Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ
Phân tích dữ liệu là phương pháp xác định:
- các đơn vị thông tin cơ sở, gọi là thực thể (Entity)
- mối quan hệ giữa chúng.
Phân tích dữ liệu logic là:
- xem xét chính các thực thể và cơ chế vận hành của chúng,
- tìm phương pháp tốt nhất để mọi thành phần dữ liệu sẽ được lưu trữ một lần trong toàn bộ HTTT
- tạo điều kiện truy cập thuận lợi nhất cho mọi người có nhu cầu
Mô hình thực thể hay Mô hình dữ liệu logic (hay Sơ đồ tiêu chuẩn) được xây dựng bằng bốn kiểu khối tương ứng với bốn khái niệm logic chính:
- Thực thể (Entity)
- Cá thể (Instance)
- Thuộc tính (Attribute)
- Quan hệ (Relation)
Thực thể - lớp các đối tượng có cùng đặc tính chung mà người ta muốn quản lý thông tin về nó.
Ví dụ: thực thể “NHÂN VIÊN” dùng để chỉ những người nhân viên làm việc trong tổ chức, họ có các đặc tính chung cần quản lý:
- mã nhân viên,
- tên gọi,
- ngày sinh,
- công việc chuyên môn
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
huộc tính B phụ thuộc hàm vào thuộc tính A, viết là A → B nếu với mỗi giá trị của A tương ứng với một giá trị duy nhất của B ”. Nói cách khác tồn tại một ánh xạ từ tập hợp các giá trị của A đến tập hợp các giá trị của B. Trong một thực thể, mỗi thuộc tính đều phụ thuộc hàm vào khóa (một thuộc tính hoặc hai hay nhiều hơn nữa các thuộc tính khác - tạo thành bộ khóa). www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 62 3. Chuẩn hóa dữ liệu b/ Khái niệm phụ thuộc hàm: Ví dụ : Xét thực thể “Hóa đơn” với các thuộc tính Số hóa đơn, Tên khách hàng, Tên hàng hóa, Tiền mua hàng. Ta thấy có các sự phụ thuộc hàm sau đây: → và → Ứng với mỗi giá trị của khóa → một bộ giá trị duy nhất của các thuộc tính còn lại. www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 63 3. Chuẩn hóa dữ liệu c/ Các dạng chuẩn và quá trình chuẩn hóa dữ liệu: Thực thể “chưa được chuẩn hóa” Thực thể có dạng chuẩn 1 (1NF) Thực thể có dạng chuẩn 2 (2NF) Q.tắc k.tra thứ hai Q.tắc k.tra thứ ba Thực thể có dạng chuẩn 3 (3NF) Q.tắc k.tra thứ nhất Quá trình chuẩn hóa dữ liệu www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 64 3. Chuẩn hóa dữ liệu Thực thể ban đầu Thực thể có dạng chuẩn hoàn toàn (3NF) rà soát và loại các th.tính thứ sinh hoặc không quan trọng Thực thể “chưa được chuẩn hóa” Quá trình chuẩn hóa www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 65 3. Chuẩn hóa dữ liệu Thực thể có dạng 1NF Q.tắc k.tra thứ nhất: Có th.tính lặp không? Nếu có th.tính lặp : - tách chúng ra thành danh sách con, gán một tên, tìm một th.tính định danh, kết hợp với th.tính định danh của thực thể gốc tạo thành một khóa. Không có th.tính lặp www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 66 3. Chuẩn hóa dữ liệu Thực thể có dạng 2NF Q.tắc k.tra thứ hai: Xuất phát từ 1NF, k.tra các th.tính không phải là khóa đều phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chính? Nếu có th.tính chỉ phụ thuộc vào một phần của khóa : tách thành thực thể mới, lấy bộ phận của khóa làm th.t. đ.danh cho thực thể mới, gán một cái tên phù hợp. Các th.tính không phải là khóa phụ thuộc hàm toàn bộ vào khóa www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 67 3. Chuẩn hóa dữ liệu Thực thể có dạng 3NF Q.tắc k.tra thứ ba: Xuất phát từ 2NF, k.tra không được tồn tại sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính Nếu có sự phụ thuộc bắc cầu A → B→ C thì tách chúng ra làm 2 thực thể: thực thể thứ nhất chứa quan hệ A và B, thực thể thứ hai chứa quan hệ B và C. Không có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các th.tính www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 68 3. Chuẩn hóa dữ liệu Ví dụ 1: Chúng ta cần thiết kế các tệp dữ liệu để quản lý các hóa đơn bán hàng. Bước 1 : Xác định các thông tin liên quan như danh sách khách hàng, danh mục hàng hóa, phiếu xuất kho Bước 2 : Liệt kê tất cả các thuộc tính liên quan đến hóa đơn bán hàng, xác định các thuộc tính lặp (R) và thuộc tính thứ sinh (S). Đặt tên cho thực thể ban đầu là “Hóa đơn” với các thuộc tính sau: Số hóa đơn, Liên số, Mã KH, Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã số thuế, Ph.thức thanh toán, Stt (R), Tên hàng hóa (R), Đơn vị tính (R), Đơn giá (R), Số lượng (R), Thành tiền (R) & (S), Tổng cộng (S), Thuế VAT (S), Tổng tiền thanh toán (S), Viết bằng chữ (S), Ngày bán, Người bán, Người mua. www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 69 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Số: 123/HĐ Liên số: 2 Mã khách hàng: A045 Họ và tên khách hàng: Nguyễn Văn Anh Địa chỉ khách hàng: Học viện Công nghệ BCVT Số tài khoản: 011001432 Mã số thuế: 0100684378082 Phương thức thanh toán: Tiền mặt Stt Tên hàng hóa Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Máy in Laser Chiếc 4.500.000 1 4.500.000 2 Máy in HP Chiếc 2.350.000 3 7.050.000 Tổng cộng 11.550.000 Thuế VAT: 1.155.000 đồng Tổng tiền thanh toán: 12.705.000 đồng Viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng./. Ngày 18 tháng 5 năm 2009 Người mua Người bán V.Anh K.Liên www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 70 3. Chuẩn hóa dữ liệu Bước 3: - Loại bỏ các thuộc tính thứ sinh ( Thành tiền, Tổng cộng, Thuế VAT, Tổng tiền thanh toán, Viết bằng chữ ) - Loại bỏ các thuộc tính ít có ý nghĩa trong quản lý ( Liên số, Stt ). Ta còn lại các thuộc tính sau: Số hóa đơn , Mã KH, Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã số thuế, Ph.thức thanh toán, Tên hàng hóa (R), Đơn vị tính (R), Đơn giá (R), Số lượng (R), Ngày bán, Người bán, Người mua. www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 71 3. Chuẩn hóa dữ liệu Bước 4: a) Thực hiện chuẩn hóa mức 1 (1NF): áp dụng quy tắc kiểm tra thứ nhất Có th.tính lặp : - tách chúng ra thành danh sách con gán một tên tìm một th.t đ.danh kết hợp với th.t đ.d của thực thể gốc tạo thành một khóa Tên hàng hóa, Đơn vị tính, Đơn giá, Số lượng Hàng mua Mã HH Mã HH, Số hóa đơn Số hóa đơn www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 72 3. Chuẩn hóa dữ liệu Sau khi chuẩn hóa mức 1, ta được 2 thực thể: Số HĐ Mã KH Họ tên KH Địa chỉ KH Số TK Mã số thuế Ph.th th.t. Ngày bán Ng. bán Ng. mua Số HĐ Mã HH Tên HH Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Hóa đơn Hàng mua www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 73 3. Chuẩn hóa dữ liệu Bước 4: b) Thực hiện chuẩn hóa mức 2 (1NF): áp dụng quy tắc kiểm tra thứ hai Mã KH → Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã số thuế Khách hàng Số hóa đơn Trong thực thể “Hóa đơn” có các thuộc tính chỉ phụ thuộc vào một phần của khóa : tách thành thực thể mới lấy bộ phận của khóa → th.t. đ.d cho thực thể mới gán một cái tên phù hợp Mã KH www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 74 3. Chuẩn hóa dữ liệu Sau khi chuẩn hóa mức 2, ta được 4 thực thể: Hóa đơn Khách hàng Hàng mua Hàng hóa # Số hóa đơn Mã KH Ph.thức thanh toán Ngày bán Người bán Người mua # Mã KH Họ và tên KH Địa chỉ KH Số tài khoản Mã số thuế Số hóa đơn Mã hàng hóa Số lượng # Mã hàng hóa Tên hàng hóa Đơn vị tính Đơn giá www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 75 3. Chuẩn hóa dữ liệu Bước 4: c) Thực hiện chuẩn hóa mức 3 (3NF) 4 thực thể trên không có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính → thỏa mãn yêu cầu của chuẩn hóa mức 3. Bước 5: Xây dựng các tệp dữ liệu tương ứng với 4 thực thể đã được chuẩn hóa. HOADON: # Sohoadon , MaKH , Phthucthanhtoan, Ngayban, Nguoiban, Nguoimua KHACHHANG: # MaKH , HovatenKH, ĐiachiKH, Sotaikhoan, Masothue HANGMUA: Sohoađon , MaHH , Soluong HANGHOA: # Mahanghoa , Tenhanghoa, Đonvitinh, Đongia www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 76 3. Chuẩn hóa dữ liệu Ví dụ 2: Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà có hệ thống đại lý ở các quận trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Mỗi quận có một đại lý, mỗi đại lý có duy nhất một người phụ trách bán hàng và ngược lại mỗi người bán hàng chỉ phụ trách duy nhất một đại lý. Mỗi khách hàng bán lẻ lấy hàng ở một đại lý. Nếu chúng ta xây dựng thực thể “Khách hàng – Người phụ trách” như sau thì sẽ có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính: (1) Mã KH → Họ tên KH, Họ tên người bán hàng, Đại lý (2) Họ tên người bán hàng → Đại lý Ta có: Mã KH → Họ tên người bán hàng → Đại lý www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 77 3. Chuẩn hóa dữ liệu Thực thể “Khách hàng – Người phụ trách” Mã KH Họ tên KH Họ tên người bán hàng Đại lý 231 Trần Đình Chiến Lê Ngọc Hà Đống Đa 179 Nguyễn Mai Hoa Lê Ngọc Hà Đống Đa 167 Lê Kim Nhung Nguyễn Văn Nam Cầu Giấy 106 Vũ Thúy Hòa Nguyễn Văn Nam Cầu Giấy 370 Phan Thu Thủy Hoàng Văn Hải Hai Bà Trưng www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 78 3. Chuẩn hóa dữ liệu Để xóa bỏ phụ thuộc bắc cầu → chia bảng thành 2 bảng nhỏ: # Mã KH Họ tên KH Họ tên người bán hàng 231 Trần Đình Chiến Lê Ngọc Hà 179 Nguyễn Mai Hoa Lê Ngọc Hà 167 Lê Kim Nhung Nguyễn Văn Nam 106 Vũ Thúy Hòa Nguyễn Văn Nam 370 Phan Thu Thủy Hoàng Văn Hải # Họ tên người bán hàng Đại lý Lê Ngọc Hà Đống Đa Lê Ngọc Hà Đống Đa Nguyễn Văn Nam Cầu Giấy Nguyễn Văn Nam Cầu Giấy Hoàng Văn Hải Hai Bà Tr. Hai thực thể mới không có các thuộc tính bắc cầu nên đều ở dạng chuẩn 3. “Khách hàng – Người phụ trách” “Người phụ trách – Đại lý” www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 79 4. Trộn các bảng quan hệ Sau khi thực hiện chuẩn hóa, một số bảng quan hệ và dữ liệu có thể bị dư thừa vì cùng mô tả cho một đối tượng giống nhau . Trộn các bảng quan hệ là gộp các loại dữ liệu cùng chung chức năng mô tả cho một đối tượng nào đó vào trong một bảng . Ví dụ: GIANGVIEN1(# MaGV , Hovaten, Namsinh, Quequan, Diachi) GIANGVIEN2(# MaGV , Trinhdo, Hocham, Hocvi) → GIANGVIEN (# MaGV , Hovaten, Namsinh, Quequan, Diachi, Trinhdo, Hocham, Hocvi) www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 80 V. XÂY DỰNG PHẦN MỀM TRONG HTTT QUẢN LÝ Thiết kế phần mềm Mua các phần mềm có sẵn X/đ mục đích, yêu cầu của PM Thiết kế giải thuật Chọn ngôn ngữ lập trình Viết chương trình Thử nghiệm chương trình Biên soạn tài liệu hướng dẫn Có thể mua nếu đáp ứng khoảng 80% khối lượng công việc Hai phương án www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 81 1. Thiết kế phần mềm - Cần một đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên cấp cao, am hiểu lĩnh vực quản lý và thông thạo các kỹ thuật sáng chế PM Các module (program) chức năng Phần mềm tổng thể Các module không thuộc chức năng Tương ứng với các tiến trình trong sơ đồ DFD sửa lỗi, phân quyền, tối ưu hóa hệ thống www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 82 1. Thiết kế phần mềm a/ Thiết kế giải thuật - xác định các module, vị trí và mối quan hệ giữa chúng trong toàn bộ HTTT quản lý cần thiết kế. - Phương pháp thiết kế giải thuật cơ bản của trường phái lập trình cấu trúc: + Thiết kế từ đỉnh xuống (Top down design) + Thiết kế từ dưới lên (Bottom up design) + Kết hợp cả hai www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 83 1. Thiết kế phần mềm Quản lý hóa đơn Ví dụ về thiết kế giải thuật từ đỉnh xuống 1. Cập nhật 1.1.Nhập dữ liệu 1.2. Xem dữ liệu 1.3. Sửa dữ liệu 3. Tổng hợp 3.1. Theo tháng 3.2. Theo quý 3.3. Theo năm 2. Tìm kiếm 2.1. Theo mã KH 2.2. Theo mã HH 2.3. Theo PTTT www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 84 1. Thiết kế phần mềm Ví dụ về thiết kế giải thuật từ dưới lên Quản lý doanh nghiệp Prog1 Nhap HSCB Prog2 CapnhatHSCB Prog3 LuongCB Prog4 DaotaoCB Quản lý nhân sự Quản lý HSCB Quản lý kho hàng Quản lý bán hàng Prog5 Nhap NVL Prog7 Xuat NVL Prog9 Thop HTK Prog6 Nhap HD Prog8 Giatri SP Prog10 Dubao TT www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 85 1. Thiết kế phần mềm b/ Ngôn ngữ thiết kế PM Căn cứ: - lĩnh vực ứng dụng tổng quát, - môi trường hoạt động của PM, - độ phức tạp của thuật toán và cấu trúc chương trình - tri thức của cán bộ phát triển PM Các thế hệ phát triển ngôn ngữ lập trình: - Thứ nhất: tiêu biểu là hợp ngữ. - Thứ hai: FORTRAN, COBOL, BASIC - Thứ ba: ALGOL, PASCAL, MODULA – 2, C, C++ www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 86 2. Lựa chọn PM trên thị trường Lợi ích : - Giá thành thấp hơn sơ với thiết kế phần mềm mới - Có thể cài đặt vào các phần cứng khác nhau - Có độ tin cậy tương đối cao - Có miền sử dụng rộng rãi. Bất lợi : - Không có tính mềm dẻo, khó bảo hành - Không có lời giải đầy đủ cho các bài toán đặt ra. www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 87 VI. THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƯỜI - MÁY Mục đích : tạo ra một sự giao tiếp thân thiện giữa người sử dụng và máy tính Yêu cầu : dễ sử dụng, tốc độ đảm bảo, có độ chính xác cao, dễ kiểm soát, dễ phát triển Chức năng : - Giữ an ninh - Lọc bỏ dữ liệu không cần thiết - Mã hóa và giải mã các thông điệp. - Phát hiện và sửa lỗi - Lưu trữ tạm thời dữ liệu - Chuyển đổi dữ liệu sang khuôn mẫu cần thiết www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 88 1. Nội dung thông tin của các giao diện Mẫu nhập liệu ( Forms) là tài liệu chứa một số dữ liệu đã được định trước và các chỗ trống để điền thêm dữ liệu vào đó. Báo cáo (Reports) là tài liệu chứa dữ liệu đã được xác định sẵn dùng để xem. Sự trợ giúp : tiện ích trợ giúp, chức năng trợ giúp, thông báo gợi ý, phát hiện và sửa lỗi www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 89 1. Nội dung thông tin của các giao diện Forms HTTTQL Reports Dữ liệu vào Dữ liệu ra Form Report Dữ liệu vào Dữ liệu ra N Xử lý hay tiến trình trong sơ đồ DFD Giao diện www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 90 2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy a/ Thiết kế đối thoại (hỏi – đáp): trên màn hình sẽ xuất hiện các câu hỏi (hoặc các dấu nhắc) để người sử dụng điền vào. Ví dụ: Hệ thống quản lý kho Mã kho: . Mã hàng: ... Chọn một trong các nhóm sau đây: DM: Hàng dệt may TP: Hàng thực phẩm VPP: Văn phòng phẩm Chọn một trong các chức năng sau đây: N: Nhập mới S: Sửa dữ liệu E: Kết thúc www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 91 2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy b/ Thiết kế thực đơn : bảng liệt kê các chức năng của hệ thống hoặc các phương án (câu trả lời) để người sử dụng tùy chọn. Ví dụ: www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 92 2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy c/ Thiết kế các biểu tượng : nháy chuột vào biểu tượng để chọn chức năng. Ví dụ: www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 93 2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy d/ Thiết kế kiểu điền mẫu : các biểu mẫu có các phần trống để nhập dữ liệu. Ví dụ: www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 94 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 1. Trình bày quy trình thiết kế HTTT quản lý. 2. Khái niệm thực thể và các loại thuộc tính. Cho ví dụ cụ thể. Dùng các ký pháp để biểu diễn thực thể và các thuộc tính theo ví dụ. 3. Phân biệt khái niệm kiểu quan hệ và bậc quan hệ. Nêu các kiểu quan hệ và bậc quan hệ, cho ví dụ cụ thể và biểu diễn bằng sơ đồ với từng trường hợp. 4. So sánh sơ đồ quan hệ - thực thể (ERD) với sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) và sơ đồ luồng dữ liệu (DFD). 5. Các bước xây dựng sơ đồ ERD. 6. So sánh khái niệm thực thể và tệp dữ liệu. www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 95 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 7. Nêu phương pháp thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD. 8. Khái niệm chuẩn hóa dữ liệu. 9. Các dạng chuẩn và quá trình chuẩn hóa dữ liệu. Cho ví dụ minh họa. 10. Ưu và nhược điểm của việc thiết kế phần mềm mới và mua phần mềm có sẵn trên thị trường. 11. So sánh phương pháp thiết kế phần mềm từ đỉnh xuống (Top down design) và từ dưới lên (Bottom up design). Cho ví dụ minh họa. 12. Trình bày các phương pháp thiết kế giao diện và cho ví dụ.
File đính kèm:
- bai_giang_xay_dung_he_thong_thong_tin_quan_ly.ppt