Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào

Giới thiệu

• Mục tiêu: nắm được cách tổ chức sử dụng

các loại tài nguyên (nguồn lực) để tạo ra

sản phẩm đa phương tiện

• Tài liệu hổ trợ:

– Multimedia System introduction.pdf

– Software Engineering 6thed, Ian Sommerville

– PMBOK, 3rd edition

• Đọc thêm:

– Các phần mềm xử lý âm thanh, hình ảnh,

hoạt hình, video và thiết kế trang Web

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 1

Trang 1

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 2

Trang 2

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 3

Trang 3

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 4

Trang 4

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 5

Trang 5

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 6

Trang 6

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 7

Trang 7

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 8

Trang 8

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 9

Trang 9

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 25 trang xuanhieu 8840
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào

Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên - Nguyễn Anh Hào
 Tổ Chức Sản Xuất 
Sản Phẩm Đa Phương Tiện 
Phần 2: Tổ chức nguồn tài nguyên 
 Nguyễn Anh Hào 
 2015 
 Giới thiệu 
• Mục tiêu: nắm được cách tổ chức sử dụng 
 các loại tài nguyên (nguồn lực) để tạo ra 
 sản phẩm đa phương tiện 
• Tài liệu hổ trợ: 
 – Multimedia System introduction.pdf 
 – Software Engineering 6thed, Ian Sommerville 
 – PMBOK, 3rd edition 
• Đọc thêm: 
 – Các phần mềm xử lý âm thanh, hình ảnh, 
 hoạt hình, video và thiết kế trang Web 
 Tài nguyên - Nguồn lực 
• Để làm ra sản phẩm, người ta cần tài 
 nguyên (resource) là những thứ cần thiết 
 để tạo ra sản phẩm. 
 – Vd: xây nhà thì cần xi măng, cát, gạch, nhân 
 công,công cụ, cách làm nhà. 
• Một phần tài nguyên được kết tinh vào sản 
 phẩm (xi măng, cát, gạch) mà ta gọi là 
 nguyên liệu; phần còn lại được dùng cho 
 công việc dưới dạng nguồn lực (vd:nhân 
 công) và lãng phí (vd: hao mòn). 
 Các loại nguồn lực 
1. Nguồn lực hữu hình (physical resource) 
 – Là nguồn lực trực tiếp dùng cho công việc 
2. Nguồn lực kiến tạo (conceptual resource) 
 – Là nguồn lực để hổ trợ con người nhận biết, 
 trang bị và sử dụng tốt các loại nguồn lực hữu 
 hình 
 Nguồn lực hữu hình 
1. Nhân lực : Là kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng 
 và sức lao động của con người, có vai trò: 
 – Làm việc, và sử dụng nguồn lực khác để làm việc. 
 – Kiểm soát và điều khiển công việc, tránh rủi ro. 
2. Công cụ : Là phương tiện (máy móc, phần 
 mềm,..) được con người trực tiếp sử dụng cho 
 công việc. 
 – Để tăng năng suất và chất lượng. 
3. Phương pháp : Là các quy tắc, quy trình, kỹ 
 thuật, công nghệ áp dụng vào công việc, để 
 – Tối ưu hóa cách thực hiện công việc. 
 – Giúp cho công việc thực hiện đúng, ít sai sót. 
 Nguồn lực kiến tạo 
1. Thông tin-kiến thức (communications m.) 
 – Để biết loại nguồn lực nào sử dụng được cho 
 công việc. Thông tin giúp người ta tìm được 
 cách làm tốt nhất. 
2. Tiền (cost m.) 
 – Để mua các loại nguồn lực cần thiết thông 
 qua thị trường (thuê nhân công, mua thiết bị) 
3. Cơ hội (risks m.) 
 – Là những lúc, những nơi có nhiều thuận lợi 
 (khách quan) cho công việc. 
 A.Phương pháp SX Sp ĐPT 
• Thể hiện ở cách làm ra sản phẩm. 
• Mỗi cách làm gồm 2 thành tố chính: 
 – Các công đoạn cơ bản để làm ra sản phẩm 
 – Mô hình (trình tự) phối hợp các công đoạn 
 làm ra sản phẩm 
 Các công đoạn làm sp đpt 
Các công đoạn chính 
1. Xác định yêu cầu đối với sản phẩm 
2. Phân tích đánh giá các giải pháp 
3. Thiết kế và hiện thực cho sản phẩm 
4. Kiễm thử (testing) 
5. Cải tiến, nâng cấp sản phẩm (bảo trì) 
Các công đoạn hổ trợ 
• Khắc phục và phòng ngừa rủi ro (vd: lỗi) 
• Lập kế hoạch, giám sát, điều khiển 
 1.Xác định yêu cầu 
• Là quá trình nhận thức rõ về sản phẩm 
 được mong đợi, để nêu rõ yêu cầu cho sản 
 phẩm sẽ được làm ra. 
 – Người sử dụng cần thỏa mãn về sản phẩm, 
 chứ không cần sản phẩm tốt nhất thế giới 
 – Sự thỏa mãn gắn chặt với nhu cầu dùng sản 
 phẩm theo thời gian (có thể rất lâu) 
 – Yêu cầu được xem xét và nêu ra từ nhiều khía 
 cạnh khác nhau. 
 • Từ người sử dụng, từ xu hướng của công nghệ, từ 
 hoàn cảnh thực tế. 
 2.Phân tích giải pháp 
• Mỗi phương án (giải pháp) sẽ có ưu 
 khuyết điểm khác nhau đối với yêu cầu 
• Phân tích giải pháp là để tìm được giải 
 pháp thỏa mãn tối đa cho yêu cầu. 
 – Một yêu cầu có nhiều tiêu chí để đánh giá 
 – Giải pháp được đánh giá dựa trên kết quả và 
 hậu quả (consequence) của nó. 
• Quá trình phân tích bao gồm cả việc tìm 
 kiếm/cải tiến để có giải pháp mới tốt hơn. 
 3.Thiết kế & hiện thực 
• Là việc tích hợp các loại phương pháp, kỹ 
 thuật, công nghệ cần thiết vào sản phẩm, 
 để các đặc tính của sản phẩm thỏa 
 mãn/vượt trội hơn so với mức yêu cầu 
 – Mô đun hóa 
 – Thiết kế theo chuẩn 
 – Thiết kế mềm dẻo (tháo lắp dể) 
 – Sử dụng lại tối đa 
 4.Kiễm thử 
• Là việc kiễm chứng khả năng đáp ứng yêu 
 cầu của sản phẩm (bao gồm cả đặc tả yêu 
 cầu đang sử dụng, bản thiết kế, và sản 
 phẩm chính thức). 
 – Test-case thường dùng cho black-box 
 – Giám định code dùng cho white-box 
 – Kiễm thử từ trên xuống được tiến hành cùng 
 lúc với việc phát triễn code (hiện thực thiết kế) 
 – Kiễm thử toàn diện (phần cứng, phần mềm, 
 mạng, quy trình khai thác) 
 5.Cải tiến, nâng cấp 
• Việc cải tiến, nâng cấp sản phẩm bắt đầu 
 ngay khi đặc tả yêu cầu, trong lúc thiết kế, 
 hiện thực thiết kế và khi đang sử dụng sản 
 phẩm. 
• Các yếu tố cấu hình của sản phẩm (đặc tả 
 yêu cầu, thiết kế, phần mềm) được kiễm 
 soát qua các phiên bản. 
 – Version control 
 – Change control 
 – Build control 
 Các mô hình làm sản phẩm 
• Mô hình thác nước (SDLC chuẩn) 
 – Mô hình tăng dần (incremental model) 
 – V model 
 – JAD (Joint Application Design) 
• Mô hình làm mẫu thử (Prototyping) 
 – RAD (Rapid Application Design) 
• Mô hình xoắn ốc (Spiral) 
• Mô hình hướng đối tượng (ObjectOriented) 
 Mô hình thác nước 
Xác định 
 yêu cầu 
 Phân tích 
 Thiết kế 
 Hiện thực 
 Kiễm thử 
 Sửa lại (rework) 
 Ứng dụng 
 Bảo trì 
 Mô hình mẫu thử 
 PT, TK Tạo mẫu 
Ban đầu Ban đầu 
 Mẫu Mẫu được cải tiến 
 ban 
 đầu 
 Kiễm thử Cải tiến 
 mẫu mẫu 
 Mẫu 
 hoàn 
 chỉnh Yêu cầu cải tiến mẫu 
 Ứng dụng 
 mẫu 
 Mô hình xoắn ốc 
  Planning 
 Customer 
 Lập kế hoạch  Risks 
Communication 
 Yêu cầu & 
 các thay đổi Ước lượng rủi ro 
 Tạo mẫu 
 Kiểm tra 
 Đánh giá Thiết kế chi tiết 
 Customer Xây dựng 
 
Evaluation Cài đặt Design 
  Construction 
 Mô hình hướng đối tượng 
 Xác định 
 yêu cầu Obj 
 (Reuse) Obj Obj 
PT, TK hướng Tìm đối 
 đối tượng tượng Thư viện 
 No Phát triễn đối 
 Kiễm thử Có sẵn ? 
 tượng mới 
 Yes 
 Passed 
 Ứng dụng Xây dựng 
 B.Nhân lực SX Sp Đpt 
• Project Manager (*) 
• Multimedia Designer 
• Interface Designer 
• Writers 
• Video Specialist 
• Audio Specialist 
• Multimedia Programmer 
• Multimedia Producer for the Web 
 Tác nhân của dự án 
1. Là những người giữ một hoặc nhiều vai trò 
 đối với dự án; 
 – Trực tiếp: Trưởng dự án, khách hàng, tổ chức, 
 nhóm thực hiện và quản lý dự án, nhà tài trợ 
 – Gián tiếp: người qlý hành chính, người làm luật 
2. Và có ảnh hưởng đến sự thành công hoặc 
 thất bại của dự án. 
 – Tích cực: họ mong muốn dự án thành công vì có 
 lợi ích nhất định từ dự án. 
 • Vd: Những nhà tài trợ 
 – Tiêu cực: họ không muốn dự án được tiến hành 
 vì các tác động có hại của dự án. 
 • Vd: Những tổ chức bảo vệ môi trường 
 Kỹ năng của trưởng dự án 
1. Lãnh đạo, quản lý 
 – Vạch ra đường lối thực hiện (chỉ ra viễn cảnh) 
 – Lựa chọn người hợp tác 
 – Động viên, khích lệ người cộng sự 
2. Giao tiếp 
 – Tạo thông điệp rõ ràng và hoàn chỉnh, đúng đối 
 tượng và phù hợp ngữ cảnh 
3. Đàm phán, thỏa thuận 
 – Hài hòa về quyền lợi của các bên 
4. Giải quyết vấn đề 
 – Định nghĩa vấn đề (kỹ năng phân tích). 
 – Ra quyết định, và thực thi quyết định đúng lúc 
 Phối hợp nhân lực cho dự án 
 C.E.O 
 Function 1 Function 2 Function 3 
 manager manager manager 
 Staff Staff Staff 
 Member Member Staff 
 Staff Member Member 
A. Mô hình chức năng: 
-Thành viên vẫn làm việc ở các phòng chức năng của công ty 
-Công việc của dự án được CEO giao trưởng phòng -> “thành viên” 
 Phối hợp nhân lực cho dự án 
 C.E.O 
 Project A Project B Project C 
 manager manager manager 
 Member Member Member 
 Member Member Member 
 Member Member Member 
B. Mô hình dự án: 
-Thành viên trực tiếp làm việc với trưởng dự án 
-Chuyên trách cao, nhưng tổ chức của công ty sẽ không ổn định 
 Phối hợp nhân lực cho dự án 
 C.E.O 
 Function 1 Function 2 Function 3 
 manager manager manager 
 Staff Staff Staff 
 Staff Staff Staff 
 P(A).Manager P(A).Member P(A).Member 
C. Mô hình ma trận: 
-Dự án có trưởng dự án, thành viên lấy từ các phòng chức năng 
-Kế thừa chức năng chuyên môn, và tập trung cho dự án. 
 C.Công cụ SX Sp Đpt 
• Phần cứng 
 – Máy tính hổ trợ multimedia 
 – Các thiết bị đầu vào: máy ảnh số,  
 – Các thiết bị hiển thị: projector 
 – Thiết bị ghi: DVD/CD, HDD 
• Phần mềm 
 – Xử lý text (font, size, style), graphics, image, 
 html, vd: MS Word, CorelDraw 
 – Xử lý âm thanh, videos, hoạt hình, 
 – Các phần mềm chuyên dụng làm game 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_to_chuc_san_xuat_san_pham_da_phuong_tien_phan_2_to.pdf