Bài giảng Toán rời rạc 1 - Chương I: Cơ sở logic - Võ Văn Phúc
I. Mệnh đề
Cơ sở Logic
1. Định nghĩa: Mệnh đề là một khẳng định có giá trị chân lý
xác định, đúng hoặc sai.
Câu hỏi, câu cảm thán, mệnh lệnh không là mệnh đề.
Ví dụ:
- mặt trời quay quanh trái đất
- 1+1 =2
- Hôm nay trời đẹp quá! (ko là mệnh đề)
- Học bài đi! (ko là mệnh đề)
- 3 là số chẵn phải không? (ko là mệnh đề)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc 1 - Chương I: Cơ sở logic - Võ Văn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán rời rạc 1 - Chương I: Cơ sở logic - Võ Văn Phúc
ớng (S) - 2 là số nguyên tố và là số chẵn (Đ) - An đang hát và uống nước (S) Cơ sở Logic I. Mệnh đề c. Phép tuyển (nối rời , hợp): của hai mệnh đề P, Q được kí hiệu bởi P Q (đọc là “P hay Q”), là mệnh đề được định bởi : P Q sai khi và chỉ khi P và Q đồng thời sai. P Q PQ Bảng chân trị 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 Ví dụ: - p >4 hay p >5 (S) - 2 là số nguyên tố hay là số chẵn (Đ) Cơ sở Logic I. Mệnh đề Ví dụ - “Hôm nay, An giúp mẹ lau nhà và rửa chén” - “Hôm nay, cô ấy đẹp và thông minh ” - “Ba đang đọc báo hay xem phim” Cơ sở Logic I. Mệnh đề d. Phép kéo theo: Mệnh đề P kéo theo Q của hai mệnh đề P và Q, kí hiệu bởi P Q (đọc là “P kéo theo Q” hay “Nếu P thì Q” hay “P là điều kiện đủ của Q” hay “Q là điều kiện cần của P”) là mệnh đề được định bởi: P Q sai khi và chỉ khi P đúng mà Q sai. P Q P Q Bảng chân trị 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 Cơ sở Logic I. Mệnh đề Ví dụ: - Nếu 1 = 2 thì Lenin là người Việt Nam (Đ) - Nếu trái đất quay quanh mặt trời thì 1 +3 =5 (S) - p >4 kéo theo 5>6 (Đ) - p < 4 thì trời mưa (S) - Nếu 2+1=0 thì tôi là chủ tịch nước (Đ) Cơ sở Logic I. Mệnh đề e. Phép kéo theo hai chiều: Mệnh đề P kéo theo Q và ngược lại của hai mệnh đề P và Q, ký hiệu bởi P Q (đọc là “P nếu và chỉ nếu Q” hay “P khi và chỉ khi Q” hay “P là điều kiện cần và đủ của Q”), là mệnh đề xác định bởi: P Q đúng khi và chỉ khi P và Q có cùng chân trị Bảng chân trị P Q PQ 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 1 Cơ sở Logic I. Mệnh đề Ví dụ: - 2=4 khi và chỉ khi 2+1=0 (Đ) - 6 chia hết cho 3 khi và chi khi 6 chia hết cho 2 (Đ) - London là thành phố nước Anh nếu và chỉ nếu thành phố HCM là thủ đô của VN (S) - p >4 là điều kiện cần và đủ của 5 >6 (Đ) Company Logo I. Mệnh đề e. Phép tuyển loại: Chúng ta xét hai mệnh đề sau đây: “Anh ấy đi xem phim”, “Anh ấy ở nhà học tập”. Khi đó, mệnh đề “Anh ấy đi xem phim hoặc ở nhà học tập”. Mệnh đề này xem nội dung chúng ta thấy có tính tương tự như mệnh đề, nhưng hai mệnh đề P và Q không cùng đúng được (anh ấy đi xem phim thì không thể ở nhà học tập được và ngược lại). Company Logo Bảng chân trị phép tuyển loại P Q PQ 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề 1. Định nghĩa: là một biểu thức được cấu tạo từ: - Các mệnh đề (các hằng mệnh đề) - Các biến mệnh đề p, q, r, , tức là các biến lấy giá trị là các mệnh đề nào đó - Các phép toán , , , , và dấu đóng mở ngoặc (). Ví dụ: E(p,q) = (p q) F(p,q,r) = (p q) (q r) Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề Bảng chân trị của dạng mệnh đề E(p,q,r): là bảng ghi tất cả các trường hợp chân trị có thể xảy ra đối với dạng mệnh đề E theo chân trị của các biến mệnh đề p, q, r. Nếu có n biến, bảng này sẽ có 2n dòng, chưa kể dòng tiêu đề. Ví dụ: E(p,q,r) =(p q) r . Ta có bảng chân trị sau Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề Company Logo Độ ưu tiên phép toán - Trong dấu () - Từ trái qua phải - phép Phủ, hội, tuyển, tuyển loại - Kéo theo, kéo theo 2 chiều Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề Bài tập: Lập bảng chân trị của những dạng mệnh đề sau E(p,q,r) = p (q r) q F(p,q) = (p q) p Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề 2. Tương đương logic: Hai dạng mệnh đề E và F được gọi là tương đương logic nếu chúng có cùng bảng chân trị. Ký hiệu E F. Ví dụ (p q) p q Dạng mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn lấy giá trị 1 Dạng mệnh đề gọi là hằng sai (hay mâu thuẩn nếu nó luôn lấy giá trị 0. Định lý: Hai dạng mệnh đề E và F tương đương với nhau khi và chỉ khi EF là hằng đúng. Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề Hệ quả logic: F được gọi là hệ quả logic của E nếu E F là hằng đúng. Ký hiệu E=>F Ví dụ: (p q) => p Trong phép tính mệnh đề người ta không phân biệt những mệnh đề tương đương logic với nhau. Do đó đối với những dạng mệnh đề có công thức phức tạp, ta thường biến đổi để nó tương đương với những mệnh đề đơn giản hơn Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề Các qui tắc thay thế Qui tắc thay thế 1. Trong dạng mệnh đề E, nếu ta thay thế biểu thức con F bởi một dạng mệnh đề tương đương logic thì dạng mệnh đề thu được vẫn còn tương đương logic với E. Qui tắc thay thế 2 Giả sử dạng mệnh đề E(p,q,r) là một hằng đúng. Nếu ta thay thế những nơi p xuất hiện trong E bởi một F(p’,q’,r’) thì dạng mệnh đề nhận được theo các biến q,r,p’,q’,r’, vẫn còn là một hằng đúng. Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề Các qui tắc 1. Phủ định của phủ định p p 2. Qui tắc De Morgan (p q) p q (p q) p q 3. Luật giao hoán p q q p p q q p 4. Luật kết hợp (p q) r p (q r) (p q) r p (q r) Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề 5. Luật phân phối p (q r) (p q) (p r) p (q r) (p q) (p r) 6. Luật lũy đẳng p p p p p p 7. Luật trung hòa p 0 p p 1 p Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề 8. Luật về phần tử bù p p 0 p p 1 9. Luật thống trị p 0 0 p 1 1 10. Luật hấp thu p (p q) p p (p q) p Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề 11. Luật về phép kéo theo: p q p q q p Ví dụ: Nếu trời mưa thì đường trơn nếu đường không trơn thì trời không mưa Bài tập: Cho p, q, r là các biến mệnh đề. Chứng minh rằng: (p r) (q r) (p q) r Cơ sở Logic II. Dạng mệnh đề (p r) (q r) ( p r ) ( q r) (luật kéo theo, luật phủ định) ( p q ) r (luật phân phối) ( p q ) r (luật DeMogan) ( p q ) r (luật kéo theo) ( p q ) r (luật kéo theo) Company Logo Ví dụ Ví dụ1.7 : Hãy rút gọn biểu thức logic sau đây: (A B) A B Giải: Ta có: (A B) A B (A B) A B (Luật kéo theo) (A B) A B (Luật De Morgan) (Luật phân phối) (A A) (B A) B (B A) B (Hằng đúng) A B B A (B B) (Luật kết hợp) A 11(Luật phần tử bù) Vậy, (A B) A B 1(Hằng đúng) Cơ sở Logic III. qui tắc suy diễn Trong các chứng minh toán học, xuất phát từ một số khẳng định đúng p, q, r(tiền đề), ta áp dụng các qui tắc suy diễn để suy ra chân lí của một mệnh đề h mà ta gọi là kết luận. Nói cách khác, dùng các qui tắc suy diễn để chứng minh: (pqr ) có hệ quả logic là h Ta thường mô hình hóa phép suy luận đó dưới dạng: p q r h Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn Các qui tắc suy diễn 1. Qui tắc khẳng định (Modus Ponens) Qui tắc này được thể hiện bằng hằng đúng: ( p q p q Hoặc dưới dạng sơ đồ pq p q Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn • Nếu An học chăm thì An học tốt. • Mà An học chăm Suy ra An học tốt. • Trời mưa thì đường ướt. • Mà chiều nay trời mưa. Suy ra Chiều nay đường ướt. Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn 2. Qui tắc tam đoạn luận Qui tắc này được thể hiện bằng hằng đúng: p q q r p r ( ( ( Hoặc dưới dạng sơ đồ pq qr ( pr Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn • Nếu trời mưa thì đường ướt. • Nếu đường ướt thì đường trơn Suy ra nếu trời mưa thì đường trơn. • Một con ngựa rẻ là một con ngựa hiếm • Cái gì hiếm thì đắt Suy ra một con ngựa rẻ thì đắt () Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn 3. Phương pháp phủ định Qui tắc này được thể hiện bằng hằng đúng: ( p q q p Hoặc dưới dạng sơ đồ pq q p Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn Nếu An đi học đầy đủ thì An đậu toán rời rạc. An không đậu toán rời rạc. Suy ra: An không đi học đầy đủ Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn 4. Qui tắc tam đoạn luận rời rạc Qui tắc này được thể hiện bằng hằng đúng: ( p q q p Hoặc dưới dạng sơ đồ pq q p Ý nghĩa của qui tắc: nếu trong hai trường hợp có thể xảy ra, chúng ta biết có một trường hợp sai thì chắc chắn trường hợp còn lại sẽ đúng. Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn Chủ nhật, An thường lên thư viện hoặc về quê Chủ nhật này, An không về quê Suy ra: An lên thư viện Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn 5. Qui tắc mâu thuẫn (chứng minh bằng phản chứng) Ta có tương đương logic ( p1 p 2... pnn q ( p 1 p 2 ... p q 0 Để chứng minh vế trái g là một hằng đúng ta chứng minh nếu thêm phủ định của q vào các tiền đề thì được một mâu thuẫn. Cho a, b, c là 3 đường thẳng phân biệt và a//c và b//c chứng minh a//b. Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn Hãy chứng minh: Cm bằng phản chứng. pr pr pq pq qs qs r rs s 0 Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn 6. Qui tắc chứng minh theo trường hợp Dựa trên hằng đúng: ( p r ( q r ( p q r Ý nghĩa: nếu p suy ra r và q suy ra r thì p hay q cũng có thể suy ra r. • Chứng minh rằng: (nn3 43 Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn 7. Phản ví dụ Để chứng minh một phép suy luận là sai hay p12 p ... pn q không là một hằng đúng. Ta chỉ cần chỉ ra một phản ví dụ. Company Logo Suy luận sau có đúng ko? Ông Minh nói rằng nếu không được tăng lương thì ông ta p: ông Minh được tăng sẽ nghỉ việc. Mặt khác, nếu lương. ông ấy nghỉ việc và vợ ông q: ông Minh nghỉ việc. ấy bị mất việc thì phải bán r: vợ ông Minh mất việc. xe. Biết rằng nếu vợ ông s: gia đình phải bán xe. Minh hay đi làm trễ thì trước sau gì cũng sẽ bị mất t: vợ ông hay đi làm trể. việc và cuối cùng ông Minh đã được tăng lương. pq Suy ra nếu ông Minh không q r s s=0 bán xe thì vợ ông ta đã t=1 không đi làm trễ tr p=1 q=0 p r=1 st Company Logo III. Qui tắc suy diễn 8.Quy tắc phản đảo pq qp Company Logo III. Qui tắc suy diễn Quy tắc nối liền p q pq Company Logo III. Qui tắc suy diễn Quy tắc đơn giản p pq q Company Logo Một số phép suy diễn cơ bản Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn Kiểm tra suy luận sau: p () q r ps tq s rt Cơ sở Logic III. Qui tắc suy diễn III. Qui tắc suy diễn 52 III. Qui Tắc Suy Diễn 53 III. Qui Tắc Suy Diễn 54 III. Qui Tắc Suy Diễn 55 à 56 Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ 1. Định nghĩa Vị từ là một khẳng định p(x,y,..), trong đó x,y...là các biến thuộc tập hợp A, B,.. Cho trước sao cho: - Bản thân p(x,y,..) không phải là mệnh đề - Nếu thay x,y,.. Thành giá trị cụ thể thì p(x,y,..) là mệnh đề. Ví dụ. - p(n) = “n +1 là số nguyên tố” 2 - q(x,y) = “x + y = 1” 2 2 - r(x,y,z) = “x + y >z” Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ 2. Các phép toán trên vị từ Cho trước các vị từ p(x), q(x) theo một biến x A. Khi ấy - Phủ định của vị từ p(x) kí hiệu là p(x) là vị từ mà khi thay x bởi 1 phần tử cố định của A thì ta được mệnh đề (p(a)) - Phép hội (tương ứng tuyển, kéo theo) của p(x) và q(x) được ký hiệu bởi p(x)q(x) (tương ứng là p(x)q(x), p(x) q(x)) là vị từ theo biến x mà khi thay x bởi phần tử cố định a của A ta được mệnh đề p(a)q(a) (tương ứng là p(a) q(a), p(a) q(a)) Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Khi xét một mệnh đề p(x) với x A. Ta có các trường hợp sau - TH1. Khi thay x bởi 1 phần tử a tùy ý A, ta có p(a) đúng. - TH2. Với một số giá trị a A, ta có p(a) đúng. - TH3. Khi thay x bởi 1 phần tử a tùy ý A, ta có p(a) sai. Ví dụ. Cho vị từ p(x) với x R - p(x) = “x2 +1 >0” - p(x) = “x2 -2x+1=0” - p(x) = “x2 -2x+3=0” Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Định nghĩa. Cho p(x) là một vị từ theo một biến xác định trên A. Ta định nghĩa các mệnh đề lượng từ hóa của p(x) như sau: - Mệnh đề “Với mọi x thuộc A, p(x) ”, kí hiệu bởi “x A, p(x)”, là mệnh đề đúng khi và chỉ khi p(a) luôn đúng với mọi giá trị a A. - Mệnh đề “Tồn tại (ít nhất )hay có (ít nhất) một x thuộc A, p(x))” kí hiệu bởi :“x A, p(x)” , là mệnh đề đúng khi và chỉ khi có ít nhất một giá trị x = a0 nào đó sao cho mệnh đề p(a0) đúng. : được gọi là lượng từ phổ dụng : được gọi là lượng từ tồn tại Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Ví dụ. Các mệnh đề sau đúng hay sai - “x R, x2 + 3x + 1 0” (S) - “x R, x2 + 3x + 1 0” (Đ) - “x R, x2 + 1 2x” (Đ) - “x R, x2 + 1 < 0” (S) Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Định nghĩa. Cho p(x, y) là một vị từ theo hai biến x, y xác định trên A B. Ta định nghĩa các mệnh đề lượng từ hóa của p(x, y) như sau: “x A,y B, p(x, y)” = “x A, (y B, p(x, y))” “x A, y B, p(x, y)” = “x A, (y B, p(x, y))” “x A, y B, p(x, y)” = “x A, (y B, p(x, y))” “x A, y B, p(x, y)” = “x A, (y B, p(x, y))” Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Ví dụ. - Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề sai vì tồn tại x0 = 0, y0 = 1 R mà x0 + 2y0 1. - Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề đúng vì với mỗi x = a R, tồn tại ya R như ya = –a/2, sao cho a + 2ya < 1. Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Ví dụ. - Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề sai vì tồn tại x0 = 0, y0 = 1 R mà x0 + 2y0 1. - Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề đúng vì với mỗi x = a R, tồn tại ya R như ya = –a/2, sao cho a + 2ya < 1. Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Ví dụ. - Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai Mệnh đề sai vì không thể có x = a R để bất đẳng thức a + 2y < 1 được thỏa với mọi y R (chẳng hạn, y = –a/2 + 2 không thể thỏa bất đẳng thức này). Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề đúng vì tồn tại x0 = 0, y0 = 0 R chẳng hạn thỏa x0 + 2y0 < 1. Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Định lý. Cho p(x, y) là một vị từ theo hai biến x, y xác định trên A B. Khi đó: 1) “x A, y B, p(x, y)” “y B, x A, p(x, y)” 2) “x A, y B, p(x, y)” “y B, x A, p(x, y)” 3) “x A, y B, p(x, y)” “y B, x A, p(x, y)” Chiều đảo của 3) nói chung không đúng. Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Phủ định của mệnh đề lượng từ hóa vị từ p(x,y,..) có được bằng các thay thành , thay thành và vị từ p(x,y,..) thành p(x,y,..). Với vị từ theo 1 biến ta có : x A,, p( x x A p( x x A,, p( x x A p( x Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Với vị từ theo 2 biến. xAyBpxy ,,,,,, ( xAyBpxy ( xAyBpxy ,,,,,, ( xAyBpxy ( xAyBpxy ,,,,,, ( xAyBpxy ( xAyBpxy ,,,,,, ( xAyBpxy ( Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Ví dụ phủ định các mệnh đề sau “x A, 2x + 1 0” “ > 0, > 0, x R, x – a < f(x) – f(a) < ”. Trả lời : “x A, 2x + 1 > 0” “ > 0, > 0, x R, x – a < (f(x) – f(a) )”. Cơ sở Logic IV. Vị từ và lượng từ Qui tắc đặc biệt hóa phổ dụng: Nếu một mệnh đề đúng có dạng lượng từ hóa trong đó một biến x A bị buộc bởi lượng từ phổ dụng , khi ấy nếu thay thế x bởi a A ta sẽ được một mệnh đề đúng Ví dụ: x A,() p x “Mọi người đều chết” “Socrate là người” aA Vậy “Socrate cũng chết” pa()
File đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_1_chuong_i_co_so_logic_vo_van_phuc.pdf