Bài giảng Toán rời rạc - Chương 7. Lý thuyết đồ thị - Bùi Thị Thủy
Lý thuyết đồ thị được khởi đầu từ vài trăm
năm trước (1736 với bài toán 7 cây cầu thành
Konigsberg – Nga, và được gắn với các tên
tuổi lớn như Euler, Gauss, Hamilton.)
Đường một nét Euler, chu trình Hamilton
Tìm đường đi ngắn nhất, Dijkstra
Cây khung nhỏ nhất, Prim, Kruskal
3Định nghĩa đồ thị
Bản đồ giao thông Mạng máy tính
Định nghĩa: Một đồ thị được hiểu là một bộ
hai tập hợp hữu hạn: tập hợp đỉnh và tập hợp
cạnh nối các đỉnh này với nhau.
Kí hiệu: đồ thị là G (Graph), tập đỉnh là V
(vertex), tập cạnh là E (edge).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc - Chương 7. Lý thuyết đồ thị - Bùi Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán rời rạc - Chương 7. Lý thuyết đồ thị - Bùi Thị Thủy
u giữa hai đồ thị 70 Để chứng minh hàm f từ tập đỉnh của G lên tập đỉnh của H là một phép đẳng cấu, ta phải chỉ ra f bảo tồn các cạnh bằng cách sử dụng ma trận liền kề. f là đẳng cấu nếu như ma trận liền kề của G ≡ ma trận liền kề của H. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Sự đẳng cấu giữa hai đồ thị 71 Ví dụ: Hai đồ thị G và H như hình bên G và H cùng có 6 đỉnh, 7 cạnh, 4 đỉnh bậc 2 và 2 đỉnh bậc 3 thỏa mãn các bất biến là như nhau 1 2 Tìm phép đẳng cấu f: 5 Định nghĩa hàm f: 6 f : {1, 2, 3, 4, 5, 6} → {a, b, c, d, e, f} 4 f(1) = f f(2) = c f(3) = d G 3 f(4) = e f(5) = a f(6) = b a c Chỉ ra f là một phép đẳng cấu: lập ma trận b liền kề của G và H f e H d Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Sự đẳng cấu giữa hai đồ thị 72 1 2 a c b 5 6 f 4 G 3 e H d 1 2 3 4 5 6 f c d e a b 1 0 1 0 1 0 0 f 0 1 0 1 0 0 2 1 0 1 0 0 1 c 1 0 1 0 0 1 3 0 1 0 1 0 0 d 0 1 0 1 0 0 A = AH = G 4 1 0 1 0 1 0 e 1 0 1 0 1 0 5 0 0 0 1 0 1 a 0 0 0 1 0 1 6 0 1 0 0 1 0 b 0 1 0 0 1 0 AG = AH. Vậy là phép đẳng cấu hay G và H là đẳng cấu. Luyện tập 73 1. Biểu diễn đồ thị sau bằng ma trận liền kề và ma trận liên thuộc. c 2 4 a f 1 e g 6 d h b 3 5 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Luyện tập 74 2. Biểu diễn đồ thị sau bằng ma trận trọng số: G 2 E B 2 2 2 3 2 1 D A 4 1 3 H F C 1 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Luyện tập 75 3. Hãy xác định xem hai đồ thị sau có đẳng cấu hay không? v v u1 1 2 u8 u 2 v5 v6 u7 u3 v7 v8 u6 u 4 u5 v4 v3 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 76 Đường một nét Euler Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Đường một nét Euler 77 C Kneiphof island A D B C A D Bài toán 7 cây cầu thành Konigsberg Toán Rời Rạc - ĐHSPHN B Đường một nét Euler 78 Khái niệm: Cho một đồ thị vô hướng G = (V, E) có n đỉnh, m cạnh. Đường một nét Euler trong G là một dãy chứa tất cả m cạnh của đồ thị và có dạng P1, e1, P2, e2, , Pm, em, Pm+1 sao cho cạnh ei là cạnh nối hai đỉnh Pi và Pi+1. Nếu P1 = Pm+1 ta gọi đó là đường một nét Euler khép kín Nếu P1 ≠ Pm+1 ta gọi đó là đường một nét Euler mở Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Đường một nét Euler 79 Định lý 1: Đồ thị vô hướng và liên thông G = (V, E) có đường một nét Euler khép kín bậc của tất cả các đỉnh trong G là số chẵn. Định lý 2: Điều kiện cần và đủ để một đồ thị liên thông G có đường một nét Euler mở là số đỉnh bậc lẻ trong đồ thị là 2. Đồ thị Euler được ứng dụng trong các bài toán thực tế như tìm hành trình ngắn nhất cho người đưa thư, xe thu rác, cảnh sát tuần tra. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Đường một nét Euler 80 Ví dụ: a 1 b 6 2 e G1 5 3 d 4 c Đồ thị G1 có đường một nét Euler khép kín: a, b, e, d, c, e, a. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Đường một nét Euler 81 Ví dụ: a 1 b 2 6 5 4 7 3 e d c G2 Đồ thị G2 có đường một nét Euler mở: a, d, c, e, b, c, a, b Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Đường một nét Euler 82 Ví dụ: a b e G3 d c Đồ thị G3 không có đường một nét Euler Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Đường một nét Euler 83 Thuật toán tìm đường một nét Euler khép kín: B1: Chọn đỉnh a làm đỉnh bắt đầu. Xây dựng đường một nét khép kín con C’. B2: Loại bỏ các cạnh trong C’ khỏi đồ thị. Loại bỏ các đỉnh cô lập (nếu có). B3: Lấy một đỉnh chung của C’ và đồ thị còn lại để xây dựng đường một nét con tiếp theo C’’. Rồi ghép vào C’ và quay lại bước 2. Lặp cho đến khi các cạnh được đưa hết vào C’. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Đường một nét Euler 84 Ví dụ: A B C D E F G G’ G’’ - Chọn A là đỉnh bắt đầu. - B1: C’ = A, C, E, A - B2: Thu được đồ thị G’ - B3: Chọn đỉnh A tiếp, C’’ = A, D, B, A C’ = A, C, E, A, D, B, A - B2: Thu được G’’ - B3: Chọn đỉnh D, C’’ = D, E, F, D C’ = A, C, E, A, D, E, F, D, B, A Luyện tập 85 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 86 Chu trình Hamilton Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Chu trình Hamilton 87 Khái niệm: Cho đồ thị G = (V, E). Một chu trình C được gọi là chu trình Hamilton nếu nó đi qua tất cả các đỉnh của đồ thị. Nếu tồn tại đường đi H có tính chất như trên thì H được gọi là đường đi Hamilton. Vấn đề tìm chu trình Hamilton trong đồ thị được nhà toán học Anh là Hamilton nêu ra năm 1858. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Chu trình Hamilton 88 Ví dụ: a b a b a b d c d c d c G1 G2 G3 • G1 không chứa đường đi và chu trình Hamilton • G2 chứa đường đi Hamilton • G3 chứa chu trình Hamilton Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Thuật toán liệt kê chu trình Hamilton 89 Procedure Hamilton(k); Begin For y ∈ Ke(X[k-1]) do If (k =N+1) and (y=v0) then Ghinhan(X[1],. . . , X[n], v0) Else if Chuaxet[y] then Begin X[k] := y; Chuaxet[y] := False; Hamilton(k+1); Chuaxet[y] := True; End; End; Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Thuật toán liệt kê chu trình Hamilton 90 Ví dụ: A B D E CC Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Luyện tập 91 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 92 Bài toán tìm đường đi ngắn nhất Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Bài toán thực tế 93 Có 6 điểm du lịch trong một khu sinh thái là a, b, c, d, e, z. Giữa hai điểm có thể có hoặc không có đường đi trực tiếp. Hãy tìm đường đi có khoảng cách ngắn nhất từ điểm a đến z. Bài toán được mô hình hoá bằng đồ thị có trọng số như sau: Mỗi đỉnh biểu diễn một điểm du lịch. Hai đỉnh có cạnh nối nếu có đường đi trực tiếp. Trọng số của cạnh được gán là khoảng cách từ điểm này sang điểm kia. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Bài toán thực tế 94 Đồ thị mô hình bài toán: 5 b c 2 2 a 2 z 3 4 d e 1 Đường đi ngắn nhất là đường đi có tổng trọng số các cạnh của nó là nhỏ nhất Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Thuật toán Dijkstra 95 Bài toán: Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh a đến z của đồ thị có trọng số liên thông G=(V,E) Năm 1959, nhà toán học người Hà Lan E.Dijkstra đề xuất thuật toán Dijkstra để giải quyết bài toán trên. Gọi L(v) là độ dài đường đi ngắn nhất từ đỉnh a đến đỉnh v. S là tập các đỉnh đã tìm được đường đi ngắn nhất từ a đến nó. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Thuật toán Dijkstra 96 Thuật toán Dijkstra: Bước 1: L(a) = 0, S = Ø, v V, v a: L(v) = Bước 2: Nếu z S thì kết thúc. Bước 3: Chọn v S sao cho L(v) là nhỏ nhất. Đưa v vào S. Bước 4: Với mỗi đỉnh x liền kề v và x S thì đặt: L(x) = min{L(x), L(v) + c(v,x)} Quay lại bước 2. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 97 e Ví dụ 1: 5 b c 2 2 a 2 z a c 3 4 d e 1 b B1: L(a) = 0; S = , L(b) = L(c) = L(d) = L(e) = L(z) = B3: v = a, S = {a} B4: L(b) = min{, 2 + 0} = 2, L(d) = min{, 3 + 0} = 3 B3: v = b, S = {a,b} B4: L(c) = 7, L(e) = 4, L(d) = 3, L(z)= B3: v = e, S = {a,b,d,e} Ví dụ 98 e Ví dụ 1: 5 b c 2 2 a 2 z a c 3 4 d e 1 b B4: L(c) = 5, L(z) = 8 B3: v = c, S = {a, b, d, e, c} B4: L(z) = 7 B3: v = z, S = {a, b, d, e, c, z} Về bước 2: kết thúc Ví dụ 99 Ví dụ 2: 5 B C 2 2 2 A 1 Z 3 1 4 D E Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 100 Ví dụ 2: L(B) = 2 5 B C 2 2 2 A 1 Z 3 L(A) = 0 1 4 D E L(D) = 3 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 101 Ví dụ 2: L(B) = 2 L(C) = 7 5 B C 2 2 2 A 1 Z 3 L(A) = 0 1 4 D E L(D) = 3 L(E) = 4 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 102 Ví dụ 2: L(B) = 2 L(C) = 7 5 B C 2 2 2 A 1 Z 3 L(A) = 0 1 4 D E L(D) = 3 L(E) = 4 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 103 Ví dụ 2: L(B) = 2 L(C) = 5 5 B C 2 2 2 A 1 Z 3 L(A) = 0 1 4 L(Z) = 8 D E L(D) = 3 L(E) = 4 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 104 Ví dụ 2: L(B) = 2 L(C) = 5 5 B C 2 2 2 A 1 Z 3 L(A) = 0 1 4 L(Z) = 7 D E L(D) = 3 L(E) = 4 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 105 L(B) = 2 L(C) = 5 Ví dụ 2: 5 B C 2 2 2 A 1 Z 3 L(A) = 0 1 4 L(Z) = 7 D E L(D) = 3 L(E) = 4 Đường đi ngắn nhất từ A đến Z được tô màu đỏ, qua các đỉnh: A – B – E – C – Z, Tổng trọng số 7 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 106 Netwark Ví dụ 3: Netwark → CapeMay 20 Trenton 42 Wood Brige 35 30 40 60 Asbury Park 75 55 Atlantic City Camden 85 45 CapeMay Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 107 Netwark Ví dụ 3: 0 20 Trenton 42 20 Wood Brige (Net) 35 30 40 60 Asbury Park 75 55 Atlantic City Camden 85 45 CapeMay Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 108 Netwark Ví dụ 3: 0 20 Trenton (Wood) 42 20 62 Wood Brige (Net) 35 30 40 60 55 Asbury Park (Wood) 75 55 80 Atlantic City Camden (Wood) 85 45 CapeMay Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 109 Netwark Ví dụ 3: 0 20 Trenton (Wood) 42 20 62 Wood Brige (Net) 35 30 40 60 55 Asbury Park (Wood) 75 55 80 130 Atlantic City (Asbury) Camden (Wood) 85 45 CapeMay Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 110 Netwark Ví dụ 3: 0 20 Trenton (Wood) 42 20 62 Wood Brige (Net) 35 30 40 60 55 Asbury Park (Wood) 75 55 80 130 Atlantic City (Asbury) Camden (Wood) 85 45 CapeMay Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 111 Netwark Ví dụ 3: 0 20 Trenton (Wood) 42 20 62 Wood Brige (Net) 35 30 40 60 55 Asbury Park (Wood) 75 55 80 130 Atlantic City (Asbury) Camden (Wood) 85 45 165 CapeMay (Cam) Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 112 Netwark Ví dụ 3: 0 20 Trenton (Wood) 42 20 62 Wood Brige (Net) 35 30 40 60 55 Asbury Park (Wood) 75 55 80 130 Atlantic City (Asbury) Camden (Wood) 85 45 165 CapeMay (Cam) Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 113 Netwark Ví dụ 3: 0 20 Trenton (Wood) 42 20 62 Wood Brige (Net) 35 30 40 60 55 Asbury Park (Wood) 75 55 80 130 Atlantic City (Asbury) Camden (Wood) 85 45 165 CapeMay (Cam) Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Ví dụ 114 Netwark Ví dụ 3 0 20 Trenton (Wood) 42 20 62 Wood Brige (Net) 35 30 40 60 55 Asbury Park (Wood) 75 80 55 130 Atlantic City (Asbury) Camden (Wood) 85 45 165 CapeMay (Cam) Vậy đường đi ngắn nhất từ Netwark đến CapeMay có độ dài 165: Netwark → Wood Brige → Camden → CapeMay Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Luyện tập 115 1. Tìm đường đi ngắn nhất trên đồ thị cho bởi hình bên: a. Từ đỉnh A đến đỉnh H. b. Từ đỉnh B đến đỉnh F. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Luyện tập 116 2. Tự vẽ một đồ thị đơn, vô hướng, các đỉnh liên thông với nhau gồm 8 đỉnh và 14 cạnh. Tìm đường đi ngắn nhất từ hai đỉnh tùy ý: a. Trọng số của mỗi cạnh là 1. b. Tự đánh trọng số cho các cạnh. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 117 Cây khung của đồ thị Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Định nghĩa cây khung 118 Định nghĩa: Cho đồ thị G = (V, E) là một đồ thị vô hướng liên thông. Một đồ thị con G’ của G được gọi là cây khung (hay cây bao trùm) của G nếu: G’ là một cây G’ chứa tất cả các đỉnh của cây Ví dụ: b b b b c c c a a a c a d d d e e e e d G G G1 G2 3 Xác định cây khung 119 Xác định cây khung là việc xây dựng một cây chứa tất cả các đỉnh của đồ thị. Hai thuật toán xác định cây khung là: Xác định ưu tiên theo chiều rộng Xác định ưu tiên theo chiều sâu Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Theo chiều rộng (BFS) 120 Bước 1: Lấy một đỉnh a làm gốc của cây khung. Bước 2: Ghép các cạnh liên thuộc với gốc. Các đỉnh kề với gốc trong bước này có mức là 1. Bước 3: Tiếp tục ghép các cạnh liên thuộc đỉnh mức 1 sao cho không tạo chu trình. Các đỉnh được đưa vào ở bước này có mức là 2. Bước 4: Tiếp tục quá trình khi tất cả các đỉnh đã được ghép vào cây. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Theo chiều rộng (BFS) 121 Đỉnh Tập đỉnh chờ Cây khung B F G A B(A),C(A), D(A) A B C(A), D(A), F(B) A, B A D C D(A), F(B) A, B, C C E D F(B), E(D), G(D) A, B, C, D F E(D), G(D) A, B, C, D, F Cây khung tìm được có cạnh tô màu đỏ E G(D) A, B, C, D, F, E G A, B, C, D, F, E, G Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Theo chiều sâu (DFS) 122 Bước 1: Lấy một đỉnh a làm gốc của cây khung. Bước 2: Xây dựng đường đi từ đỉnh này bằng cách ghép lần lượt các cạnh vào. Mỗi cạnh được ghép vào nối đỉnh cuối cùng của đường đi và một đỉnh chưa thuộc đường đi. Thực hiện đến khi không ghép được thêm cạnh nào nữa. Bước 3: Nếu đường đi chứa tất cả các đỉnh của đồ thị thì đó chính là cây khung. Nếu không thì chuyển sang bước 4. Bước 4: Quay lui lại đỉnh ngay trước đỉnh cuối cùng của đường đi và xây dựng đường đi mới bắt đầu từ đỉnh này. Nếu không được thì lùi tiếp đỉnh nữa. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Theo chiều sâu (DFS) 123 Ví dụ: B F G A D C E Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 124 Cây khung nhỏ nhất Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Cây khung nhỏ nhất 125 Định nghĩa: Cây khung nhỏ nhất trong một đồ thị liên thông, có trọng số là một cây khung có tổng trọng số trên các cạnh của nó là nhỏ nhất. Thuật toán tìm cây khung nhỏ nhất: Prim (Robert Prim - 1957) Kruskal (Joseph Kruskal – 1965) Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Thuật toán Prim 126 Đồ thị G = (V, E) liên thông, có n đỉnh. Bước 1: Chọn một cạnh bất kỳ có trọng số nhỏ nhất, đặt nó vào cây khung. Bước 2: Lần lượt ghép vào cây các cạnh có trọng số nhỏ nhất liên thuộc với một đỉnh của cây và không tạo ra chu trình trong cây. Bước 3: Thuật toán dừng lại khi (n 1) cạnh được ghép vào cây. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Thuật toán Prim 127 Ví dụ: Bằng thuật toán Prim A 4 B 3 5 6 C 1 E D 3 2 6 G F Cạnh đã được chọn Cây khung nhỏ nhất của G Cạnh đang xét chọn Tổng trọng số là 12 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Thuật toán Kruskal 128 Đồ thị G = (V, E) liên thông, có n đỉnh. Bước 1: Chọn một cạnh bất kỳ có trọng số nhỏ nhất, đặt nó vào cây khung. Bước 2: Lần lượt ghép vào cây các cạnh có trọng số nhỏ nhất mà không tạo ra chu trình trong cây. Bước 3: Thuật toán dừng lại khi (n 1) cạnh được ghép vào cây. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Thuật toán Kruskal 129 Ví dụ: Bằng thuật toán Kruskal A 4 B 3 5 6 C 1 E D 3 2 6 G F Cây khung của G Cạnh đã được chọn Tổng trọng số 12 Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Luyện tập 130 1. Hãy mô tả các bước xét các đỉnh trong quá trình tìm đường đi từ đỉnh s tới đỉnh z trong đồ thị bên a. Theo chiều rộng b. Theo chiều sâu. Toán Rời Rạc - ĐHSPHN Luyện tập 131 2. Hãy tìm cây khung nhỏ nhất của đồ thị G có trọng số trong hình bên bằng thuật toán Prim và thuật toán Kruskal? Toán Rời Rạc - ĐHSPHN THANK YOU!
File đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_chuong_7_ly_thuyet_do_thi_bui_thi_thu.pdf