Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý

MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ

Phân tích dữ liệu là phương pháp xác định:

 - các đơn vị thông tin cơ sở, gọi là thực thể (Entity)

 - mối quan hệ giữa chúng.

 Phân tích dữ liệu logic là:

 - xem xét chính các thực thể và cơ chế vận hành của chúng,

 - tìm phương pháp tốt nhất để mọi thành phần dữ liệu sẽ được lưu trữ một lần trong toàn bộ HTTT

 - tạo điều kiện truy cập thuận lợi nhất cho mọi người có nhu cầu

Mô hình thực thể hay Mô hình dữ liệu logic (hay Sơ đồ tiêu chuẩn) được xây dựng bằng bốn kiểu khối tương ứng với bốn khái niệm logic chính:

 - Thực thể (Entity)

 - Cá thể (Instance)

 - Thuộc tính (Attribute)

 - Quan hệ (Relation)

Thực thể - lớp các đối tượng có cùng đặc tính chung mà người ta muốn quản lý thông tin về nó.

 Ví dụ: thực thể “NHÂN VIÊN” dùng để chỉ những người nhân viên làm việc trong tổ chức, họ có các đặc tính chung cần quản lý:

 - mã nhân viên,

 - tên gọi,

 - ngày sinh,

 - công việc chuyên môn

 

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 1

Trang 1

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 2

Trang 2

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 3

Trang 3

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 4

Trang 4

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 5

Trang 5

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 6

Trang 6

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 7

Trang 7

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 8

Trang 8

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 9

Trang 9

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 95 trang duykhanh 6360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý

Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
huộc tính B phụ thuộc hàm vào thuộc tính A, viết là A → B nếu với mỗi giá trị của A tương ứng với một giá trị duy nhất của B ”. 
 Nói cách khác tồn tại một ánh xạ từ tập hợp các giá trị của A đến tập hợp các giá trị của B. 
 Trong một thực thể, mỗi thuộc tính đều phụ thuộc hàm vào khóa 
(một thuộc tính hoặc hai hay nhiều hơn nữa các thuộc tính khác - tạo thành bộ khóa). 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
62 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
b/ Khái niệm phụ thuộc hàm: 
 Ví dụ : Xét thực thể “Hóa đơn” với các thuộc tính Số hóa đơn, Tên khách hàng, Tên hàng hóa, Tiền mua hàng. 
 Ta thấy có các sự phụ thuộc hàm sau đây: 
	 → 
	 và → 
 Ứng với mỗi giá trị của khóa → một bộ giá trị duy nhất của các thuộc tính còn lại. 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
63 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
c/ Các dạng chuẩn và quá trình chuẩn hóa dữ liệu: 
Thực 
thể 
“chưa 
được 
chuẩn 
hóa” 
Thực 
thể có 
dạng 
chuẩn 
1 (1NF) 
Thực 
thể có 
dạng 
chuẩn 
2 (2NF) 
Q.tắc k.tra 
thứ hai 
Q.tắc k.tra 
thứ ba 
Thực 
thể có 
dạng 
chuẩn 
3 (3NF) 
Q.tắc k.tra 
thứ nhất 
Quá trình chuẩn hóa dữ liệu 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
64 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
Thực 
thể 
ban 
đầu 
Thực 
thể có 
dạng 
chuẩn 
hoàn 
toàn 
(3NF) 
rà soát và loại các 
th.tính thứ sinh hoặc 
không quan trọng 
Thực 
thể 
“chưa 
được 
chuẩn 
hóa” 
Quá trình 
chuẩn hóa 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
65 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
Thực 
thể có 
dạng 
1NF 
Q.tắc k.tra thứ nhất: 
Có th.tính lặp không? 
Nếu có th.tính lặp : 
- tách chúng ra thành danh sách con, 
 gán một tên, 
 tìm một th.tính định danh, kết hợp với th.tính định danh của thực thể gốc tạo thành một khóa. 
Không có th.tính lặp 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
66 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
Thực 
thể có 
dạng 
2NF 
Q.tắc k.tra thứ hai: 
Xuất phát từ 1NF, k.tra 
các th.tính không phải là 
khóa đều phụ thuộc hàm 
vào toàn bộ khóa chính? 
Nếu có th.tính chỉ phụ thuộc vào một phần của khóa : 
 tách thành thực thể mới, 
 lấy bộ phận của khóa làm th.t. đ.danh cho thực thể mới, 
 gán một cái tên phù hợp. 
Các th.tính không phải là khóa phụ thuộc hàm toàn bộ vào khóa 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
67 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
Thực 
thể có 
dạng 
3NF 
Q.tắc k.tra thứ ba: 
Xuất phát từ 2NF, k.tra 
không được tồn tại sự 
phụ thuộc bắc cầu 
giữa các thuộc tính 
Nếu có sự phụ thuộc bắc cầu A → B→ C thì tách chúng ra làm 2 thực thể: 
 thực thể thứ nhất chứa quan hệ A và B, 
 thực thể thứ hai chứa quan hệ B và C. 
Không có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các th.tính 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
68 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
 Ví dụ 1: Chúng ta cần thiết kế các tệp dữ liệu để quản lý các hóa đơn bán hàng. 
 Bước 1 : Xác định các thông tin liên quan như danh sách khách hàng, danh mục hàng hóa, phiếu xuất kho 
 Bước 2 : Liệt kê tất cả các thuộc tính liên quan đến hóa đơn bán hàng, xác định các thuộc tính lặp (R) và thuộc tính thứ sinh (S). Đặt tên cho thực thể ban đầu là “Hóa đơn” với các thuộc tính sau: 
 Số hóa đơn, Liên số, Mã KH, Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã số thuế, Ph.thức thanh toán, Stt (R), Tên hàng hóa (R), Đơn vị tính (R), Đơn giá (R), Số lượng (R), Thành tiền (R) & (S), Tổng cộng (S), Thuế VAT (S), Tổng tiền thanh toán (S), Viết bằng chữ (S), Ngày bán, Người bán, Người mua. 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
69 
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG 
Số: 123/HĐ Liên số: 2 
Mã khách hàng: A045 Họ và tên khách hàng: Nguyễn Văn Anh 
 Địa chỉ khách hàng: Học viện Công nghệ BCVT 
 Số tài khoản: 011001432 Mã số thuế: 0100684378082 
 Phương thức thanh toán: Tiền mặt 
Stt Tên hàng hóa Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Thành tiền 
 1 Máy in Laser	 Chiếc 4.500.000	 1	 4.500.000 
 2 Máy in HP 	 Chiếc 2.350.000	 3	 7.050.000 
 Tổng cộng 11.550.000 
Thuế VAT: 1.155.000 đồng 
Tổng tiền thanh toán: 12.705.000 đồng 
Viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng./. 
 Ngày 18 tháng 5 năm 2009 
 Người mua Người bán 
 V.Anh K.Liên 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
70 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
 Bước 3: 
 - Loại bỏ các thuộc tính thứ sinh ( Thành tiền, Tổng cộng, Thuế VAT, Tổng tiền thanh toán, Viết bằng chữ ) 
 - Loại bỏ các thuộc tính ít có ý nghĩa trong quản lý ( Liên số, Stt ). 
 Ta còn lại các thuộc tính sau: 
 Số hóa đơn , Mã KH, Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã số thuế, Ph.thức thanh toán, Tên hàng hóa (R), Đơn vị tính (R), Đơn giá (R), Số lượng (R), Ngày bán, Người bán, Người mua. 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
71 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
 Bước 4: a) Thực hiện chuẩn hóa mức 1 (1NF): áp dụng quy tắc kiểm tra thứ nhất 
Có th.tính lặp : 
- tách chúng ra thành danh sách con 
 gán một tên 
 tìm một th.t đ.danh 
 kết hợp với th.t đ.d của thực thể gốc tạo thành một khóa 
Tên hàng hóa, Đơn vị tính, Đơn giá, Số lượng 
Hàng mua 
Mã HH 
Mã HH, Số hóa đơn 
Số hóa đơn 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
72 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
Sau khi chuẩn hóa mức 1, ta được 2 thực thể: 
Số HĐ 
Mã KH 
Họ tên KH 
Địa chỉ KH 
Số TK 
Mã số thuế 
Ph.th 
th.t. 
Ngày bán 
Ng. bán 
Ng. mua 
Số HĐ 
Mã HH 
Tên HH 
Đơn vị tính 
Đơn giá 
Số lượng 
Hóa đơn 
Hàng mua 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
73 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
 Bước 4: b) Thực hiện chuẩn hóa mức 2 (1NF): áp dụng quy tắc kiểm tra thứ hai 
Mã KH → Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã số thuế 
Khách hàng 
Số hóa đơn 
Trong thực thể “Hóa đơn” có các thuộc tính chỉ phụ thuộc vào một phần của khóa : 
 tách thành thực thể mới 
 lấy bộ phận của khóa → th.t. đ.d cho thực thể mới 
 gán một cái tên phù hợp 
Mã KH 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
74 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
Sau khi chuẩn hóa mức 2, ta được 4 thực thể: 
Hóa đơn 
Khách hàng 
Hàng mua 
Hàng hóa 
# Số hóa đơn 
Mã KH 
Ph.thức thanh toán 
Ngày bán 
Người bán 
Người mua 
# Mã KH 
Họ và tên KH 
Địa chỉ KH 
Số tài khoản 
Mã số thuế 
Số hóa đơn 
Mã hàng hóa 
Số lượng 
# Mã hàng hóa 
Tên hàng hóa 
Đơn vị tính 
Đơn giá 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
75 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
 Bước 4: c) Thực hiện chuẩn hóa mức 3 (3NF) 
 4 thực thể trên không có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính → thỏa mãn yêu cầu của chuẩn hóa mức 3. 
 Bước 5: Xây dựng các tệp dữ liệu tương ứng với 4 thực thể đã được chuẩn hóa. 
 HOADON: # Sohoadon , MaKH , Phthucthanhtoan, Ngayban, Nguoiban, Nguoimua 
 KHACHHANG: # MaKH , HovatenKH, ĐiachiKH, Sotaikhoan, Masothue 
 HANGMUA: Sohoađon , MaHH , Soluong 
 HANGHOA: # Mahanghoa , Tenhanghoa, Đonvitinh, Đongia 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
76 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
 Ví dụ 2: Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà có hệ thống đại lý ở các quận trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Mỗi quận có một đại lý, mỗi đại lý có duy nhất một người phụ trách bán hàng và ngược lại mỗi người bán hàng chỉ phụ trách duy nhất một đại lý. Mỗi khách hàng bán lẻ lấy hàng ở một đại lý. 
 Nếu chúng ta xây dựng thực thể “Khách hàng – Người phụ trách” như sau thì sẽ có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính: 
 (1) Mã KH → Họ tên KH, Họ tên người bán hàng, Đại lý 
 (2) Họ tên người bán hàng → Đại lý 
 Ta có: Mã KH → Họ tên người bán hàng → Đại lý 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
77 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
Thực thể “Khách hàng – Người phụ trách” 
Mã KH 
Họ tên KH 
Họ tên người bán hàng 
Đại lý 
231 
Trần Đình Chiến 
Lê Ngọc Hà 
Đống Đa 
179 
Nguyễn Mai Hoa 
Lê Ngọc Hà 
Đống Đa 
167 
Lê Kim Nhung 
Nguyễn Văn Nam 
Cầu Giấy 
106 
Vũ Thúy Hòa 
Nguyễn Văn Nam 
Cầu Giấy 
370 
Phan Thu Thủy 
Hoàng Văn Hải 
Hai Bà Trưng 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
78 
3. Chuẩn hóa dữ liệu 
Để xóa bỏ phụ thuộc bắc cầu → chia bảng thành 2 bảng nhỏ: 
# Mã KH 
Họ tên KH 
Họ tên người 
 bán hàng 
231 
Trần Đình Chiến 
Lê Ngọc Hà 
179 
Nguyễn Mai Hoa 
Lê Ngọc Hà 
167 
Lê Kim Nhung 
Nguyễn Văn Nam 
106 
Vũ Thúy Hòa 
Nguyễn Văn Nam 
370 
Phan Thu Thủy 
Hoàng Văn Hải 
# Họ tên người 
 bán hàng 
Đại lý 
Lê Ngọc Hà 
Đống Đa 
Lê Ngọc Hà 
Đống Đa 
Nguyễn Văn Nam 
Cầu Giấy 
Nguyễn Văn Nam 
Cầu Giấy 
Hoàng Văn Hải 
Hai Bà Tr. 
Hai thực thể mới không có các thuộc tính bắc cầu nên đều ở dạng chuẩn 3. 
 “Khách hàng – Người phụ trách” 
“Người phụ trách – Đại lý” 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
79 
4. Trộn các bảng quan hệ 
 Sau khi thực hiện chuẩn hóa, một số bảng quan hệ và dữ liệu có thể bị dư thừa vì cùng mô tả cho một đối tượng giống nhau . 
 Trộn các bảng quan hệ là gộp các loại dữ liệu cùng chung chức năng mô tả cho một đối tượng nào đó vào trong một bảng . 
 Ví dụ: 
 GIANGVIEN1(# MaGV , Hovaten, Namsinh, Quequan, Diachi) 
GIANGVIEN2(# MaGV , Trinhdo, Hocham, Hocvi) 
→ GIANGVIEN (# MaGV , Hovaten, Namsinh, Quequan, Diachi, Trinhdo, Hocham, Hocvi) 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
80 
V. XÂY DỰNG PHẦN MỀM TRONG HTTT QUẢN LÝ 
Thiết kế phần mềm 
Mua các phần mềm có sẵn 
X/đ mục đích, yêu cầu của PM 
Thiết kế giải thuật 
Chọn ngôn ngữ lập trình 
Viết chương trình 
Thử nghiệm chương trình 
Biên soạn tài liệu hướng dẫn 
Có thể mua nếu đáp ứng khoảng 80% khối lượng công việc 
Hai phương án 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
81 
1. Thiết kế phần mềm 
- Cần một đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên cấp cao, am hiểu lĩnh vực quản lý và thông thạo các kỹ thuật sáng chế PM 
Các module (program) chức năng 
Phần 
mềm 
tổng 
thể 
Các module không thuộc chức năng 
Tương ứng với các tiến trình trong sơ đồ DFD 
sửa lỗi, phân quyền, tối ưu hóa hệ thống  
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
82 
1. Thiết kế phần mềm 
a/ Thiết kế giải thuật - xác định các module, vị trí và mối quan hệ giữa chúng trong toàn bộ HTTT quản lý cần thiết kế. 
- Phương pháp thiết kế giải thuật cơ bản của trường phái lập trình cấu trúc: 
 + Thiết kế từ đỉnh xuống (Top down design) 
 + Thiết kế từ dưới lên (Bottom up design) 
 + Kết hợp cả hai 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
83 
1. Thiết kế phần mềm 
Quản lý hóa đơn 
Ví dụ về thiết kế giải thuật từ đỉnh xuống 
1. Cập nhật 
1.1.Nhập dữ liệu 
1.2. Xem dữ liệu 
1.3. Sửa dữ liệu 
3. Tổng hợp 
3.1. Theo tháng 
3.2. Theo quý 
3.3. Theo năm 
2. Tìm kiếm 
2.1. Theo mã KH 
2.2. Theo mã HH 
2.3. Theo PTTT 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
84 
1. Thiết kế phần mềm 
Ví dụ về thiết kế giải thuật từ dưới lên 
Quản lý doanh nghiệp 
Prog1 
Nhap HSCB 
Prog2 
CapnhatHSCB 
Prog3 
LuongCB 
Prog4 
DaotaoCB 
Quản lý nhân sự 
Quản lý 
HSCB 
Quản lý kho hàng 
Quản lý bán hàng 
Prog5 
Nhap 
NVL 
Prog7 
Xuat NVL 
Prog9 
Thop HTK 
Prog6 
Nhap 
HD 
Prog8 
Giatri SP 
Prog10 
Dubao TT 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
85 
1. Thiết kế phần mềm 
b/ Ngôn ngữ thiết kế PM 
 Căn cứ: - lĩnh vực ứng dụng tổng quát, 
 - môi trường hoạt động của PM, 
 - độ phức tạp của thuật toán và cấu trúc chương trình 
 - tri thức của cán bộ phát triển PM 
 Các thế hệ phát triển ngôn ngữ lập trình: 
 - Thứ nhất: tiêu biểu là hợp ngữ. 
 - Thứ hai: FORTRAN, COBOL, BASIC 
 - Thứ ba: ALGOL, PASCAL, MODULA – 2, C, C++  
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
86 
2. Lựa chọn PM trên thị trường 
Lợi ích : 
- Giá thành thấp hơn sơ với thiết kế phần mềm mới 
- Có thể cài đặt vào các phần cứng khác nhau 
- Có độ tin cậy tương đối cao 
- Có miền sử dụng rộng rãi. 
Bất lợi : 
- Không có tính mềm dẻo, khó bảo hành 
- Không có lời giải đầy đủ cho các bài toán đặt ra. 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
87 
VI. THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƯỜI - MÁY 
 Mục đích : tạo ra một sự giao tiếp thân thiện giữa người sử dụng và máy tính 
 Yêu cầu : dễ sử dụng, tốc độ đảm bảo, có độ chính xác cao, dễ kiểm soát, dễ phát triển 
 Chức năng : - Giữ an ninh 
- Lọc bỏ dữ liệu không cần thiết 
- Mã hóa và giải mã các thông điệp. 
- Phát hiện và sửa lỗi 
- Lưu trữ tạm thời dữ liệu 
- Chuyển đổi dữ liệu sang khuôn mẫu cần thiết 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
88 
1. Nội dung thông tin của các giao diện 
 Mẫu nhập liệu ( Forms) là tài liệu chứa một số dữ liệu đã được định trước và các chỗ trống để điền thêm dữ liệu vào đó. 
 Báo cáo (Reports) là tài liệu chứa dữ liệu đã được xác định sẵn dùng để xem. 
 Sự trợ giúp : tiện ích trợ giúp, chức năng trợ giúp, thông báo gợi ý, phát hiện và sửa lỗi 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
89 
1. Nội dung thông tin của các giao diện 
Forms 
HTTTQL 
Reports 
Dữ liệu vào 
Dữ liệu ra 
Form 
Report 
Dữ liệu vào 
Dữ liệu ra 
N 
Xử lý hay tiến trình trong sơ đồ DFD 
Giao diện 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
90 
2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy 
 a/ Thiết kế đối thoại (hỏi – đáp): trên màn hình sẽ xuất hiện các câu hỏi (hoặc các dấu nhắc) để người sử dụng điền vào. 
 Ví dụ: 
 Hệ thống quản lý kho 
Mã kho: . 
Mã hàng: ... 
 Chọn một trong các nhóm sau đây: 
 DM: Hàng dệt may 
 TP: Hàng thực phẩm 
 VPP: Văn phòng phẩm 
 Chọn một trong các chức năng sau đây: 
 N: Nhập mới 
 S: Sửa dữ liệu 
 E: Kết thúc 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
91 
2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy 
 b/ Thiết kế thực đơn : bảng liệt kê các chức năng của hệ thống hoặc các phương án (câu trả lời) để người sử dụng tùy chọn. 
 Ví dụ: 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
92 
2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy 
c/ Thiết kế các biểu tượng : nháy chuột vào biểu tượng để chọn chức năng. Ví dụ: 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
93 
2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy 
 d/ Thiết kế kiểu điền mẫu : các biểu mẫu có các phần trống để nhập dữ liệu. Ví dụ: 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
94 
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 
1. Trình bày quy trình thiết kế HTTT quản lý. 
2. Khái niệm thực thể và các loại thuộc tính. Cho ví dụ cụ thể. Dùng các ký pháp để biểu diễn thực thể và các thuộc tính theo ví dụ. 
3. Phân biệt khái niệm kiểu quan hệ và bậc quan hệ. Nêu các kiểu quan hệ và bậc quan hệ, cho ví dụ cụ thể và biểu diễn bằng sơ đồ với từng trường hợp. 
4. So sánh sơ đồ quan hệ - thực thể (ERD) với sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) và sơ đồ luồng dữ liệu (DFD). 
5. Các bước xây dựng sơ đồ ERD. 
6. So sánh khái niệm thực thể và tệp dữ liệu. 
www.ptit.edu.vn 
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 
95 
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 
7. Nêu phương pháp thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD. 
8. Khái niệm chuẩn hóa dữ liệu. 
9. Các dạng chuẩn và quá trình chuẩn hóa dữ liệu. Cho ví dụ minh họa. 
10. Ưu và nhược điểm của việc thiết kế phần mềm mới và mua phần mềm có sẵn trên thị trường. 
11. So sánh phương pháp thiết kế phần mềm từ đỉnh xuống (Top down design) và từ dưới lên (Bottom up design). Cho ví dụ minh họa. 
12. Trình bày các phương pháp thiết kế giao diện và cho ví dụ. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_xay_dung_he_thong_thong_tin_quan_ly.ppt