilation) và
“co”(erosion).
 Các phép toán được định nghĩa dựa vào các điều
kiện:
Đối tượng là X
Phần tử cấu trúc B
Bx là phép dịch chuyển B tới vị trí x
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 45
 Với ảnh nhị phân, mức xám chỉ có 2 giá trị là 0
hay 1.
 Do vậy, ta coi một phần tử ảnh như một phần
tử lô gíc và có thể áp dụng các toán tử hình học
(morphology operators) dựa trên khái niệm
biến đổi hình học của một ảnh bởi một phần tử
cấu trúc (structural element).
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 46
 Phần tử cấu trúc là một mặt nạ dạng bất kỳ
mà các phần tử của nó tạo nên một mô-típ.
Người ta tiến hành rê mặt nạ đi khắp ảnh và
tính giá trị điểm ảnh bởi các điểm lân cận
với mô-típ của mặt nạ theo cách lấy hội
(phép và) hay lấy tuyển (phép hoặc).
 Dựa vào nguyên tắc trên, ngưòi ta sử dụng 2
kỹ thuật: dãn ảnh (dilatation) và co ảnh
(erosion).
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 47
 (a) Ảnh gốc (b) Ảnh mặt nạ AND (c) Ảnh kết quả của toán tử
AND trên ảnh (a) và (b)
 (d) Ảnh gốc (e) Ảnh mặt nạ OR (f) Ảnh kết quả của toán tử OR
trên ảnh (d) và (e)
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 48
Phép giãn nở (dilation)
Hợp của các Bx với x thuộc X

Xx
B 
  xBX
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 49
 Dãn ảnh nhằm loại bỏ điểm đen bị vây bởi các điểm
trắng. Trong kỹ thuật này, một cửa sổ N+1 x N+1 được
rê đi khắp ảnh và thực hiện đối sánh một pixel của
ảnh với (N+1)2-1 điểm lân cận (không tính điểm ở
tâm). Phép đối sánh ở đây thực hiện bởi phép tuyển
lôgíc (OR)
 Giá trị của các pixel ra là giá trị lớn nhất của tất cả
các pixel trong vùng lân cận của pixel vào tương ứng .
 Trong một ảnh nhị phân, nếu bất kì pixel nào có giá trị
1, pixel ra sẽ là 1
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 50
A={(2,1),(3,1),(4,1),(3,2)} Z={(0,0),(0,1)}
A1={(2,1),(3,1),(4,1),(3,2)}
A1=A tịnh tiến bởi
Vector (0,0) của Z
D(A,B)=A1UA2={(2,1),(3,1),(4,1),(3,2),(2,2),(4,2),(3,3)}
AZ
D(A,B)=A1UA2={(
2,1),(3,1),(4,1),(3,2)
,(2,2),(4,2),(3,3)}
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 51
 Sử dụng cửa sổ 3x3–có dạng cho phép mở rộng đều về cả 8 hướng.
 Kết quả dilation trên ảnh mẫu như sau
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 52
01110
01010
00110
01101
11010
X
 1B  
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 53
B được áp lên mọi pixel của ảnh. Tâm của B được kết
hợp với từng pixel, toàn bộ B được áp cho pixel đang
xét theo cách thay thế pixel đó bằng B.
Khái niệm “áp” là hoạt động “cộng logic nhị phân
giữa các giá trị 0, 1”.
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 54
Phép co (erosion)
Tập hợp các điểm x sao cho Bx nằm trong X
 XBxX x   :B
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 55
0 0 0 0 0 0
0 1 1 1 1 0
0 1 0 1 0 0
0 1 1 0 0 0
X
0 0 0
B 0 0 1
0 1 0
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 56
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 57
0 0 0 0 0 0 0 0
1 1 1 1 1 1 1 0
0 0 0 1 1 1 1 0
0 0 0 1 1 1 1 0
0 0 1 1 1 1 1 0
0 0 0 1 1 1 1 0
0 0 1 1 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
X
1 1 1
B 1 1 1
1 1 1
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 58
Xét pixel của ảnh, nếu mọi phần tử của SE trùng với phần
ảnh tương ứng, thì logical disjunction (OR operation)
được thực hiện giữa tâm của SE với pixel tương ứng để
tạo ra pixel trong ảnh output.
Các đối tượng nhỏ hơn SE sẽ bị xóa, các đối tượng nối
với nhau bởi đường mảnh sẽ tách rời và kích cỡ đối tượng
sẽ giảm
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 59
01110
01010
00110
01101
11010
X  1B  
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 60
Áp dụng: Người ta thường vận dụng kỹ
thuật này cho các ảnh nhị phân như vân
tay, chữ viết.
Để không làm ảnh hưởng đến kích
thước của đối tượng trong ảnh, người ta
tiến hành n lần dãn và n lần co.
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 61
Dilation: nhằm tăng kích thước, bịt các lỗ
hổng
Có tính giao hoán: 
A(A,B) = AB = B  A = D(B, A)
Có tính kết hợp: (A  B)  C = A (B  C)
Erosion : co kích thước, mở rộng khoảng hở
Không có tính giao hoán 
Không có tính kết hợp 
Dilation và erosion có tính đối ngẫu 
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 62
Hai phép toán phát triển và bào mòn
thường được sử dụng cùng nhau. Từ nhu
cầu đó, người ta kết hợp 2 phép toán này
để tạo nên một số phép toán có mức độ
quan trọng cao hơn: phép mở và phép
đóng.
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 63
Phép mở (open)
Phép mở là co rồi giãn nở
( , ) ( B) BOPEN X B X B X  
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 64
Phép mở (open)
Phép mở là co rồi giãn nở
01110
01010
00110
01101
11010
X
 1B  
( , ) ( B) BOPEN X B X B X  
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 65
Phép đóng là giãn nở rồi co
Phép đóng (close)
( , ) ( B) BCLOSE X B X B X  
Close
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 66
Phép đóng là giãn nở rồi co
Phép đóng (close)
01110
01010
00110
01101
11010
X
 1B  
( , ) ( B) BCLOSE X B X B X  
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 67
Kết quả của phép mở và phép đóng:
Ứng dụng
 Phép mở có thể sử dụng để loại bỏ các cầu nối, các cành 
hoặc phần nhô ra của ảnh.
 Phép đóng có thể sử dụng để lấp đầy các lỗ hổng, các 
khe hở nhỏ.
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 68
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 69
Phép rút xương (Tìm xương ảnh-Skeleton).
Xương là biểu diễn dạng đường của một đối
tượng, trong đó:
Đường này có độ rộng 1 điểm ảnh, 
Đường này đi qua phần "giữa" của đối tượng đó
Đường này bảo toàn tôpô của đối tượng. 
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 70
Có nhiều thuật toán làm xương ảnh khác nhau,
trong đó công trình làm xương ảnh của
Lantuejou đang được đánh giá cao. Công thức
xương ảnh này là
0
( ) ( )
k
k
i
S A S AU
 
( ) ( ) ( ) ;
ax ( )
kS A A kB A kB B
k m k A kB
  
  
( )A B A B B  
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 71
 Trình tự các bước trong thuật toán được diễn tả trong
bảng sau
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 72
1 1 1 1 0 0 0
1 1 1 1 0 0 0
1 1 1 1 0 0 0
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1
A
0 1 0
1 0 1
0 1 0
B
 Ví dụ . Làm xương ảnh A, bằng phần tử cấu trúc B như 
hình sau:
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 73
 Ví dụ . Làm xương ảnh A, bằng phần tử cấu trúc B
như hình sau:
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 74
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 75
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 76
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 77
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 78
Xác định đường biên của ảnh ( Boundary
extraction)
 Cho ảnh A, phần tử cấu trúc B. Khi đó
 Xác định biên ngoài:
 B(A) = (A Θ B) -A . 
 Xác định đường biên bên trong ảnh:
 B(A) = ( A⊕B)−( AΘB)
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 79
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 80
0 0 1 1 0 0
0 1 1 1 1 0
1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
0 1 1 1 1 0
0 0 1 1 0 0
A
1 0 1
0 1 0
1 0 1
B
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 81
 Phép biến đổi "Hit or miss"
 Phần lớn các phép toán hình thái học được suy từ phép
biến đổi "hit or miss". Phần tử cấu trúc dùng trong biến
đổi "hit or miss" bao gồm các pixel nền và không nền.
 Biến đổi "hit or miss" có những tác dụng sau :
 Có thể thực hiện các phép : co, giãn, mở, đóng, làm mảnh, 
làm dày hoặc kết nối với tập hợp toán tử đơn giản.
 Được dùng để đối sánh, tìm kiếm các đối tượng đặc biệt 
trong ảnh
 Xác định các điểm cô lập trong ảnh nhị phân
 Xác định các điểm cuối khi làm xương ảnh nhị phân.
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 82
 Thực hiện biến đổi "hit or miss" theo hệ thức
sau :


 Trong đó A là đối tượng ảnh, B1và B2 là phần
tử cấu trúc.
 (B1 B2 )=  . Nếu B1là đối tượng thì B2 là
nền và ngược lại
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 83
 Hình a là ảnh A, phải tìm xem trong ảnh A có bao nhiêu đối tượng có
hình dạng như hình b. Gọi hình b là B1
 A B1
 Dùng A  B1 ta có như hình sau B2
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 84
A
c
B2
Dùng A  B2 ta có như hình
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 85
Áp dụng phép biến đổi "hit or miss“ :
A  B1 )( A
C B2 ) ta xác định được một
điểm hàng 3 cột 7 trên hình là ”hit”. Như vậy
trong ảnh A chỉ có một đối tượng giống hình b
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 86
Ví dụ:
1 2
0 0 0 0 1 1
1 1 0 ; 0 0 1
0 1 0 0 0 0
B B
0 0 0 0 0 0
0 1 1 0 0 0
1 1 1 1 0 0
1 1 1 1 0 0
0 1 1 0 0 0
0 1 0 0 0 0
A
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 87
Ứng dụng biến đổi "hit or miss" làm mảnh (thinning)
Công thức:
 Thin (A, B1B2)=A- HitMiss(A, B1B2)
Tùy thuộc vào cách chọn B1, B2 mà ta có các thuật toán làm
gầy ảnh khác nhau. Một cách biểu diễn khác:
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 88
Phần tử cấu trúc được dùng để tìm xương
ảnh (điểm gốc ở tâm của phần tử cấu trúc).
Tại mỗi bước lặp, ảnh sẽ được làm gầy bởi
phần tử cấu trúc bên trái, sau đó đến phần
tử cấu trúc bên phải, tiếp theo với phép
quay 90o hai phần tử cấu trúc trên. Quá
trình được lặp đi lặp lại cho đến khi phép
toán làm gầy không dẫn đến sự thay đổi
nào nữa.
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 89
Xương ảnh được tìm bằng phép toán làm gầy với hai
phần tử cấu trúc ở trên
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 90
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 91
Ứng dụng biến đổi "hit or miss" làm dày (thickening)
Công thức:
 Thicke (A, B1B2)=A HitMiss(A, B1B2)
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 92
 Tìm biên đơn giản
 Dựa vào ảnh co và giãn
 EG( A)=( A⊕B)−( AΘB)
Nên tách ngưỡng trong hầu hết thời gian
0 1 0
1 1 1
0 1 0
BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1
Trang 93
Ví dụ:

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xu_ly_anh_chuong_4_cac_phuong_phap_phat_hien_bien.pdf