Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà
4.1. KHÁI QUÁT VỀ BIÊN VÀ PHÂN LOẠI CÁC KỸ
THUẬT DÒ BIÊN
4.1.1. Giới thiệu
Nhằm trích chọn đặc điểm để hiểu ảnh
Biên là:
Thay đổi đột ngột trong mức xám
Nếu là ảnh đen trắng thì điểm biên là điểm đen có ít nhất
1 điểm trắng bên cạnh
Tập hợp các điểm biên là đường biên bao quanh đối
tượng
Có 2 cách phát hiện cơ bản
Phát hiện biên trực tiếp
Phát hiện biên gián tiếp
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 4: Các phương pháp phát hiện biên - Trần Thúy Hà
du.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 40 Chu tuyến đối ngẫu Hai chu tuyến C= và C┴ = là đối ngẫu nếu: Với mọi i tồn tại j sao cho Pi và Pj là 4 láng giềng của nhau Pi là nền thì Qj là đối tượng hoặc ngược lại BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 41 Dò biên sử dụng quy hoạch động Thuật toán gồm các bước: Xác định điểm xuất phát Dự báo và xác định điểm biên tiếp theo Lặp bước 2 cho đến khi gặp điểm xuất phát Việc xác định điểm xuất phát sẽ quyết định tính chất của các đường biên thu được Để tăng hiệu quả của thuật toán ta có thể sử dụng cặp nền vùng thay vì chỉ một điểm biên BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 42 Thuật toán tổng quát sẽ như sau: Xác định cặp nền-vùng xuất phát Xác định cặp nền-vùng tiếp theo Lựa chọn điểm biên vùng Thực hiện tiếp từ bước 2 cho đến khi gặp cặp nền-vùng xuất phát Để tìm cặp nền-vùng xuất phát có thể duyệt ảnh từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 43 Toán tử dò biên Xác định cặp xuất phát Xác định cặp tiếp theo BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 44 4.4.CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC 4.4.1. Các phép toán hình thái cơ bản Nghiên cứu cấu trúc hình học của đối tượng ảnh Có các phép toán chủ yếu “giãn nở” (dilation) và “co”(erosion). Các phép toán được định nghĩa dựa vào các điều kiện: Đối tượng là X Phần tử cấu trúc B Bx là phép dịch chuyển B tới vị trí x BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 45 Với ảnh nhị phân, mức xám chỉ có 2 giá trị là 0 hay 1. Do vậy, ta coi một phần tử ảnh như một phần tử lô gíc và có thể áp dụng các toán tử hình học (morphology operators) dựa trên khái niệm biến đổi hình học của một ảnh bởi một phần tử cấu trúc (structural element). BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 46 Phần tử cấu trúc là một mặt nạ dạng bất kỳ mà các phần tử của nó tạo nên một mô-típ. Người ta tiến hành rê mặt nạ đi khắp ảnh và tính giá trị điểm ảnh bởi các điểm lân cận với mô-típ của mặt nạ theo cách lấy hội (phép và) hay lấy tuyển (phép hoặc). Dựa vào nguyên tắc trên, ngưòi ta sử dụng 2 kỹ thuật: dãn ảnh (dilatation) và co ảnh (erosion). BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 47 (a) Ảnh gốc (b) Ảnh mặt nạ AND (c) Ảnh kết quả của toán tử AND trên ảnh (a) và (b) (d) Ảnh gốc (e) Ảnh mặt nạ OR (f) Ảnh kết quả của toán tử OR trên ảnh (d) và (e) BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 48 Phép giãn nở (dilation) Hợp của các Bx với x thuộc X Xx B xBX BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 49 Dãn ảnh nhằm loại bỏ điểm đen bị vây bởi các điểm trắng. Trong kỹ thuật này, một cửa sổ N+1 x N+1 được rê đi khắp ảnh và thực hiện đối sánh một pixel của ảnh với (N+1)2-1 điểm lân cận (không tính điểm ở tâm). Phép đối sánh ở đây thực hiện bởi phép tuyển lôgíc (OR) Giá trị của các pixel ra là giá trị lớn nhất của tất cả các pixel trong vùng lân cận của pixel vào tương ứng . Trong một ảnh nhị phân, nếu bất kì pixel nào có giá trị 1, pixel ra sẽ là 1 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 50 A={(2,1),(3,1),(4,1),(3,2)} Z={(0,0),(0,1)} A1={(2,1),(3,1),(4,1),(3,2)} A1=A tịnh tiến bởi Vector (0,0) của Z D(A,B)=A1UA2={(2,1),(3,1),(4,1),(3,2),(2,2),(4,2),(3,3)} AZ D(A,B)=A1UA2={( 2,1),(3,1),(4,1),(3,2) ,(2,2),(4,2),(3,3)} BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 51 Sử dụng cửa sổ 3x3–có dạng cho phép mở rộng đều về cả 8 hướng. Kết quả dilation trên ảnh mẫu như sau BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 52 01110 01010 00110 01101 11010 X 1B BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 53 B được áp lên mọi pixel của ảnh. Tâm của B được kết hợp với từng pixel, toàn bộ B được áp cho pixel đang xét theo cách thay thế pixel đó bằng B. Khái niệm “áp” là hoạt động “cộng logic nhị phân giữa các giá trị 0, 1”. BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 54 Phép co (erosion) Tập hợp các điểm x sao cho Bx nằm trong X XBxX x :B BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 55 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 1 0 1 0 0 0 1 1 0 0 0 X 0 0 0 B 0 0 1 0 1 0 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 56 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 57 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 X 1 1 1 B 1 1 1 1 1 1 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 58 Xét pixel của ảnh, nếu mọi phần tử của SE trùng với phần ảnh tương ứng, thì logical disjunction (OR operation) được thực hiện giữa tâm của SE với pixel tương ứng để tạo ra pixel trong ảnh output. Các đối tượng nhỏ hơn SE sẽ bị xóa, các đối tượng nối với nhau bởi đường mảnh sẽ tách rời và kích cỡ đối tượng sẽ giảm BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 59 01110 01010 00110 01101 11010 X 1B BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 60 Áp dụng: Người ta thường vận dụng kỹ thuật này cho các ảnh nhị phân như vân tay, chữ viết. Để không làm ảnh hưởng đến kích thước của đối tượng trong ảnh, người ta tiến hành n lần dãn và n lần co. BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 61 Dilation: nhằm tăng kích thước, bịt các lỗ hổng Có tính giao hoán: A(A,B) = AB = B A = D(B, A) Có tính kết hợp: (A B) C = A (B C) Erosion : co kích thước, mở rộng khoảng hở Không có tính giao hoán Không có tính kết hợp Dilation và erosion có tính đối ngẫu BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 62 Hai phép toán phát triển và bào mòn thường được sử dụng cùng nhau. Từ nhu cầu đó, người ta kết hợp 2 phép toán này để tạo nên một số phép toán có mức độ quan trọng cao hơn: phép mở và phép đóng. BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 63 Phép mở (open) Phép mở là co rồi giãn nở ( , ) ( B) BOPEN X B X B X BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 64 Phép mở (open) Phép mở là co rồi giãn nở 01110 01010 00110 01101 11010 X 1B ( , ) ( B) BOPEN X B X B X BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 65 Phép đóng là giãn nở rồi co Phép đóng (close) ( , ) ( B) BCLOSE X B X B X Close BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 66 Phép đóng là giãn nở rồi co Phép đóng (close) 01110 01010 00110 01101 11010 X 1B ( , ) ( B) BCLOSE X B X B X BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 67 Kết quả của phép mở và phép đóng: Ứng dụng Phép mở có thể sử dụng để loại bỏ các cầu nối, các cành hoặc phần nhô ra của ảnh. Phép đóng có thể sử dụng để lấp đầy các lỗ hổng, các khe hở nhỏ. BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 68 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 69 Phép rút xương (Tìm xương ảnh-Skeleton). Xương là biểu diễn dạng đường của một đối tượng, trong đó: Đường này có độ rộng 1 điểm ảnh, Đường này đi qua phần "giữa" của đối tượng đó Đường này bảo toàn tôpô của đối tượng. BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 70 Có nhiều thuật toán làm xương ảnh khác nhau, trong đó công trình làm xương ảnh của Lantuejou đang được đánh giá cao. Công thức xương ảnh này là 0 ( ) ( ) k k i S A S AU ( ) ( ) ( ) ; ax ( ) kS A A kB A kB B k m k A kB ( )A B A B B BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 71 Trình tự các bước trong thuật toán được diễn tả trong bảng sau BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 72 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 A 0 1 0 1 0 1 0 1 0 B Ví dụ . Làm xương ảnh A, bằng phần tử cấu trúc B như hình sau: BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 73 Ví dụ . Làm xương ảnh A, bằng phần tử cấu trúc B như hình sau: BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 74 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 75 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 76 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 77 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 78 Xác định đường biên của ảnh ( Boundary extraction) Cho ảnh A, phần tử cấu trúc B. Khi đó Xác định biên ngoài: B(A) = (A Θ B) -A . Xác định đường biên bên trong ảnh: B(A) = ( A⊕B)−( AΘB) BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 79 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 80 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 0 0 A 1 0 1 0 1 0 1 0 1 B BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 81 Phép biến đổi "Hit or miss" Phần lớn các phép toán hình thái học được suy từ phép biến đổi "hit or miss". Phần tử cấu trúc dùng trong biến đổi "hit or miss" bao gồm các pixel nền và không nền. Biến đổi "hit or miss" có những tác dụng sau : Có thể thực hiện các phép : co, giãn, mở, đóng, làm mảnh, làm dày hoặc kết nối với tập hợp toán tử đơn giản. Được dùng để đối sánh, tìm kiếm các đối tượng đặc biệt trong ảnh Xác định các điểm cô lập trong ảnh nhị phân Xác định các điểm cuối khi làm xương ảnh nhị phân. BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 82 Thực hiện biến đổi "hit or miss" theo hệ thức sau : Trong đó A là đối tượng ảnh, B1và B2 là phần tử cấu trúc. (B1 B2 )= . Nếu B1là đối tượng thì B2 là nền và ngược lại BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 83 Hình a là ảnh A, phải tìm xem trong ảnh A có bao nhiêu đối tượng có hình dạng như hình b. Gọi hình b là B1 A B1 Dùng A B1 ta có như hình sau B2 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 84 A c B2 Dùng A B2 ta có như hình BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 85 Áp dụng phép biến đổi "hit or miss“ : A B1 )( A C B2 ) ta xác định được một điểm hàng 3 cột 7 trên hình là ”hit”. Như vậy trong ảnh A chỉ có một đối tượng giống hình b BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 86 Ví dụ: 1 2 0 0 0 0 1 1 1 1 0 ; 0 0 1 0 1 0 0 0 0 B B 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 A BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 87 Ứng dụng biến đổi "hit or miss" làm mảnh (thinning) Công thức: Thin (A, B1B2)=A- HitMiss(A, B1B2) Tùy thuộc vào cách chọn B1, B2 mà ta có các thuật toán làm gầy ảnh khác nhau. Một cách biểu diễn khác: BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 88 Phần tử cấu trúc được dùng để tìm xương ảnh (điểm gốc ở tâm của phần tử cấu trúc). Tại mỗi bước lặp, ảnh sẽ được làm gầy bởi phần tử cấu trúc bên trái, sau đó đến phần tử cấu trúc bên phải, tiếp theo với phép quay 90o hai phần tử cấu trúc trên. Quá trình được lặp đi lặp lại cho đến khi phép toán làm gầy không dẫn đến sự thay đổi nào nữa. BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 89 Xương ảnh được tìm bằng phép toán làm gầy với hai phần tử cấu trúc ở trên BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 90 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 91 Ứng dụng biến đổi "hit or miss" làm dày (thickening) Công thức: Thicke (A, B1B2)=A HitMiss(A, B1B2) BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 92 Tìm biên đơn giản Dựa vào ảnh co và giãn EG( A)=( A⊕B)−( AΘB) Nên tách ngưỡng trong hầu hết thời gian 0 1 0 1 1 1 0 1 0 BÀI GIẢNG MÔN: XỬ LÝ ẢNH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS. TRẦN THÚY HÀ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - KHOA KTDT1 Trang 93 Ví dụ:
File đính kèm:
- bai_giang_xu_ly_anh_chuong_4_cac_phuong_phap_phat_hien_bien.pdf