Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy

Thế nào là một mệnh đề?

 Các toán tử logic?

 Và, hoặc, hội, tuyển, kéo theo

 Phân tích mệnh đề logic phức hợp

 “Bạn không được đi xe máy, nếu bạn dưới 16 tuổi

trừ phi đó là xe phân khối nhỏ hoặc khi bạn có

giấy phép đặc biệt.”

 Các phép toán logic với các bit?

 Bit? Phép toán bit OR, AND, XOR?

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 1

Trang 1

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 2

Trang 2

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 3

Trang 3

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 4

Trang 4

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 5

Trang 5

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 6

Trang 6

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 7

Trang 7

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 8

Trang 8

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 9

Trang 9

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 36 trang xuanhieu 3380
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Logic mệnh đề - Bùi Thị Thủy
 TOÁN RỜI RẠC 
(DISCRETE MATHEMATICS) 
 Bùi Thị Thủy 
 Đặng Xuân Thọ 
 Support 
2 
  TS. Đặng Xuân Thọ 
  Mobile: 091.2629.383 
  Email: thodx@hnue.edu.vn 
  Website:  
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 NỘI DUNG 
3 
  Chương 1. Logic mệnh đề 
  Chương 2. Lý thuyết tập hợp 
  Chương 3. Một số công thức tổ hợp 
  Chương 4. Suy luận và kiểm chứng chương trình 
  Chương 5. Đại số Boole và cấu trúc mạch logic 
  Chương 6. Thuật toán 
  Chương 7. Lý thuyết đồ thị 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Chương 1. Logic mệnh đề 
4 
  Thế nào là một mệnh đề? 
  Các toán tử logic? 
  Và, hoặc, hội, tuyển, kéo theo 
  Phân tích mệnh đề logic phức hợp 
  “Bạn không được đi xe máy, nếu bạn dưới 16 tuổi 
 trừ phi đó là xe phân khối nhỏ hoặc khi bạn có 
 giấy phép đặc biệt.” 
  Các phép toán logic với các bit? 
  Bit? Phép toán bit OR, AND, XOR? 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Mệnh đề logic 
5 
  Định nghĩa. Một mệnh đề (logic) (p, q, r, s,) 
 là một khẳng định mà nội dung của nó là 
 đúng hoặc là sai, chứ không thể vừa đúng 
 vừa sai. 
  Ví dụ: 
 Một với một là hai Mệnh đề 
 Hai thêm hai là bốn Mệnh đề 
 Bốn với một là năm Mệnh đề 
 Năm ngón tay sạch đều Không là mệnh đề 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Mệnh đề logic 
6 
  Giá trị chân lý của một mệnh đề 
  Một mệnh đề logic được gán giá trị T (true) nếu 
 nó đúng hoặc F (false) nếu nó sai 
  Các giá trị T, F được gọi là giá trị chân lý của 
 mệnh đề đã cho 
  Bảng giá trị chân lý: 
 p: “Hà Nội là thủ đô của VN” p q 
 q: “Tổng các góc của một 
 T F 
 tam giác bằng 100o” 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Mệnh đề phức hợp 
7 
  Một mệnh đề phức hợp có thể xây dựng từ 
 nhiều mệnh đề đơn giản bằng cách dùng các liên 
 từ (toán tử lôgic). 
  Một số toán tử logic thường gặp toán tử liên kết 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Mệnh đề phức hợp 
8 
  Ví dụ: 
  Nếu x là số nguyên, thì x2 cũng là số nguyên. 
  Trời vừa nắng, vừa mưa. 
  Để được đi du học, hoặc là bạn phải giỏi hoặc là 
 bạn phải có tiền tự túc. 
  Bạn không được đi xe máy nếu bạn dưới 16 tuổi 
 trừ phi đó là xe phân khối nhỏ hoặc khi bạn có 
 giấy phép đặc biệt. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phủ định mệnh đề 
9 
  Định nghĩa. Cho mệnh đề logic p. Câu “không 
 phải là p” cũng là một mệnh đề logic, được gọi 
 là phủ định của p, kí hiệu là p hoặc p 
  Bảng giá trị chân lý: 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phủ định mệnh đề 
10 
  Ví dụ: 
 p p 
 1 > 2 1 ≤ 2 
 Hà Nội là thủ đô của Việt Hà Nội không là thủ đô 
 Nam của Việt Nam 
 X2 là số chính phương X2 không là số chính 
 phương 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
11 Các toán tử logic 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép hội 
12 
  Định nghĩa. Cho trước hai mệnh đề logic p, q. 
 Câu nói “p và q” cũng là một mệnh đề logic, 
 được gọi là hội của p và q, kí hiệu p  q. p  q 
 chỉ đúng khi cả p và q đều đúng và sai trong 
 các trường hợp còn lại. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép hội 
13 
  Ví dụ: 
  p: “Bác Hồ sinh ngày 19/5”; 
  q: “Bác Hồ quê ở Nghệ An”. 
  p  q: 
  “Bác Hồ sinh ngày 19/5 và Bác Hồ quê ở Nghệ An”. 
  p  q: 
  “Bác Hồ sinh ngày 19/5 và Bác Hồ quê không ở Nghệ An”. 
   p  q: 
  “Bác Hồ không sinh ngày 19/5 và Bác Hồ quê ở Nghệ An”. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép tuyển 
14 
  Định nghĩa. Cho trước hai mệnh đề logic p, q. 
 Câu nói “p hoặc q” cũng là một mệnh đề logic, 
 được gọi là tuyển của p và q, 
  Kí hiệu: p  q. 
  p  q chỉ sai khi cả p và q 
 đều sai và đúng trong 
 các trường hợp còn lại. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép tuyển 
15 
  Ví dụ: 
  p: “Hồ Xuân Hương sinh ngày 3/5”; 
  q: “Hồ Xuân Hương sinh ngày 9/5”; 
  thì p v q là: “Hồ Xuân Hương sinh ngày 3/5 hoặc 
 vào ngày 9/5”; 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép tuyển có loại 
16 
  Định nghĩa. Cho trước hai mệnh đề logic p, q. 
 Câu nói “hoặc p hoặc q” cũng là một mệnh đề 
 logic, được gọi là tuyển có loại của p và q, 
  Kí hiệu: p  q. 
  p  q đúng khi một trong hai 
 p hoặc q đúng và 
 sai trong trường hợp còn lại. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép tuyển có loại 
17 
  Ví dụ: 
  p: “Hồ Xuân Hương sinh ngày 3/5”; 
  q: “Hồ Xuân Hương sinh ngày 9/5”; 
  thì p  q là: “Hồ Xuân Hương hoặc sinh ngày 3/5 
 hoặc vào ngày 9/5”; 
  Có nghĩa rõ ràng là Hồ Xuân Hương chỉ có thể 
 sinh vào một trong hai ngày 3/5 hoặc 9/5. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép kéo theo 
18 
  Định nghĩa. Cho trước hai mệnh đề logic p, q. 
 Câu nói “nếu có p thì có q” cũng là một mệnh 
 đề logic, được gọi là phép kéo theo của p và 
 q, kí hiệu p q. p q chỉ sai nếu p đúng, q 
 sai và đúng trong các trường hợp còn lại. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép kéo theo 
19 
  Ví dụ: 
  p: “Tam giác ABC vuông tại đỉnh A”; 
  q: “BC2 = CA2 + AB2” 
  p q: “Tam giác ABC vuông tại đỉnh A thì BC2 = 
 CA2 + AB2” 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép tương đương 
20 
  Định nghĩa. Cho trước hai mệnh đề logic p, q. 
 Câu nói “p tương đương với q” cũng là một 
 mệnh đề logic, kí hiệu p  q. Mệnh đề p  q 
 chỉ đúng khi p và q cùng đúng hoặc cùng sai. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép tương đương 
21 
  Ví dụ: 
  p: “Tam giác ABC là tam giác đều”; 
  q: “Tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau” 
  p  q: “Tam giác ABC đều khi và chỉ khi tam giác 
 ABC có ba cạnh bằng nhau”. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Thứ tự ưu tiên 
22 
  Quy tắc: Trong một mệnh đề phức hợp gồm 
 nhiều toán tử lôgic, để chỉ định thứ tự thực 
 hiện các toán tử lôgic ta dùng các dấu ngoặc. 
 Khi không có dấu ngoặc thì thứ tự ưu tiên 
 được thể hiện như sau: 
    →  
 thứ tự ưu tiên 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Dịch câu 
23 
  Xác định các toán tử logic (các liên từ) 
  Xác định các mệnh đề thành phần 
  Ví dụ: “Bạn không được đi xe máy nếu bạn dưới 16 
 tuổi trừ phi đó là xe phân khối nhỏ hoặc khi bạn có 
 giấy phép đặc biệt” 
  Các mệnh đề: 
 Bạn được đi xe máy (p) Xe máy có phân khối nhỏ (r) 
 Bạn dưới 16 tuổi (q) Bạn có giấy phép đặc biệt (s) 
 (q  (r  s)) p 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
24 Biểu thức logic & sự bằng nhau 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Biểu thức logic 
25 
  Định nghĩa. Một biểu thức logic là một biểu 
 thức được tạo thành từ các biến logic cho 
 trước bằng cách áp dụng các toán tử logic và 
 dấu ngoặc “(”, “)” một cách hình thức. 
  Ví dụ: 
  ((p  q) r) p 
  (q  (r  s)) p 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Tương đương logic 
26 
  Định nghĩa. Một biểu thức logic luôn có giá trị 
 chân lý T (F) với bất cứ giá trị chân lý nào của 
 các mệnh đề thành phần được gọi là hằng 
 đúng T (hằng sai F). Biểu thức logic không 
 phải hằng đúng hoặc hằng sai gọi là tiếp liên. 
 Hằng đúng Hằng sai 
 Tương đương logic 
27 
  Định nghĩa. Các mệnh đề logic p và q được 
 gọi là tương đương logic nếu biểu thức logic 
 pq là mệnh đề logic hằng đúng. 
 Khi đó p, q gọi là 2 mệnh đề logic tương đương 
 (bằng nhau), kí hiệu p q. 
 Giống nhau 
 Tương đương logic 
28 
  Tính chất: 
  Phản xạ: với p, ta luôn có p p 
  Đối xứng: Nếu p q thì q p 
  Bắc cầu: Nếu p q, q r thì p r 
  Khử kéo theo: (p q) (p  q) (chứng minh) 
  Ví dụ: 
  CMR (p  q) (p  q) là hằng đúng? 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Các đẳng thức cơ bản 
29 
  Cho p, q, r là các mệnh đề 
 Tương đương logic 
30 
  Ví dụ: Cho mệnh đề p,q. 
  Chứng minh: (p(pq)) pq 
  Sử dụng các tương đương logic cơ bản, ta có: 
 (p  (p  q ) p  (p  q ) (De Morgan) 
 p  [(p)  q ] (De Morgan) 
 p  [p  q ] (phủ định kép) 
 (p  p)  (p  q) (phân phối) 
 F  (p  q) (phủ định) 
 (p  q)  F (giao hoán) 
 p  q (đồng nhất) 
31 Các phép toán logic với các bit 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép toán bit OR, AND, XOR, NOT 
32 
  Một bit có hai trạng thái thường kí hiệu là 0, 1 
  Bit dùng để biểu diễn các giá trị chân lý: 
  0 tương ứng F 
  1 tương ứng T 
  Biến Boole: có giá trị là 1 (T) hoặc 0 (F) 
  Các toán tử , , ,  tương ứng với các 
 phép toán OR, AND, XOR, NOT 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép toán bit OR, AND, XOR, NOT 
33 
  Bảng tính 
 OR AND XOR 
  0 1  0 1  0 1 
 0 0 1 0 0 0 0 0 1 
 1 1 1 1 0 1 1 1 0 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép toán bit OR, AND, XOR, NOT 
34 
  Định nghĩa. Một xâu bit là một dãy gồm không 
 hoặc nhiều bit. Độ dài xâu bit là số các bit 
 trong xâu đó. 
  Các phép toán OR – bit, AND – bit, XOR – bit 
 thực hiện trên 2 xâu bit có cùng độ dài: thực 
 hiện các phép toán OR, AND, XOR tại các bit 
 tương ứng trong 2 xâu. 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
 Phép toán bit OR, AND, XOR, NOT 
35 
  Ví dụ: 
  1001  0111 = 1111 
  1001  0111 = 0001 
  1001  0111 = 1110 
 Toán rời rạc - ĐHSPHN 
THANK YOU! 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_toan_roi_rac_chuong_1_logic_menh_de_bui_thi_thuy.pdf