Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh

1. Giới thiệu chung về Windows

1.1. Giới thiệu

- Là hệ điều hành đa nhiệm do tập đoàn Microsoft sản xuất.

- Hiện nay có nhiều phiên bản Windows khác nhau như Windows 95,

Windows 98, Microsoft Windows 2000, Windows XP, Windows Vista,

Windows 7

- Giao diện đồ hoạ có tính thẩm mỹ cao, tạo sự tiện lợi, dễ nhớ, dễ sử dụng

1.2. Khởi động Windows

Chỉ cần bật công tắc (Power), khi đó quá trinh khởi động Windows sẽ diễn

ra tự động. Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể phải gõ tên tài khoản đã đăng kí

(User Name) và mật khẩu (Password) để đăng nhập vào Windows.

1.3. Các chức năng chính

Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính thực hiện các

chức năng chính như:

- Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ: nó nhận thông tin nhập từ bàn

phím và gửi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in.

- Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ: như các

chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh

- Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa.

- Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.

Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng

các phần tử đồ họa như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại

(Dialog) . chứa các lệnh cần thực hiện.

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 81 trang xuanhieu 8940
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh

Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Tuấn Linh
ternet. 
 Ví dụ: www.yahoo.com, www.microsoft.com, www.mit.edu, 
www.cdkttctn.edu.vn... 
 Mỗi host trên Internet sẽ có hai địa chỉ: địa chỉ IP và địa chỉ tên miền 
được ánh xạ với nhau. Khi người sử dụng dùng tên miền, nó sẽ được chuyển đổi 
qua địa chỉ IP tương ứng. 
 Các phần .com hay .vn trong địa chỉ tên miền ở trên được gọi là tên miền 
cấp 1 (First-level Domain hay Top-level Domain). Có hai loại Top-level 
Domain chính: 
 * Domain mang tính tổ chức: 
 Domain Tổ chức 
 Com (Commercial) Thương mại 
 Edu (Educational) Giáo dục 
 Gov (Governmental) Nhà nước 
 Int (International) Tổ chức quốc tế 
 mil (Military) Quân đội 
 60 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 net (Networking) Tài nguyên trên mạng 
 org (Organizational) Các tổ chức khác 
 * Domain mang tính địa lý: gồm 2 ký tự tắt đại diện cho một quốc gia. 
 Domain Quốc gia 
 at áo 
 Au úc 
 Ca Canada 
 De Đức 
 Fr Pháp 
 jp Nhật 
 Uk Anh 
 Us Mỹ 
 Vn Việt Nam 
II. Trình duyệt WEB INTERNET EXPLORER (IE) 
1. Khởi động và thoát khỏi Internet Explorer 
1.1. Khởi động Internet Explorer 
 Có nhiều cách để khởi động trình duyệt: 
 - Chọn Start\Program Files\Internet Explorer 
 - Click đúp lên biểu tượng IE trên màn hình nền. 
 - Click vào biểu tượng IE trên thanh Taskbar. 
1.2. Thoát khỏi Internet Explorer 
 Có nhiều cách để thoát khỏi trình duyệt: 
 - Click vào nút Close trên thanh tiêu đề. 
 - Chọn lệnh File \ Close. 
 - Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. 
2. Các thành phần trong màn hình Internet Explorer 
 61 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
2.1. Thanh công cụ 
 Các nút trên thanh công cụ cho phép thực hiện các thao tác nhanh hơn. 
Chức năng của các nút trên thanh công cụ như sau: 
 Back: trở về trang trước đó. 
 Forward: hiển thị trang kế tiếp. 
 Stop: ngưng tải trang Web hiện hành từ máy chủ. 
 Refresh: tải lại nội dung trang Web hiện hành. 
 Home: hiển thị trang khởi đầu, trang này tự động nạp mỗi khi khởi 
 động IE. 
 Search: cho phép tìm kiếm. 
 Favorites: danh sách những trang Web ưa thích. 
 Media: nạp trang Web có chứa liên kết đến những tài nguyên về 
 Media. 
 History: liệt kê các trang đã xem trước đó. 
 62 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 Mail: thi hành chương trình nhận gởi Email. 
 Print: In trang hiện hành. 
2.2. Thanh địa chỉ 
 Dùng để nhập địa chỉ của trang web muốn truy cập. Thanh địa chỉ cũng 
hiện lên địa chỉ của trang Web hiện hành. 
 Có thể Click vào hộp kê thả để chọn địa chỉ của những trang Web thường 
hay truy cập. 
2.3. Thanh trạng thái 
 Dùng để hiện thị tiến trình nạp trang Web. Khi trang web đang được nạp, 
nhìn vào thanh chỉ thị màu xanh để biết được lượng thông tin đã nạp được so với 
tổng số thông tin cần nạp. Khi trang Web được nạp xong, thanh trạng thái sẽ 
hiện chữ “Done”. 
2.4. Xem nội dung của trang Web 
 Để xem nội dung một trang Web, có thể thực hiện theo một trong các 
cách sau: 
 - Nhập địa chỉ của trang Web đó vào thanh địa chỉ. 
 - Click vào hộp kê thả của thanh địa chỉ để chọn trang Web thường hay 
xem. 
 - Vào menu Favorites rồi chọn tên trang Web cần xem (nếu địa chỉ trang 
Web đã được lưu lại). 
 - Vào menu File/ Open rồi nhập địa chỉ vào hộp văn bản Open. 
 63 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 Nếu trang Web đang xem có chứa những liên kết đến các trang Web khác, 
Click chuột vào các liên kết đó để chuyển đến trang mới. Click vào nút Back để 
trở về trang Web trước đó. 
 Thông thường các liên kết trong trang Web được gạch dưới hoặc sử dụng 
màu khác với màu của văn bản. Khi đưa con trỏ chuột đến các liên kết, con trỏ 
chuột sẽ đổi hình dạng thành hình bàn tay. Lúc này thanh trạng thái sẽ hiện lên 
địa chỉ của liên kết. 
 Nếu muốn xem nội dung của trang Web liên kết đồng thời vẫn giữ nguyên 
trang Web hiện hành, nhấn chuột phải vào liên kết, chọn Open in New Window. 
3. Làm việc với các trang Web 
3.1. Lƣu nội dung trang Web 
 Chức năng này cho phép ta lưu nội dung của các trang Web trên máy cục 
bộ, sau đó ta có thể xem nội dung của các trang này mà không cần phải có kết 
nối Internet. 
 * Cách thực hiện: 
 - Truy cập đến trang Web cần lưu nội dung 
 - Chọn File\Save As, xuất hiện hộp hội thoại: 
 64 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 Save in: chọn vị trí sẽ lưu trang Web 
 File name: nhập tên cho trang Web. 
 Save as type: chọn định dạng muốn lưu, mặc nhiên là dạng trang Web. 
 Encoding: chuẩn dùng để giải mã nội dung. 
 - Click Save để lưu, Click Cancel để bỏ lưu. 
3.2. Lƣu các địa chỉ thƣờng dùng 
 Chức năng này cho phép lưu địa chỉ của các trang Web thường sử dụng, 
truy cập các trang này nhanh hơn và cũng không cần thiết phải nhớ chính xác 
địa chỉ của nó. 
 * Cách thực hiện: 
 - Truy cập đến trang Web cần lưu địa chỉ. 
 - Vào menu Favorites\Add to Favorites 
 - Nhập tên cho địa chỉ muốn lưu. 
 - Click OK để lưu lại địa chỉ 
 65 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
3.3. Tải tập tin từ Internet 
 Chức năng này cho phép 
tải các tập tin văn bản, hình 
ảnh, hoặc các chương trình ứng 
dụng từ Internet về máy cục bộ. 
 * Cách thực hiện: Click 
vào liên kết dùng để tải thông 
tin, xuất hiện hộp thoại: 
 Open: mở tập tin bằng chương trình ứng dụng phù hợp. 
 Save: tải tập tin về máy cục bộ. 
 Cancel: bỏ qua việc tải tập tin. 
 Chú ý: nếu liên kết trỏ đến một tập tin văn bản như Word, Excel, 
Acrobat, thì khi nhấn chuột vào liên kết, ứng dụng tương ứng sẽ được thi 
hành để hiển thị nội dung của văn bản đó bên trong cửa sổ IE. Trong trường hợp 
này, nếu muốn lưu tập tin thì phải nhấn chuột phải, rồi chọn mục Save Target 
As 
3.4. In trang Web 
 Chức năng này cho phép in nội dung của trang Web đang xem ra máy in. 
 * Cách thực hiện: 
 66 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 # Chọn File\Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P, xuất hiện hộp hội thoại: 
 Lớp General 
 Select Printer: chọn máy in sử dụng. 
 Page Range: 
 + All: in tất cả thông tin trong trang Web. 
 + Selection: in thông tin trong khối được chọn. 
 + Current page: in thông tin trong trang hiện hành. 
 + Pages: liệt kê các trang muốn in trong hộp văn bản này. 
 Number of Copies: số bản in. 
 Lớp Options: định lề, và một số thông số khác. 
 Chú ý: Trong IE 6.0 có thêm chức năng Print Preview cho phép xem 
trước các trang trước khi in. 
 67 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
III. Tìm kiếm thông tin trên Internet 
 Tìm kiếm thông tin là hoạt động phổ biến đối với người sử dụng Internet. 
So với thông tin được lưu trữ trên những phương tiện khác, thông tin được lưu 
trữ trên Internet truy cập và tìm kiếm dễ dàng hơn. Ngoài ra, kết quả tìm kiếm 
đạt được nhiều hơn so với việc tìm kiếm thông tin được lưu trữ trên các phương 
tiện khác. Đây là điểm mạnh nhưng đôi khi cũng là điểm yếu của Internet vì khi 
tìm được quá nhiều thông tin liên quan đến thông tin cần tìm, ta phải tốn thời 
gian để lọc lại những thông tin phù hợp. 
 Trên Internet có rất nhiều trang Web cung cấp các công cụ tìm kiếm 
(search engine). Mỗi công cụ tìm kiếm có những điểm mạnh và điểm yếu riêng. 
Do đó khi tìm thông tin, ta nên bắt đầu bằng công cụ quen thuộc nhất. Nếu kết 
quả tìm kiếm chưa tốt, ta có thể thực hiện lại việc tìm kiếm với công cụ tìm 
kiếm khác. 
1. Công cụ tìm kiếm Google 
1.1. Tìm kiếm đơn giản 
 Đây là công cụ tìm kiếm đa năng nhất, công cụ này có khả năng tìm kiếm 
trên vài tỉ trang Web. 
 Nhập địa chỉ Google.com vào thanh địa chỉ của IE. Khi nạp xong, trang 
chủ của công cụ tìm kiếm Google hiển thị như sau: 
 68 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 Nhập thông tin muốn tìm vào hộp văn bản rồi nhấn Enter hoặc Click vào 
nút lệnh Google Search. Thông tin tìm kiếm thường là các từ khóa (keyword) 
hoặc một cụm từ đặc trưng nhất. 
 Chú ý: 
 - Đặt dấu " " trước từ khóa để yêu cầu tìm kiếm chính xác cụm từ cần tìm 
(liên kết AND) 
 - Không nên nhập vào những từ khóa có nội dung tổng quát vì kết quả tìm 
kiếm sẽ rất nhiều, thông tin được trả về sẽ không gần với nội dung muốn tìm. 
 Ví dụ: muốn tìm tài liệu hướng dẫn sử dụng Word, ta sử dụng từ khóa 
“Word” để tìm thì kết quả trả về có thể lên đến vài triệu trang. Trong trường hợp 
này, ta có thể sử dụng cụm từ “How to use Word” hoặc là “How to use MS 
Word 2000” thay vì chỉ dùng từ “Word”, như thế thì kết quả trả về sẽ tốt hơn. 
Nếu kết quả trả về nhiều thì những trang Web có chứa thông tin gần với thông tin 
cần tìm nhất sẽ được liệt kê trước, những trang ít thông tin hơn được liệt kê sau. 
 Để xem kết quả tìm kiếm, nhấn chuột vào một trong các liên kết được liệt 
kê ra. Ngoài ra, ta có thể nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Open in New 
Window, làm như thế ta vẫn giữ được trang kết quả tìm kiếm. 
 69 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
1.2. Tìm kiếm nâng cao 
 Trong trường hợp muốn có kết quả tìm kiếm gần với thông tin đang tìm, 
ta sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao của Google (Advanced Search). 
 Find results: đặt điều kiện cho kết quả tìm kiếm: 
 + With all of the words: kết quả tìm kiếm phải bao gồm tất cả các từ cần 
tìm 
 + With the exact phase: kết quả tìm kiếm phải có chính xác cụm từ cần 
tìm. 
 + With at least one of the word: kết quả tìm kiếm phải có ít nhất một trong 
những từ cần tìm 
 + Without the word: kết quả tìm kiếm không chứa những từ này 
 Hiển thị kết quả trả về: chọn số kết quả trả về từ hộp kéo thả, mặc nhiên 
sẽ trả về 10 kết quả nếu tìm được từ 10 trang Web trở lên. 
 70 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 Ngoài ra ta có thể đặt thêm điều kiện vào những tùy chọn khác như ngôn 
ngữ, thời gian, định dạng,  
2. Các công cụ tìm kiếm khác 
 - Thao tác thực hiện tìm kiếm gần tương tự như trên Google 
 - Danh sách các công cụ tìm kiếm thông dụng: 
 www.msn.com trang Web của hãng Microsoft. 
 www.yahoo.com trang Web của hãng Yahoo. 
 www.lycos.com trang Web của hãng Lycos. 
 www.alltheweb.com trang Web của hãng Fast Search 
 vinaseek.com 
IV. Dịch vụ thƣ điện tử 
 Thư điện tử (Email) là phương tiện liên lạc vô cùng tiện lợi trong thời đại 
công nghệ thông tin ngày nay. Sử dụng Email ta có thể trao đổi thông tin với 
bạn bè, đồng nghiệp trên toàn cầu. Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng Email 
là nhanh, rẻ, mọi lúc mọi nơi... 
 71 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 Phần này sẽ giới thiệu một số khái niệm khi sử dụng Email, cách tạo và sử 
dụng Email,  
1. Cấu trúc một địa chỉ Email 
 Địa chỉ Email (Email Address) là 1 định danh trên Internet cho phép 
người sử dụng Internet nhận biết được chính xác người cần liên hệ, giao dịch, 
trao đổi thông tin và ra lệnh gửi các thông điệp, tài liệu, hình ảnh (Email 
message) tới định danh này. 
 Cấu trúc một địa chỉ Email: @ 
 - Tên miền: tên của máy tính làm Server lưu và quản lý địa chỉ Email này. 
 - Tên tài khoản: tên được đăng ký, để phân biệt với các địa chỉ Email khác 
có cùng tên miền. 
 Ví dụ: info@yahoo.com; surport@uct.edu.vn; 
2. Sử dụng yahoo mail 
2.1. Giới thiệu 
 Hiện nay có nhiều nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử nhưng phổ biến nhất 
là Yahoo, Google. Với hai nhà cung cấp này, ngoài các dịch vụ hòm thư mất phí 
chúng ta có thể sử dụng các hòm thư miễn phí với dụng lượng lớn và khá an 
toàn. 
 Với nhà cung cấp Yahoo, chúng ta có thể sử dụng hòm thư với giao diện 
tiếng Việt thông qua địa chỉ website vn.yahoo.com 
2.2. Cách tạo một hòm thƣ miễn phí với yahoo 
 Đăng nhập vào website có địa chỉ www.vn.yahoo.com, xuất hiện giao 
diện yahoo Việt nam: 
 72 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 Bấm vào đây 
 - Bấm vào nút Mail, xuất hiện giao diện: 
 73 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 Nếu đã có đ/c hòm 
 thư. Nhập vào đây 
 để đăng nhập vào 
 hòm thư 
 Bấm 
 vào đây 
 để đăng 
 ký 
 - Nếu đã có hòm thư, cần nhập tên truy nhập và mật khẩu để đăng nhập 
vào hòm thư, nếu chưa có bấm vào Đăng kỳ để bắt đầu đăng ký hòm thư điện tử, 
xuất hiện giao diện: 
 74 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 - Nhập các thông tin vào các ô cần thiết theo gợi ý mà chương trình đưa ra 
(nên nhập bằng tiếng Việt không dấu). Có hai mục quan trọng là Tên truy nhập 
yahoo và mật khẩu nên dùng các chuối ký tự có tính chất gợi nhớ và cần nhớ 
chính xác chuỗi ký tự mà gõ vào (gõ tiếng Việt không dấu) 
 75 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 - Sau khi nhập đầy đủ các thông tin mà chương trình yêu cầu, bấm vào nút 
Tôi đồng ý, có thể sẽ xuất hiện giao diện như sau: 
 76 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 - Giao diện này báo cho chúng ta biết quá trình đăng ký có lỗi. Đây là nỗi 
chúng ta đã đăng ký tên truy nhập trùng với tên truy nhập của một người nào đó 
đã đăng ký trước. Trong trường hợp này chúng ta phải chọn một tên truy nhập 
khác, ví dụ thay vì chọn tên truy nhập Yahoo là duongquocanh ta có thể thay đổi 
thành duongquocanh1982, dạng như giao diện sau: 
 Sau khi thực hiện đăng ký thành công, chương trình sẽ xuất hiện giao diện 
thông báo chúng ta đã đăng ký xong, chúng ta vào hòm thư bằng cách bấm vào 
nút "Tiếp tục tới Yahoo Thư" hoặc thoát ra ngoài để đăng nhập từ đầu: 
 77 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 Bấm vào đây để 
 đăng nhập vào 
 hòm thư 
 - Chương trình sẽ tự động đăng nhập vào hòm thư với tên truy nhập là 
duongquocanh1982. 
3. Sử dụng hòm thƣ điện tử 
 - Đăng nhập vào hòm thư, xuất hiện giao diện sau: 
 78 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 - Hòm thư có giao diện tiếng Việt, có một số chức năng chúng ta thường 
sử dụng như sau (từ trên xuống dưới): 
 + Thoát: Thoát ra ngoài (đăng xuất) khi không còn nhu cầu sử dụng 
 + Tài khoản của tôi: Quản lý tài khoản (có thể dùng để thay đổi Password) 
 + Mail Classic: Đưa giao diện hòm thư về dạng giao diện quen thuộc 
 + Kiểm tra thư: Mở hộp thư đến để đọc thư mới gửi đến (hay dùng) 
 + Soạn thư: Soạn thư mới để gửi (hay dùng) 
 + Hộp thư đến: Quản lý các thư gửi đến có địa chỉ rõ ràng (không phải thư 
quản cáo được gửi tới từ các site) 
 + Đã gửi: Các thư đã gửi đi từ chính hòm thư sẽ được quản lý trong mục 
này 
 + Danh bạ: Quản lý các địa chỉ thư điện tử 
 - Khi muốn gửi đi một bức thư điện tử ta thực hiện như sau: 
 + Khi bấm vào soạn thư sẽ xuất hiện giao diện trên: 
 79 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 + Nhập địa chỉ cần gửi đến vào mục "Đến" (trong trường hợp muốn gửi 
đến nhiều địa chỉ, nhập thêm địa chỉ khác vào mục "Cc") 
 + Nhập tiêu đề bức thư vào mục Chủ đề. 
 + Nếu muốn gửi bức thư có đính kèm tệp tin (file), bấm vào "Đính kèm", 
xuất hiện giao diện sau: 
 80 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bài giảng Tin học đại cương 
 - Chọn tệp tin cần gửi trên giao diện Choose file. 
 - Cuối cùng bấm vào "Gửi" để gửi nội dung thư đến địa chỉ cần gửi. 
 81 
Khoa Công nghệ thông tin 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_nguyen_tuan_linh.pdf