Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường

1. Giá trị theo thời gian của tiền tệ

2. Phân tích lựa chọn dự án

3. Ngân sách của dự án

4. Mức độ chính xác của dự toán

5. Các loại dự toán

6. Bảng giá của chủ thầu và hợp đồng thi công xây

lắp

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 1

Trang 1

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 2

Trang 2

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 3

Trang 3

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 4

Trang 4

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 5

Trang 5

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 6

Trang 6

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 7

Trang 7

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 8

Trang 8

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 9

Trang 9

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 70 trang xuanhieu 1740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường

Bài giảng Xây dựng & Quản lý dự án - Chương 4: Xác định chi phí dự án - Đặng Xuân Trường
15
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Ví dụ:
16
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Phân tích theo giá trị tương đương
 Nếu sử dụng giá trị tương lai tương đương để đánh
giá:
• Nếu giá trị tương đương F > 0 : có lợi, chấp nhận dự án
• Nếu giá trị tương đương F < 0 : không có lợi, từ chối dự
án
• Nếu giá trị tương đương F = 0 : không có sự khác biệt
giữa thực hiện hay không
17
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Ví dụ:
18
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Phân tích theo giá trị tương đương 
 Nếu sử dụng giá trị đều tương đương để đánh giá:
• Nếu giá trị tương đương A > 0 : có lợi, chấp nhận dự án
• Nếu giá trị tương đương A < 0 : không có lợi, từ chối dự
án
• Nếu giá trị tương đương A = 0 : không có sự khác biệt
giữa thực hiện hay không
19
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Phân tích theo thời gian hoàn vốn (1/2)
• Nếu đánh giá dự án dựa vào thời gian hoàn vốn, tiêu
chuẩn đánh giá là dự án có thời gian hoàn vốn ngắn
hơn thời gian hoàn vốn cho phép là dự án chấp nhận
đầu tư
• Phương pháp thực hiện: đó là cộng dồn các giá trị đã
quy đổi của ngân lưu theo thời gian đến thời điểm giá
trị cộng dồn bằng 0 là thời điểm hoàn vốn
20
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Phân tích theo thời gian hoàn vốn (2/2)
• Xác định thời gian hoàn
vốn cho dự án sản xuất
vật liệu xây dựng với giá
trị đầu tư ban đầu là
85.000 usd.
• Dòng tiền ròng của dự án
được thể hiện trong bảng
bên (lãi suất là 10%):
21
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Cuối năm
thứ
Dòng tiền
1
2
3
4
5
6
Phân tích Suất thu lợi IRR (1/4)
• Nếu đánh giá dự án dựa vào suất thu lợi, tiêu chuẩn
đánh giá là dự án có suất thu lợi (Internal Rate of Return
– IRR) lớn hơn suất thu lợi tối thiểu (MARR) cho phép là
dự án được chấp nhận đầu tư
• Thực hiện: tìm giá trị mức lãi suất i sao cho giá trị hiện
tại tương đương của ngân lưu dự án bằng 0
22
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Phân tích Suất thu lợi IRR (2/4)
 Nhận xét: phương trình giá trị hiện tại tương đương
của ngân lưu dự án bằng 0 là phương trình bậc cao nên
ta có thể:
• Xác định trực tiếp: giải trực tiếp phương trình giá trị hiện tại
tương đương của dòng tiền để tìm nghiệm
• Xác định bằng phương pháp thử và sai: thử dần cho đến
lúc xác định nghiệm đúng
• Dùng máy tính để tính
23
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Phân tích Suất thu lợi IRR (3/4)
• Một dự án có vốn đầu tư
ban đầu là 1.2 triệu usd.
Giá trị thanh lý của dự án
sau 6 năm vận hành là 560
ngàn usd. Giá trị lợi nhuận
ròng hàng năm cho trong
bảng bên.
• Tìm suất thu lợi và đánh giá
dự án nếu MARR là 11.5%
24
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Cuối năm thứ Lợi nhuận
ròng
1
2
3
4
5
6
Phân tích Suất thu lợi IRR (4/4)
• Hãy phân tích suất thu lợi của dự án có ngân lưu như
hình.
• Đánh giá dự án nếu MARR = 11%
25
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Các bước so sánh/lựa chọn phương án 
• Xác định đầy đủ các phương án so sánh
• Xác định thời gian phân tích
• Ước lượng dòng tiền tệ cho từng phương án
• Xác định giá trị theo thời gian của dòng tiền tệ
• Lựa chọn phương pháp so sánh
• Tính toán so sánh các phương án
• Lựa chọn phương án
26
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích giá trị tiền ròng
Theo phương pháp phân tích giá trị tiền ròng, dự án được chọn
là dự án có giá trị tiền ròng tương đương lớn nhất và dương
 Lưu ý:
• Với dự án công cộng, phục vụ cộng đồng không với mục đích
lợi nhuận, dự án tốt nhất là dự án có chi phí thấp nhất
 Khi các dự án không cùng tuổi thọ thì phải quy các dự án về
tuổi thọ tương đương trước rồi mới tính toán so sánh
 Tuổi thọ tương đương là bội số chung nhỏ nhất của tuổi thọ
các dự án
27
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích giá trị tiền ròng
28
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích giá trị tiền ròng
29
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích thời gian hoàn vốn (1/3)
• Theo phương pháp thời gian hoàn vốn, dự án tốt nhất là
dự án có thời gian hoàn vốn ngắn nhất và ngắn hơn thời
gian hoàn vốn cho phép
• Ví dụ: cho 2 dự án có giá trị ròng theo thời gian của
dòng tiền cho trong bảng. Hãy phân tích và lựa chọn dự
án nếu [Thv] cho phép là 3 năm, i=10%
30
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích thời gian hoàn vốn (2/3)
31
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích thời gian hoàn vốn (3/3)
32
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích suất thu lợi (1/6)
 Vì suất thu lợi là một giá trị tương đối nên ta không thể so
sánh chúng với nhau đơn thuần như dùng giá trị ròng
 Để áp dụng phương pháp suất thu lợi so sánh các dự án
chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:
• Tính suất thu lợi IRR cho từng dự án, loại bỏ những dự án có
IRR < MARR
• Lập một dự án hiệu của 2 dự án là hiệu tương ứng từng cặp giá
trị của 2 dự án. Tính suất thu lợi IRR của phương án hiệu này.
 Lưu ý: dự án hiệu phải là dự án đầu tư, có nghĩa là giá trị
đầu tư phải là giá trị âm.
33
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích suất thu lợi (2/6)
 Tiêu chuẩn đánh giá
• Nếu IRR dự án hiệu > MARR : Chọn dự án bị trừ
• Nếu IRR dự án hiệu < MARR : Chọn dự án trừ
• Nếu IRR dự án hiệu = MARR : Chọn bất cứ dự án nào
 Lưu ý: nếu các phương án khác nhau về tuổi thọ thì
quy về cùng tuổi thọ là bội số chung nhỏ nhất của các
phương án
34
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích suất thu lợi (3/6)
35
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích suất thu lợi (4/6)
36
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích suất thu lợi (5/6)
37
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Lựa chọn PA: Phân tích suất thu lợi (6/6)
38
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
39
XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN
Phát triển ngân sách dự án
 Có ba yếu tố
• Dự báo sẽ cần cái gì? (nhân công và vật tư)
• Chi phí bao nhiêu?
• Khi nào thì cần nó?
 Ngân sách (VNĐ, USD, v.v.) phản ánh kế hoạch của dự
án, và lộ trình về thời gian.
 Vì sao làm ngân sách cho dự án khó hơn?
• Các dự án là duy nhất, không trùng lặp
• Thường có ít tính lịch sử, truyền thống để có thể dựa vào
• Dự án có thể mất nhiều năm → không chắc chắn và rủi ro
40
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Ba phương pháp làm ngân sách
 Phương pháp từ trên xuống (Top-Down)
 Phương pháp từ dưới lên (Bottom-Up)
 Phương pháp kết hợp/tương tác
• Kết hợp 2 phương pháp “top-down” và “bottom-up” ở trên
41
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Phương pháp từ trên xuống (1/3)
• Dựa vào nhận định của quản lý và dữ liệu trước đây
• Lịch sử có thể là chi phí thực tế của các dự án tương tự,
được điều chỉnh theo các khác biệt và theo lạm phát
• Bắt đầu từ tổng quát và phân bổ xuống qua cơ cấu phân
chia công việc (WBS)
42
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Phương pháp từ trên xuống (2/3)
43
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Phương pháp từ trên xuống (3/3)
44
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Phương pháp từ dưới lên (1/3)
• Bắt đầu từ mức dưới cùng (đáy) của WBS, với những
người sẽ làm việc đó
• Chi phí được cộng gộp lên dần
• Chi phí quản lý, dự phòng phí, và lợi nhuận phải cộng
vào
45
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Phương pháp từ dưới lên (2/3)
46
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Phương pháp từ dưới lên (3/3)
47
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Khuynh hướng trong làm ngân sách
 Quan điểm khác nhau tùy vào cấp quản lý
• Quản lý cấp cao có khuynh hướng ước giá thấp, quản lý
cấp thấp có khuynh hướng ước giá cao
• Quản lý cấp thấp có khuynh hướng thêm dự phòng tùy
tiện, quản lý cấp cao có khuynh hướng tùy tiện xóa chúng
 Mấu chốt: Hệ thống nào cũng có thể là trò chơi
Vì vậy, phải biết trò chơi đó là gì
48
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Các loại ngân sách/chi phí
 Tổng mức đầu tư
 Dự toán công trình
 Giá thanh toán
 Vốn đầu tư được quyết toán
49
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư
 Tổng mức đầu tư: là khái toán chi phí của toàn bộ dự
án (xác định trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư) và là giới
hạn chi phí tối đa cho dự án.
• Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí
thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư,
chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,
chi phí khác và dự phòng phí
50
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư
51
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Dự toán công trình
 Dự toán công trình: được xác định theo công trình xây
dựng cụ thể, căn cứ trên khối lượng các công việc xác
định theo thiết kế kỹ thuật (Giai đoạn thực thiện đầu tư),
và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện.
• Dự toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi
phí khác và chi phí dự phòng.
52
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Dự toán công trình
53
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Giá thanh toán
 Giá thanh toán: phải phù hợp với loại hợp đồng, giá
hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng.
• Hợp đồng trọn gói: giá thanh toán được xác định theo
giá khoán gọn trong hợp đồng.
• Hợp đồng theo đơn giá cố định: thanh toán theo đơn
giá cố định và khối lượng thực tế được nghiệm thu.
• Hợp đồng theo giá điều chỉnh: thanh toán theo khối
lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu và đơn
giá đã được điều chỉnh theo quy định của hợp đồng.
54
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
Chi phí đầu tư được quyết toán
 Vốn đầu tư được quyết toán: là toàn bộ chi phí hợp
pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng công
trình và đưa dự án vào khai thác sử dụng. (Giai đoạn kết
thúc đầu tư)
• Chi phí hợp pháp: là chi phí được thực hiện trong
phạm vi thiết kế, dự toán đã được duyệt hoặc là chi phí
đã được thực hiện đúng với hợp đồng đã được ký kết,
phù hợp với quy định của pháp luật.
55
3. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
4. MỨC ĐỘ CHÍNH XÁC 
CỦA DỰ TOÁN
56
XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN
Xác định chi phí của dự án
• Ước tính chi phí dự án là rất quan trọng trong công tác
quản lý dự án
• Chủ đầu tư lập dự trù kinh phí đầu tư của dự án sau khi
xác định quy mô của dự án
• Đơn vị thiết kế có trách nhiệm khống chế chi phí thiết kế
và thi công trong phạm vi kinh phí đầu tư dự trù ban đầu
 Thay đổi quy mô hay kinh phí đầu tư phải do người
quyết định đầu tư phê duyệt.
57
4. MỨC ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA DỰ TOÁN
58
4. MỨC ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA DỰ TOÁN
Độ chính xác của dự toán
Độ chính xác của dự toán
 Dự phòng phí tối đa theo quy định là 10%
 Công trình dân dụng:
• Khi chưa có thiết kế +40% đến -20%
• Khi có thiết kế sơ bộ +25% đến -10%
• Khi đã có thiết kế chi tiết +10% đến -5%
 Công trình khác
• Khái toán ±50%
• Xác định được thiết bị chính và dây chuyền sản xuất ±35%
• Sau khi đã triển khai bản vẽ chi tiết
• Hoàn chỉnh thiết kế kỹ thuật chi tiết phải ≤ ±10%
59
4. MỨC ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA DỰ TOÁN
5. GIÁ THẦU VÀ CÁC LOẠI 
HỢP ĐỒNG
60
XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN
Giá thầu thi công và hợp đồng thi công
 Phụ thuộc vào mức độ hoàn chỉnh của thiết kế và mức
độ chia sẻ rủi ro giữa nhà thầu và chủ đầu tư → phương
thức thanh toán chi phí thi công
• Hợp đồng chi phí cố định (hợp đồng theo giá trọn gói và
hợp đồng theo đơn giá cố định)
• Hợp đồng thanh toán theo thực chi
61
5. GIÁ THẦU VÀ CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Giá thầu thi công và hợp đồng thi công 
• Giá dự thầu: giá trị thi công xây lắp của công trình hay hạng
mục công trình do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc hồ
sơ dự thầu
• Giá đề nghị trúng thầu: là giá do bên mời thầu đề nghị trên
cơ sở giá dự thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu
sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
• Giá trúng thầu: là giá được phê duyệt trong kết quả lựa
chọn nhà thầu và thường là cơ sở để thương thảo, hoàn
thiện và ký kết hợp đồng
62
5. GIÁ THẦU VÀ CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Các hình thức định giá hợp đồng (1/2)
• Hợp đồng trọn gói: Nhà thầu thực hiện công việc với một
khoản tiền cố định, chấp nhận rủi ro khi khối lượng công việc
thực tế vượt quá yêu cầu. Khi có khó khăn hay phát sinh khối
lượng công việc, phải dựa vào điều khoản trong hợp đồng để
thanh toán các phát sinh.
• Hợp đồng theo đơn giá cố định: Chủ đầu tư /đơn vị tư vấn
ước tính khối lượng công việc, nhà thầu đưa ra đơn giá thi
công và có trách nhiệm thực hiện công việc với đơn giá đã
đưa ra dù trong thực tế có bất cứ sự thay đổi nào
63
5. GIÁ THẦU VÀ CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Các hình thức định giá hợp đồng (2/2)
• Hợp đồng bồi hoàn chi phí (Hợp đồng thanh toán theo
thực chi): Nhà thầu được thanh toán chi phí thi công của
dự án căn cứ vào khối lượng và chi phí thi công thực tế
cộng với một khoản chi phí dịch vụ.
64
5. GIÁ THẦU VÀ CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
6. CÁC HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG 
TẠI VIỆT NAM
65
XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN
Các hình thức định giá hợp đồng trong 
điều kiện Việt Nam
 Giá hợp đồng trọn gói:
• Giá hợp đồng xây dựng không thay đổi trong suốt quá trình thực
hiện hợp đồng đối với các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký
kết, trừ các trường hợp được phép điều chỉnh có qui định trong hợp
đồng (nếu có).
• Giá hợp đồng trọn gói áp dụng cho các công trình hoặc gói thầu đã
xác định rõ về khối lượng, chất lượng, thời gian thực hiện hoặc
trong một số trường hợp không xác định được khối lượng và bên
nhận thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, tài liệu để tính toán, xác
định giá trọn gói và chấp nhận các rủi ro liên quan đến việc xác định
giá trọn gói.
66
6. CÁC HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG TẠI VN
 Giá hợp đồng theo đơn giá cố định:
• Giá hợp đồng được xác định trên cơ sở khối lượng công việc
tạm tính và đơn giá từng công việc trong hợp đồng là cố định
và không đổi trong quá trình thực hiện, trừ các trường hợp
được phép điều chỉnh qui định trong hợp đồng (nếu có).
• Giá hợp đồng theo đơn giá cố định áp dụng cho các công
trình hoặc gói thầu không đủ điều kiện xác định chính xác về
khối lượng nhưng đủ điều kiện xác định về các đơn giá thực
hiện công việc và bên nhận thầu có đủ năng lực, kinh
nghiệm, tài liệu để tính toán, xác định đơn giá XD công trình
cố định và các rủi ro liên quan đến việc xác định đơn giá.
67
6. CÁC HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG TẠI VN
Các hình thức định giá hợp đồng trong 
điều kiện Việt Nam
 Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh:
• Áp dụng cho các công trình hoặc gói thầu mà ở thời
điểm ký kết hợp đồng xây dựng không đủ điều kiện xác
định chính xác về khối lượng công việc cần thực hiện
hoặc các yếu tố chi phí để xác định đơn giá thực hiện
các công việc.
• Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh (tại thời điểm ký kết
giá hợp đồng chỉ là tạm tính) sẽ được điều chỉnh thay
đổi khi có đủ điều kiện xác định khối lượng, đơn giá thực
hiện theo qui định trong hợp đồng.
68
6. CÁC HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG TẠI VN
Các hình thức định giá hợp đồng trong 
điều kiện Việt Nam
 Giá hợp đồng kết hợp:
• Áp dụng cho các công trình hoặc gói thầu có qui mô lớn,
kỹ thuật phức tạp và thời gian thực hiện kéo dài.
• Bên giao thầu và bên nhận thầu căn cứ vào các loại
công việc trong hợp đồng để thoả thuận, xác định các
loại công việc áp dụng theo giá hợp đồng trọn gói, giá
hợp đồng theo đơn giá cố định hay giá hợp đồng theo
giá điều chỉnh cho phù hợp.
69
6. CÁC HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG TẠI VN
Các hình thức định giá hợp đồng trong 
điều kiện Việt Nam
70
XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN
Dang Xuan Truong, Ph.D
KẾT THÚC CHƯƠNG 4
(Mời xem tiếp Chương 5)
Bài giảng được biên soạn cùng với HUNG. NGUYEN DUY, PhD Candidate (Italia)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xay_dung_quan_ly_du_an_chuong_4_xac_dinh_chi_phi_d.pdf