Bài giảng Toán rời rạc - Chương 5: Đồ thị - Nguyễn Quỳnh Diệp
NỘI DUNG
• Các định nghĩa
• Các thuật ngữ về đồ thị
• Biểu diễn đồ thị
• Tính liên thông
• Đường đi Euler và đường đi Hamilton
• Bài toán đường đi ngắn nhất
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc - Chương 5: Đồ thị - Nguyễn Quỳnh Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán rời rạc - Chương 5: Đồ thị - Nguyễn Quỳnh Diệp
ỉnh là số các cạnh liên thuộc với nó, riêng khuyên tại một đỉnh được tính hai lần cho bậc của nó. Kí hiệu bậc của đỉnh v là deg(v) Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 19 ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG Ví dụ 1: Bậc của các đỉnh trong các đồ thị sau là bao nhiêu? • Đỉnh bậc 0 gọi là đỉnh cô lập (ví dụ đỉnh g trong G) • Đỉnh bậc 1 gọi là đỉnh treo (ví dụ đỉnh d trong G, c trong H) Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 20 ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG Định lí 1: ĐỊNH LÍ BẮT TAY. Cho G = (V, E) là một đồ thị vô hướng. Khi đó: |푬| = 풅풆품(풗) 풗∈푽 (Định lý đúng với cả khi đồ thị vô hướng có cạnh bội hoặc khuyên) Định lí 2: Một đồ thị vô hướng có một số chẵn các đỉnh bậc lẻ Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 21 ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG Định nghĩa 3: Trong đồ thị có hướng G, nếu (u, v) là cạnh của G thì u được gọi là nối tới v và v được gọi là được nối từ u. Đỉnh u gọi là đỉnh đầu, đỉnh v gọi là đỉnh cuối của cạnh (u,v). Đỉnh đầu và đỉnh cuối của khuyên trùng nhau. Định nghĩa 4: Trong đồ thị có hướng bậc-vào của đỉnh v kí hiệu deg (v) là số các cạnh có đỉnh cuối là v. Bậc-ra của đỉnh v, kí hiệu deg+(v) là số các cạnh có đỉnh đầu là v. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 22 ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG Ví dụ 2: Tìm bậc-vào và bậc-ra của mỗi định trong đồ thị sau: Định lí 3: Gọi G = (V,E) là một đồ thị có hướng. Khi đó: 풅풆품− 풗 = 풅풆품+ 풗 = |푬| 풗∈푽 풗 ∈푽 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 23 MỘT SỐ ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT Đồ thị đầy đủ n đỉnh: Kí hiệu Kn Là đơn đồ thị Giữa mỗi cặp đỉnh phân biệt chỉ có 1 cạnh nối chúng Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 24 MỘT SỐ ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT Đồ thị vòng n đỉnh: Kí hiệu Cn , n 3 Có n đỉnh v1, v2, ..., vn Các cạnh {v1, v2}, {v2, v3},..., {vn-1, vn} và {vn, v1} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 25 MỘT SỐ ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT Đồ thị hình bánh xe: Kí hiệu Wn , n 3 Là đồ thị vòng Cn bổ sung thêm 1 đỉnh mà đỉnh này nối với mọi đỉnh đã có trong Cn tạo thành các cạnh mới Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 26 MỘT SỐ ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT Các khối n chiều: Ký hiệu Qn Là đồ thị có 2n đỉnh, mỗi đỉnh là 1 xâu nhị phân độ dài n Hai đỉnh liền kề nếu các xâu nhị phân biểu diễn chúng chỉ khác nhau đúng1 bit Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 27 ĐỒ THỊ PHÂN ĐÔI Định nghĩa 5: G là đồ thị phân đôi nếu G là đơn đồ thị và tập V các đỉnh có thể phân thành 2 tập con khác rỗng, rời nhau V1 và V2 sao cho mỗi cạnh của đồ thị nối một đỉnh của V1 với một đỉnh của V2. Chú ý: G là đồ thị phân đôi thì không nhất thiết mỗi đỉnh của V1 phải nối với tất cả các đỉnh của V2 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 28 BÀI TẬP . Bài 3: Các đồ thị đã cho có là phân đôi không? 29 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 29 ĐỒ THỊ CON Định nghĩa 6: Đồ thị con của đồ thị G = (V, E) là đồ thị H = (W, F), trong đó W V và F E Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 30 HỢP CỦA HAI ĐỒ THỊ Định nghĩa 7: Hợp của hai đơn đồ thị G1 = (V1, E1) và G2 = (V2, E2) là một đơn đồ thị có tập các đỉnh là V1 V2 và tập các cạnh E1 E2. Ta kí hiệu hợp của các đồ thị G1 và G2 là G1 G2. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 31 BÀI TẬP . Bài 4: Tìm hợp của cặp hai đơn đồ thị sau 32 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 32 5.3. BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 33 BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ Biểu diễn đồ thị • Danh sách kề • Ma trận kề • Ma trận liên thuộc Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 34 DANH SÁCH KỀ Chỉ rõ các đỉnh nối với mỗi đỉnh của đồ thị không có Danh sách kề của cạnh bội đơn đồ thị Đỉnh Các đỉnh kề Danh sách kề của đồ thị có hướng Đỉnh đầu Đỉnh cuối Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 35 MA TRẬN KỀ • Giả sử G = (V, E) là một đơn đồ thị, trong đó |V| = n • Ma trận kề A = [aij], là ma trận n n trong đó: 풏ế풖 풗풊, 풗풋 풍à ộ풕 ạ풏풉 ủ 푮 풊풋 = 풏ế풖 풌풉ô풏품 ó ạ풏풉 풏ố풊 đỉ풏풉 풗풊 풗ớ풊 đỉ풏풉 풗풋 v1 v2 v3 v4 v1 v2 a23 = 1 v3 v4 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 36 MA TRẬN KỀ • Có n! ma trận kề khác nhau của một đồ thị n đỉnh • Trường hợp đa đồ thị, giả đồ thị thì phần tử vị trí (i,j) bằng số cạnh nối các đỉnh ai và aj • Trường hợp đồ thị có hướng: aij = {vi,vj}, vi : đỉnh đầu, vj: đỉnh cuối Đỉnh cuối v1 v2 v3 v4 v1 Đỉnh đầu v2 v 3 a23 = 1 v4 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 37 MA TRẬN KỀ Ví dụ 1: a b c d a b c d Ví dụ 2: a b c d a b c d Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 38 MA TRẬN LIÊN THUỘC • Giả sử G = (V, E) là một đơn đồ thị vô hướng • Có tập đỉnh v1, v2,...,vn và tập cạnh e1, e2, ..., em • Ma trận liên thuộc gồm m cột, n hàng, M = [mij] trong đó: 풏ế풖 풆풋 풏ố풊 풗ớ풊 đỉ풏풉 풗풊 풊풋 = 풏ế풖 풆풋 풌풉ô풏품 풏ố풊 풗ớ풊 đỉ풏풉 풗풊 m23 = 1 • Ma trận liên thuộc có thể biểu diễn các cạnh bội và khuyên Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 39 MA TRẬN LIÊN THUỘC Ví dụ 3: Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 40 BÀI TẬP . Bài 5: Biểu diễn đồ thị sau bằng ma trận kề . Bài 6: Biểu diễn đồ thị sau bằng ma trận liên thuộc 41 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 41 5.4. TÍNH LIÊN THÔNG Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 42 ĐƯỜNG ĐI Định nghĩa 1: • Đường đi độ dài n từ u tới v, n Z+ của đồ thị vô hướng là dãy các cạnh e1, e2,..., en sao cho f(e1) = {x0, x1}, f(e2) = {x1, x2},..., f(en) = {xn-1, xn} với x0 = u và xn = v • Đường đi gọi là chu trình nếu điểm đầu và điểm cuối của đường đi trùng nhau. • Đường đi gọi là đường đi đơn nếu nó không đi qua một cạnh quá 1 lần • Chu trình gọi là chu trình đơn nếu nó không đi qua một cạnh quá 1 lần Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 43 ĐƯỜNG ĐI Ví dụ 1: • Chỉ ra một đường đi đơn độ dài 4? • Chỉ ra một đường chu trình độ dài 4? • Chỉ ra đường đi độ dài 5 không là đường đi đơn? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 44 TÍNH LIÊN THÔNG – ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG Định nghĩa 3: • Một đồ thị vô hướng được gọi là liên thông nếu có đường đi giữa mọi cặp đỉnh phân biệt của đồ thị G1 G2 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 45 TÍNH LIÊN THÔNG – ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG Định lí 1: Giữa mọi cặp đỉnh phân biệt của một đồ thị vô hướng liên thông luôn có đường đi đơn • Đồ thị KHÔNG liên thông sẽ là hợp của hai hay nhiều đồ thị con liên thông • Các đồ thị con liên thông rời nhau gọi là các thành phần liên thông • Đỉnh cắt: là đỉnh khi xóa đi tạo ra đồ thị con mới có nhiều thành phần liên thông hơn đồ thị ban đầu. Xóa đỉnh cắt sẽ tạo ra đồ thị con KHÔNG liên thông • Cạnh cắt (cầu): là cạnh nếu bỏ đi sẽ tạo ra một đồ thị có nhiều thành phần liên thông hơn đồ thị ban đầu Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 46 TÍNH LIÊN THÔNG – ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG Ví dụ 2: Tìm đỉnh cắt và cạnh cắt của đồ thị sau? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 47 TÍNH LIÊN THÔNG – ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG Định nghĩa 4: Đồ thị có hướng gọi là liên thông mạnh nếu có đường đi từ a tới b VÀ từ b tới a với MỌI đỉnh a và b của đồ thị. Định nghĩa 5: Đồ thị có hướng gọi là liên thông yếu nếu có đường đi giữa hai đỉnh bất kì của đồ thị vô hướng nền (có đường đi khi không quan tâm đến hướng) Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 48 BÀI TẬP . Bài 7: Các đồ thị sau có liên thông không? 49 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 49 BÀI TẬP . Bài 8: Chỉ ra các đồ thị sau đây có là liên thông mạnh không? có là liên thông yếu không? Tìm các thành phần liên thông mạnh 50 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 50 5.5. ĐƯỜNG ĐI EULER VÀ HAMILTON Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 51 ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH EULER Bài toán Königsberg • Thành phố Königsberg chia thành 4 vùng bởi các nhánh sông Pregel. • Người ta đã xây 7 cây cầu để nối 4 vùng • Hỏi có thể xuất phát tại 1 điểm để đi qua tất cả các cầu, mỗi chiếc cầu không đi qua nhiều hơn 1 lần rồi trở về điểm xuất phát? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 52 ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH EULER • Nhắc lại: • Đường đi là một dãy các cạnh e1, e2,, en • Đường đi gọi là chu trình nếu điểm đầu và điểm cuối của đường đi trùng nhau. • Đường đi đơn là đường đi chỉ đi qua mỗi cạnh không quá 1 lần. • Chu trình đơn là chu trình chỉ đi qua mỗi cạnh không quá 1 lần Định nghĩa 1: • Đường đi Euler trong G là đường đi đơn đi qua tất cả các cạnh của G. • Chu trình Euler là chu trình đơn đi qua tất cả các cạnh của đồ thị G. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 53 ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH EULER Ví dụ 1: Đồ thị nào sau đây có chu trình Euler? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 54 ĐIỀU KIỆN CẦN VÀ ĐỦ CHO CHU TRÌNH EULER Định lí 1: Một đa đồ thị liên thông có chu trình Euler nếu và chỉ nếu mỗi đỉnh của nó đều có bậc chẵn. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 55 CHU TRÌNH EULER Bài toán Königsberg • Thành phố Königsberg chia thành 4 vùng bởi các nhánh sông Pregel. • Người ta đã xây 7 cây cầu để nối 4 vùng • Hỏi có thể xuất phát tại 1 điểm để đi qua tất cả các cầu, mỗi chiếc cầu không đi qua nhiều hơn 1 lần rồi trở về điểm xuất phát? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 56 XÂY DỰNG CHU TRÌNH EULER THUẬT TOÁN : Xây dựng chu trình Euler Procedure Euler (G: đa đồ thị liên thông với tất cả các đỉnh bậc chẵn) C := chọn 1 chu trình bất kì H := G đã xóa đi cạnh của C while H còn các cạnh begin C’ = chu trình trong H có đi qua đỉnh trong C H := H xóa đi cạnh của C’ và đỉnh treo C := C cộng thêm C’ chèn vào tại một đỉnh thích hợp end { chu trình C là chu trình Euler} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 57 XÂY DỰNG CHU TRÌNH EULER Ví dụ 2: Tìm chu trình Euler của đồ thị sau? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 58 XÂY DỰNG CHU TRÌNH EULER Giải: • Chọn C = chu trình {a, f, c, b, a} • H = các cạnh {c,d}, {c, e}, {e, d} • C’ = chu trình {c, d, e, c} • H = • C: = C C’={a, f, c, b, a} { c, d, e, c} = {a, f, c, d, e, c, b, a} • Chu trình Euler là {a,f,c,d,e,c,b,a} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 59 ĐƯỜNG ĐI EULER Định lí 2: Một đa đồ thị liên thông có đường đi Euler nhưng không có chu trình Euler nếu và chỉ nếu nó có đúng hai đỉnh bậc lẻ. Ví dụ 3: Đồ thị nào có đường đi Euler? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 60 ĐA ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG • Đa đồ thị có hướng có chu trình Euler nếu và chỉ nếu đồ thị là liên thông yếu đồng thời bậc vào và bậc ra của mỗi đỉnh là bằng nhau • Đa đồ thị có hướng không có đỉnh cô lập, có đường đi Euler nhưng không có chu trình Euler nếu và chỉ nếu đồ thị là liên thông yếu đồng thời bậc vào và bậc ra của mỗi đỉnh là bằng nhau, trừ hai đỉnh, một đỉnh có bậc vào lớn hơn bậc ra 1 đơn vị, đỉnh kia có bậc ra lớn hơn bậc vào 1 đơn vị. Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 61 BÀI TẬP . Bài 8: Xác định các đồ thị sau có chu trình Euler, đường đi Euler? Nếu có hãy chỉ ra chu trình, đường đi Euler 62 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 62 ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH HAMILTON Trò chơi đố vui của William Rowan Hamilton Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 63 ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH HAMILTON Trò chơi đố vui của William Rowan Hamilton Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 64 ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH HAMILTON Định nghĩa 2: • Đường đi x0, x1,...,xn trong đồ thị G(V, E) được gọi là đường đi Hamilton nếu V= {x0, x1,..., xn-1 ,xn } và xi xj, 0 i < j n • Chu trình x0, x1,...,xn, x0 trong đồ thị G được gọi là chu trình Hamilton nếu x0, x1,...,xn là đường đi Hamilton. Ví dụ 1: Đồ thị nào có chu trình Hamilton? Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 65 ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH HAMILTON Định lí 3: ĐỊNH LÍ DIRAC. Giả sử G là một đơn đồ thị liên thông với n đỉnh, trong đó n 3, G có chu trình Hamilton nếu bậc của mỗi đỉnh ít nhất bằng n/2. Định lí 4: ĐỊNH LÍ ORE. Nếu G là một đơn đồ thị n đỉnh, trong đó n 3, sao cho deg(u) + deg(v) n với mọi cặp đỉnh không liền kề u và v, khi đó G có chu trình Hamilton. Cả hai định lí trên là các điều kiện đủ để trong một đơn đồ thị liên thông có tồn tại chu trình Hamilton Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 66 BÀI TẬP . Bài 9: Xác định các đồ thị sau có chu trình và đường đi Hamilton? 67 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 67 5.6. BÀI TOÁN ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 68 ĐỒ THỊ CÓ TRỌNG SỐ Đồ thị có trọng số là đồ thị mà mỗi cạnh của nó được gán một số (nguyên hoặc thực) gọi là trọng số của cạnh. 2534 KHOẢNG CÁCH 1855 722 957 349 2451 1090 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 69 ĐỒ THỊ CÓ TRỌNG SỐ Ví dụ: 4:05 THỜI GIAN BAY 0:50 2:55 1:50 2:10 2:20 1:15 2:00 3:50 2:45 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 70 ĐỒ THỊ CÓ TRỌNG SỐ Bài toán liên quan tới đồ thị có trọng số: • Xác định đường đi ngắn nhất giữa hai đỉnh của một mạng • Tìm đường đi có chi phí rẻ nhất • Tìm đường đi có thời gian trả lời nhanh nhất cho một cuộc truyền thông giữa các máy tính Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 71 THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT • Do E.Dijkstra nhà toán học người Hà Lan đề xuất năm 1959 • Thực hiện tìm độ dài của đi ngắn nhất từ a tới đỉnh thứ nhất, độ dài của đường đi ngắn nhất tới đỉnh thứ 2... cho tới đỉnh z Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 72 THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT Ví dụ: Tìm đường đi ngắn nhất từ s đến t tìm đường đi ngắn nhất từ s đến t • Tìm độ dài của đường đi ngắn nhất từ s tới các đỉnh kế tiếp cho tới khi đạt tới đỉnh t Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 73 THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT Ví dụ: Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 74 THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT • Đường đi ngắn nhất là: s b d t • Độ dài đường đi ngắn nhất là: 6 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 75 THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT Ví dụ: Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 76 THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 77 THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT THUẬT TOÁN : Thuật toán Dijkstra Procedure Dijkstra(G: đa đồ thị liên thông có trọng số dương) {G có các đỉnh a = v0, v1, v2..., vn = z và trọng số w(vi, vj), với w(vi, vj) = nếu {vi,vj} không có cạnh trong G} L(a) := 0 for i :=1 to n L(vi) = S := while z S begin u := đỉnh S có nhãn L(u) nhỏ nhất S := S {u} for tât cả các đỉnh v không thuộc S if L(u) + w(u,v) < L(v) then L(v) := L(u) + w(u,v) end { L(z) = độ dài đường đi ngắn nhất từ a tới z} Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 78 Video: Tìm đường đi ngắn nhất từ A đến G Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 79 THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT Ví dụ: tìm đường đi ngắn nhất từ s đến t s a b c d t s ퟒ ∞ ∞ ∞ ma trận trọng số a ퟒ ∞ ∞ W = b ∞ c ∞ d ∞ ∞ t ∞ ∞ ∞ Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 80 THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT u S v S s a b c d t s, a, b, c, d, t 0 s, s a, b, c, d, t - [4, s] [2, s]* L(s)=0 b, s, b a, c, d, t - [3, b]* - [10,b] [12,b] L(b)=2 a, s,b,a c, d, t - - - [8,a]* [12,b] L(a)=3 c, s, b, a, c d, t - - - - [10,c]* [14,c] L(c)=8 d, s, b, a, c, d, t - - - - - [13,d]* L(d)=10 t, s, b, a, c, d, t - - - - - - L(t)=13 Đường đi ngắn nhất: s b a c d t, độ dài = 13 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 81 BÀI TẬP . Bài 10: Tìm độ dài đường đi ngắn nhất giữa a và z trong đồ thị sau: 82 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 82 BÀI TẬP . Bài 11: Tìm độ dài đường đi ngắn nhất giữa a và z trong đồ thị sau: b 5 d 5 f 4 7 3 a 2 1 2 z 3 4 c 6 e 5 g 83 Toán rời rạc Nguyễn Quỳnh Diệp 83 84 Nguyễn Quỳnh Diệp
File đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_chuong_5_do_thi_nguyen_quynh_diep.pdf