Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức

HÀNH VI

Các cử động, chuyển động, cử chỉ, lời nói,

điệu bộ, hành động mà con người biểu hiện

trong suy nghĩ và hành động ra ngoài nhằm đạt

được mong đợi sẽ thoả mãn các nhu cầu của họ.HÀNH VI TỔ CHỨC

Hành vi tổ chức là những hành vi

cá nhân, nhóm diễn ra trong tổ chức.HÀNH VI TỔ CHỨC

Hành vi và thái độ của cá nhân, nhóm

Sự tương tác giữa hành vi và thái độ cá

nhân, nhóm với tổ chức.

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 1

Trang 1

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 2

Trang 2

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 3

Trang 3

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 4

Trang 4

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 5

Trang 5

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 6

Trang 6

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 7

Trang 7

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 8

Trang 8

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 9

Trang 9

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 33 trang xuanhieu 5040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức

Bài giảng Tổng quan hành vi tổ chức
Organizational Behavior - OB 
 NỘI DUNG 
 Khái niệm hành vi tổ chức 
 Mô hình hành vi tổ chức 
 Phương pháp nghiên cứu hành vi tổ chức 
 Sự đóng góp của các khoa học vào hành vi tổ chức 
 NHÀ QUẢN LÝ 
 QL Giao QL Kết nối 
 truyền thống tiếp NNL mạng lưới 
NQL trung bình 32% 29% 20% 19% 
NQL thành công 13% 28% 11% 48% 
NQL hiệu quả 19% 44% 26% 11% 
HÀNH VI 
 HÀNH VI 
 Các cử động, chuyển động, cử chỉ, lời nói, 
 điệu bộ, hành động mà con người biểu hiện 
 trong suy nghĩ và hành động ra ngoài nhằm đạt 
được mong đợi sẽ thoả mãn các nhu cầu của họ. 
 HÀNH VI TỔ CHỨC 
Hành vi tổ chức là những hành vi 
cá nhân, nhóm diễn ra trong tổ chức. 
 HÀNH VI TỔ CHỨC 
Hành vi và thái độ của cá nhân, nhóm 
Sự tương tác giữa hành vi và thái độ cá 
nhân, nhóm với tổ chức. 
 HÀNH VI TỔ CHỨC 
Một lĩnh vực nghiên cứu chuyên khảo sát 
 tác động của các cá nhân, các nhóm và cả 
 cơ cấu đối với hoạt động trong phạm vi tổ 
chức nhằm cải thiện hiệu quả của tổ chức 
 HÀNH VI TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 
Những gì mà con người suy nghĩ, cảm nhận 
và thực hiện bên trong, xung quanh tổ chức. 
 NGHIÊN CỨU HÀNH VI TỔ CHỨC? 
 HIỂU 
 NHỮNG SỰ KIỆN 
 TRONG TỔ CHỨC 
 TÁC ĐỘNG DỰ BÁO 
ĐẾN CÁC SỰ KIỆN NHỮNG SỰ KIỆN 
TRONG TỔ CHỨC TRONG TỔ CHỨC 
 MÔ HÌNH HÀNH VI TỔ CHỨC 
 CẤP ĐỘ 
 CẤP ĐỘ TỔ CHỨC 
CẤP ĐỘ NHÓM 
CÁ NHÂN 
 CẤP ĐỘ CÁ NHÂN 
• Đặc tính tiểu sử 
• Khả năng cá nhân 
• Tính cách 
• Quan niệm giá trị của cá nhân 
• Thái độ cá nhân 
• Nhu cầu động viên 
 CẤP ĐỘ NHÓM 
• Quyết định nhóm 
• Cơ cấu nhóm 
• Truyền thông trong nhóm 
• Phong cách lãnh đạo 
• Quyền lực 
• Xung đột nhóm 
 CẤP ĐỘ TỔ CHỨC 
 Cơ cấu tổ chức 
 Văn hóa tổ chức 
 Đổi mới và phát triển tổ chức 
 MÔ HÌNH HÀNH VI TỔ CHỨC 
 BIẾN SỐ ĐỘC LẬP 
 Nguyên nhân được cho 
 CẤP ĐỘ 
 là gây ra sự thay đổi CẤP ĐỘ TỔ CHỨC 
 CẤP ĐỘ NHÓM 
 trong biến phụ thuộc CÁ NHÂN 
 MÔ HÌNH HÀNH VI TỔ CHỨC 
 BIẾN SỐ PHỤ THUỘC 
  NĂNG SUẤT 
 Sự phản ứng gây ra 
  TỶ LỆ VẮNG MẶT 
 bởi ảnh hưởng của  TỶ LỆ THUYÊN CHUYỂN 
  TỶ LỆ THAY THẾ NHÂN VIÊN 
 biến độc lập  SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC 
 MÔ HÌNH HÀNH VI TỔ CHỨC 
 BIẾN SỐ ĐỘC LẬP BIẾN SỐ PHỤ THUỘC 
  NĂNG SUẤT 
 CẤP ĐỘ  TỶ LỆ VẮNG MẶT 
 CẤP ĐỘ TỔ CHỨC 
  TỶ LỆ THUYÊN CHUYỂN 
CẤP ĐỘ NHÓM 
CÁ NHÂN  TỶ LỆ THAY THẾ NHÂN VIÊN 
  SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC 
 MÔ HÌNH HÀNH VI TỔ CHỨC 
 BIẾN SỐ ĐỘC LẬP BIẾN SỐ PHỤ THUỘC 
  NĂNG SUẤT 
  TỶ LỆ VẮNG MẶT 
  TỶ LỆ THUYÊN CHUYỂN 
 CẤP ĐỘ 
 CẤP ĐỘ TỔ CHỨC  TỶ LỆ THAY THẾ NHÂN VIÊN 
 CẤP ĐỘ NHÓM 
  SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC 
CÁ NHÂN 
  HÀNH VI LỆCH LẠC TẠI CÔNG SỞ 
  HÀNH VI CÔNG DÂN TRONG TỔ CHỨC 
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HÀNH VI TỔ CHỨC 
  Phương pháp quan sát 
  Phương pháp nghiên cứu tương quan 
  Phương pháp thực nghiệm 
 PHƢƠNG PHÁP QUAN SÁT 
 Phương pháp quan sát là phương pháp thu thập 
 thông tin cho phép ghi lại những biến đổi khác 
nhau của đối tượng nghiên cứu vào lúc nó xuất hiện 
 PHƢƠNG PHÁP QUAN SÁT 
Phương pháp quan sát được sử dụng 
 trong trường hợp cần những thông tin 
 mô tả đầy đủ, chính xác và tỉ mỉ trình tự 
 các hoạt động của đối tượng nghiên cứu. 
 PHƢƠNG PHÁP QUAN SÁT 
 ƢU ĐIỂM NHƢỢC ĐIỂM 
 Chỉ ra kết luận nhanh chóng Không nghiên cứu được sự 
 kiện đã và sẽ diễn ra 
 Thông tin phong phú, chi tiết. Chất lượng thông tin phụ 
 thuộc người quan sát 
 PHƢƠNG PHÁP QUAN SÁT 
Phương pháp quan sát thường được sử dụng kết 
 hợp với các phương pháp nghiên cứu khác để 
 đáp ứng tốt hơn những mục tiêu nghiên cứu. 
 NGHIÊN CỨU TƢƠNG QUAN 
 Nghiên cứu những quan hệ tiềm năng có thể tồn 
 tại giữa hai hay nhiều biến số 
 Các biến số này được đánh giá xem nó có quan 
 hệ tương quan với nhau hay không 
 NGHIÊN CỨU TƢƠNG QUAN 
 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN 
THÔNG TIN SƠ CẤP THÔNG TIN THỨ CẤP 
 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 
 Y = f (X) 
Trong đó: 
Y: Biến phụ thuộc, đối tượng nghiên cứu 
 (Năng suất, vắng mặt, thuyên chuyển , hài lòng ) 
X: Biến độc lập,định tố ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu 
 (cấp độ cá nhân, cấp độ nhóm, cấp độ tổ chức) 
 HỆ SỐ TƢƠNG QUAN 
 Y X Dấu Tƣơng quan 
 + Đồng biến 
 Nghịch biến 
 -1 0 +1 
Nghịch biến Không tương quan Đồng biến 
hoàn toàn hoàn toàn 
 NGHIÊN CỨU TƢƠNG QUAN 
 Ƣu điểm: 
 Nghiên cứu tương quan cho kết quả chính xác 
 hơn so với phương pháp quan sát. 
 Nhƣợc điểm: 
 Nghiên cứu tương quan là chỉ chỉ ra quan hệ mà 
 không chỉ ra nguyên nhân. 
 PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM 
Phương pháp thực nghiệm là phương pháp khoa 
học dựa trên quan sát, phân loại, nêu giả thuyết 
và kiểm nghiệm giả thuyết bằng thí nghiệm. 
 PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM 
Các nhà nghiên cứu sử dụng phương pháp thực 
nghiệm để tìm hiểu sự thay đổi của đối tượng 
nghiên cứu dưới tác động của các biến số. 
PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM 
  Biến số tác động vào thực nghiệm 
  Đối tượng tiến hành thực nghiệm 
ĐỐI TƢỢNG TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM 
  Nhóm thực nghiệm: 
 Áp dụng các điều kiện thực nghiệm. 
  Nhóm đối chứng: 
 Không trải qua các điều kiện thực nghiệm. 
 PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM 
 Ƣu điểm 
 Độ chính xác cao 
 Có thể chỉ ra nguyên nhân 
 Nhƣợc điểm 
 Tính bất thường của tình huống thực nghiệm 
 Tính giả tạo của tình huống thực nghiệm 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tong_quan_hanh_vi_to_chuc.pdf