Bài giảng Toàn cầu hóa và tác động tới ngành dịch vụ Việt Nam
5. Kết cấu bài viết
Chương 1: Tổng quan về toàn cầu hóa kinh tế và ngành dịch vụ
Chương 2: Thực trạng phát triển ngành dịch vụ Việt Nam trong thời gian qua
Bài học kinh nghiệm cho quá trình hội nhập
Chương 3: Xu hướng phát triển ngành dịch vụ trên thế giới
Mục tiêu và giải pháp phát triển ngành dịch vụ Việt Nam trong tiến trình hội nhập
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toàn cầu hóa và tác động tới ngành dịch vụ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toàn cầu hóa và tác động tới ngành dịch vụ Việt Nam
vụ thúc đẩy phân công lao động xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành dịch vụ và thương mại dịch vụ đã đóng góp to lớn vào việc thúc đẩy phân công lao động xã hội trong phạm vi quốc tế và phạm vi quốc gia, thúc đẩy chuyển dịch kinh tế theo hướng gia tăng tỷ trọng của các ngành thuộc khu vực dịch vụ. Chương 1 : Tổng quan về toàn cầu hóa kinh tế và ngành dịch vụ 2.2.2. Vai trò của ngành dịch vụ với vấn đề xã hội 2.2.2.1. Ngành dịch vụ giải quyết vấn đề việc làm Số lượng lao động làm việc trong lĩnh vực dịch vụ ngày càng có xu hướng gia tăng và cao hơn hẳn so với các lĩnh vực khác của nền kinh tế 2.2.2.2. Ngành dịch vụ nâng cao đời sống xã hội Cùng với thương mại hàng hoá sự phát triển mạnh mẽ thương mại dịch vụ góp phần thoả mãn tốt nhất mọi nhu cầu sản phẩm vật chất và tinh thần của con người nhằm tái sản xuất sức lao động của họ CHƯƠNG 2: THựC TRạNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT NAM TRONG NHữNG NĂM QUA BÀI HọC KINH NGHIệM CHO QUÁ TRÌNH HộI NHậP Chương 2: Thực trạng phát triển ngành dịch vụ Việt Nam trong những năm qua 1. Thực trạng phát triển của ngành dịch vụ 1.1. Trước thời kỳ đổi mới Trong nền kinh tế kế hoạch hóa trước kia, khu vực dịch vụ hầu như chỉ bao gồm các hinh thức gắn trực tiếp với sản xuất như vận tải và thương nghiệp. Sự kết nối giữa cung và cầu được xac định bởi hệ thống hoạch toán. Nhiều loại dịch vụ không có điều kiện tồn tại hoặc bị kìm hãm. Khu vực dịch vụ đang còn ở trong giai đoạn phát triển sơ khai ban đầu. Khung khổ pháp lý cho các ngành dịch vụ hoặc còn thiếu hoặc còn chưa thich hợp với một nền kinh tế thị trường 1.2. Sau thời kỳ đổi mới Việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường đã làm thay đổi tư duy, cách nhìn nhận của các nhà hoạch định chính sách cũng như của mỗi người dân về ý nghĩa và vai trò của khu vực dịch vụ. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã chỉ rõ: “Từng bước đưa nước ta trở thành một trung tâm du lịch, thương mại, dịch vụ có tầm cỡ trong khu vực”. Sau hơn 20 năm đổi mới, sự phát triển của ngành dịch vụ có thể được xem xét trên những mặt chủ yếu sau đây Chương 2: thực trạng phát triển ngành dịch vụ việt nam trong những năm qua 1.2. Sau thời kỳ đổi mới 1.2.1. Thực trạng phát triển 1.2.1.1. Tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ thấp hơn tốc độ tăng trưởng GDP Chương 2: thực trạng phát triển ngành dịch vụ việt nam trong những năm qua Năm 1990 1995 1997 2000 2001 2002 2003 2004 2005 GDP 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông - lâm - thủy sản 38,74 27,18 25,77 24,53 23,24 23,03 22,54 21,8 20,9 Công nghiệp và xây dựng 22,67 28,76 32,08 36,73 38,13 38,49 39,47 40,2 41,0 Dịch vụ 38,59 44,06 42,15 38,73 38,63 38,48 37,99 38,0 38,1 Bảng 1.3: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế qua các năm (%) Nguồn: Tổng hợp số liệu của Tổng cục Thống kê Chương 2: thực trạng phát triển ngành dịch vụ việt nam trong những năm qua 1.2. Sau thời kỳ đổi mới 1.2.1. Thực trạng phát triển 1.2.1.2. Các doanh nghiệp dịch vụ góp phần tạo việc làm 1.2.1.3. Thâm hụt cán cân thương mại dich vụ gia tăng, chủ yếu là do thâm hụt của dịch vụ vận tải 1.2.1.4. Các doanh nghiệp dịch vụ chiếm tới hơn một nửa tổng số doanh nghiệp Việt Nam và chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: thực trạng phát triển ngành dịch vụ việt nam trong những năm qua CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP Xu hướng phát triển ngành dịch vụ trên thế giới hiện nay 1.1. Xu hướng thứ nhất : Kinh tế thế giới đang chuyển đổi sang nền kinh tế dịch vụ 1.2. Xu hướng thứ hai: Công nghệ thông tin thúc đẩy toàn bộ ngành dịch vụ phát triển còn tài chính - ngân hàng và dịch vụ kinh doanh là những ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất 1.3. Xu hướng thứ ba: Sản phẩm dịch vụ ngày càng có tính chất của sản phẩm hàng hóa CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 1.4. Xu hướng thứ tư: Thuê ngoài (Outsourcing) ngày càng tăng trong ngành dịch vụ 1.5. Xu hướng thứ năm: FDI vào ngành dịch vụ tăng nhanh và vượt quá FDI vào ngành chế tạo 1.6. Xu hướng thứ sáu: Thương mại dịch vụ (quốc tế) gia tăng song tỷ trọng vẫn kém xa thương mại hàng hóa 1.7. Xu hướng thứ bảy: Năng suất trong ngành dịch vụ không tăng nhanh CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 2. Mục tiêu phát triển ngành dịch vụ trong tiến trình hội nhập 2.1. Mục tiêu tổng thể a) Tạo đầu vào có gia trị gia tăng cao phục vụ quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, đặc biệt đối với các ngành công nghiệp định hướng xuất khẩu b) Đảo ngược tình trạng thâm hụt cán cân thương mại dịch vụ đang gia tăng bằng cách tăng cường xuất khẩu dịch vụ c) Tạo môi trường kinh tế hấp dẫn để thu hút mạnh mẽ đầu tư trực tiếp nước ngoài d) Hỗ trợ tăng trưởng bền vững và từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức e) Góp phần đáp ứng các mục tiêu phát triển nhân lực quốc gia 2.2. Mục tiêu tăng trưởng cụ thể trong giai đoạn 2010-2020 Năm mục tiêu Toàn bộ nền kinh tế Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp Dịch vụ Tăng trưởng GDP bq 2010-2020 7,7% 3,0% 7,1% 9,5% Tỷ lệ GDP 2020/2010 2,09% - - - Tỷ lệ GDP 2020 - 10,2% 39,9% 50% Tỷ trọng lực lượng lao động năm 2020 - 16% 32% 52% Nguồn: Chiến lược kinh tế xã hội Việt Nam 2010-2020 CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 3. Đề xuất giải pháp phát triển ngành dịch vụ Việt Nam trong tiến trình hội nhập 3.1. Đề xuất định hướng chính sách 3.1.1. Thừa nhận khu vực dịch vụ có vai trò then chốt đối với tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để xây dựng được khuôn khổ chính sách phù hợp cho việc phát triển khu vực dịch vụ hiệu quả và cạnh tranh, đồng thời thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc thừa nhận chính thức vai trò then chốt của khu vực dịch vụ đối với tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế là điều hết sức quan trọng. CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 3.1.2. Phương thức phối hợp trong phát triển ngành dịch vụ quốc gia Để phát triển có hiệu quả khu vực dịch vụ của Việt Nam điều quan trọng nhất là phải có sự phối hợp ở mức cao nhất giữa các cơ quan có trách nhiệm của Chính Phủ CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 3.1.3. Xây dựng khuôn khổ điều tiết vững mạnh Sự thành công của tự do hóa thị trường và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực dịch vụ còn phụ thuộc vào việc liệu khuôn khổ điều tiết trong nước có vững mạnh, có đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, có minh bạch và có thực hiện nhất quán hay khôngKhuôn khổ điều tiết này phải đảm bảo rằng các nhà cung cấp dịch vụ trong cũng như ngoài nước đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng Việt Nam. Hiện nay, khuôn khổ điều tiết của Việt Nam vừa chưa hoàn thiện, vừa không đồng bộ CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP Dưới đây là một số ví dụ về những hành động cần được thực hiện: Đối với những dịch vụ áp dụng các tiêu chuẩn kĩ thuật và thông lệ quốc tế (vận tải biển, tài chính,), các dịch vụ của Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế đó Bảo đảm các tiêu chuẩn cấp giấy phép hay chứng chỉ đối với mỗi loại hình dịch vụ cơ bản Hỗ trợ sự phát triển của các hiệp hội ngành dịch vụ thông qua đó nâng cao việc tuân thủ các chuẩn mực hành nghề, cung cấp các mối liên hệ tới các hiệp hội quốc tế, các thông tin về chuẩn mực quốc tế và hỗ trợ đào tạo kỹ năng thường xuyên cho các thành viên CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT NAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 3.1.4. Tạo việc làm trong các ngành dịch vụ Phần lớn việc làm trong khu vực dịch vụ đòi hỏi người lao động phải có trình độ từ phổ thông trở lên. Đối với một nền kinh tế như Việt Nam, việc xây dựng kế hoạch chuyển dịch cơ cấu lao động từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế tri thức cần phải được tiến hành một cách thận trọng. Một trong các ưu thế của ngành dịch vụ là khả năng tạo việc làm trên toàn quốc, chứ không chỉ ở các vùng đô thị Thay vào việc khuyến khích di dân ra bên ngoài đối với các cử nhân mới tốt nghiệp chưa có việc làm, có thể áp dụng một số biện pháp sau: Cung cấp dịch vụ đào tạo các kỹ năng văn phòng Phát triển các cơ hội tạo việc làm du lịch ở nông thôn như sửa chữa máy moc, thiết bị nông nghiệp Tạo ra các hoạt động dịch vụ văn phòng sau giờ làm việc 3.1.5. Tăng nhu cầu dịch vụ nội địa Bằng cách hỗ trợ cho cac doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kinh doanh tiếp cận thành công các thị trường xuất khẩu, các doanh nghiệp này sẽ có số khách hàng đủ lớn để lựa chọn đổi mới và rèn rũa kỹ năng cần thiết cho việc tạo ra và duy trì các sản phẩm dịch vụ độc đáo, chất lượng cao với giá cạnh tranh Chính phủ có thể đóng vai trò then chốt trong việc kích cầu nội địa với các dịch vụ trung gian bằng cách đặt hàng các nhà cung cấp dịch vụ tư nhân CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 3.1.6. Tăng cường xuất khẩu dịch vụ Các nhà cung cấp dịch vụ Việt Nam cần được trang bị chuyên môn và được hỗ trợ để cạnh tranh thành công trên cả thị trường trong nước và quốc tế. Xuất khẩu dịch vụ thành công đòi hỏi cách làm khác với xuất khẩu hàng hóa CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 3.2. Đề xuất về chiến lược phát triển 3.2.1. Đặt ưu tiên vào những ngành dịch vụ mang tính “đột phá” ngành ưu tiên, chỉ có ngành viễn thông (CNTT) thực sự là ngành có tính “đột phá” Ngành dịch vụ thứ hai mang tính “đột phá” là đào tạo, đặc biệt là đào tạo khả năng ứng dụng thực tiễn các kiến thức chính quy từ nền giáo dục cũng như việc tiếp tục trau dồi các kỹ năng Ngành dịch vụ thứ ba mang tính “đột phá” là dịch vụ kinh doanh, phân ngành được Báo cáo thương mại thế giới năm 2004 của WTO mô tả là “một trong những ngành dịch vụ năng động nhất trong nền kinh tế toàn cầu” CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 3.2.2. Thực hiện vai trò Chính phủ 3.2.3. Thực hiện vai trò của khu vực tư nhân Một trong nghững cơ chế để tăng cường năng lực cạnh tranh là phát triển mạnh các hiệp hội dịch vụ nhằm giúp các thành viên tăng cường hiểu biết về thị trường, kết nối chặt chẽ với các thị trường xuất khẩu và giáo dục chuyên nghiệp thường xuyên CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 3.2.4. Thực hiện vai trò của các tổ chức quốc tế Báo cáo sơ bộ đã xác định một số lĩnh vực cần được tăng cường năng lực cạnh tranh. Do là một phần của chiến lược quốc gia, sẽ là có ích nếu Chính phủ có thể đề ra được một số ưu tiên cho tài trợ quốc tế và trên cơ sở đó thương lượng với các nhà tài trợ CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP 3.2.5. Giám sát việc thực hiện chiến lược quốc gia Để thực hiện chiến lược quốc gia thành công, cần phải có các thước đo cụ thể về hiệu quả thực thi, nhằm theo dõi và giải trình trách nhiệm nếu việc thực thi không đáp ứng được tiêu chuẩn. Vì các thước đo hiệu quả thực thi là một phần của công tác xây dựng chiến lược quốc gia, chúng cần phải được xác định song song với việc xây dựng một cơ chế giám sát thích hợp nhất CHƯƠNG 3: XU HƯớNG PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ TRÊN THế GIớI HIệN NAY - MụC TIÊU VÀ GIảI PHÁP PHÁT TRIểN NGÀNH DịCH Vụ VIệT MAM TRONG TIếN TRÌNH HộI NHậP KẾT LUẬN Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế thực sự là điều kiện tiên quyết để Việt Nam có thể phát triển kinh tế và hoàn thành sứ mệnh “ sánh vai với các cường quốc năm châu” Việt Nam hội nhập với thế giới sẽ tạo ra rất nhiều điều kiện thuận lợi Quá trình hội nhập cũng không tránh khỏi những khó khăn, thử thách Sự phát triển mạnh mẽ và ổn định của ngành dịch vụ là một yếu tố quan trọng để thực hiện được mục tiêu chiến lược quốc gia là phát triển nhanh và bền vững kinh tế xã hội trong thời gian tới. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chương trình phát triển của Liên hợp quốc, 2005, Phát triển khu vực dịch vụ ở Việt Nam: Chìa khóa cho tăng trưởng bền vững. Dự án VIE/02/009, Hà Nội, tháng 11/2005 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và chương trình phát triển của Liên hợp quốc, 2006, Khung khổ cho chiến lược phát triển khu vực dịch vụ ở Việt Nam đến năm 2020, Dự án VIE/02/009, Hà Nội, tháng 6/2006 3. Bộ Thương mại (2002), Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ Việt Nam TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Đào Tiến Quý, Quản lý nhà nước về kinh tế dịch vụ 5. Chương trình phát triển Liên hợp quốc, Dự án VIE/95/015, Môi trường dịch vụ của Việt Nam: Những lĩnh vực dịch vụ được ưu tiên trong ASEAN 6. Trường đại học Thương mại (2002), Giáo trình kinh tế thương mại Thomas Friendman (2005), Chiếc lexus và cây ôliu, NXB KHXH “Hội nhập và thương mại dịch vụ”, GS.TS Hoàng Ngọc Hòa, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh , Tạp chí Cộng sản số 113, tháng 8/2006 “Phát triển thị trường hàng hóa dịch vụ Việt Nam”, T/c Kinh tế và phát triển, số 84,6/2004 TÀI LIỆU THAM KHẢO 10. “Xu hướng phát triển ngành dịch vụ trên thế giới hiện nay và những vấn đề đặt ra đối với sự phát triển của ngành dịch vụ Việt Nam”, PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn, TS. Nguyễn Mạnh Hùng 11. Center for Information Technology Research in the Interest of Society. 2007. Global Service Economy . Research Report. 12. Forfas. (Ireland’s National Economic Development Authority and Advisory Board). 2006. The Changing Nature of Manufacturing and Services: Irish Trends and International Context . July 2006. 13. Fuchs, Victor R. 1968. The Service Economy (Columbia University Press: New York) THANKS FOR YOUR LISTENING
File đính kèm:
- bai_giang_toan_cau_hoa_va_tac_dong_toi_nganh_dich_vu_viet_na.ppt