Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Cấu trúc máy tính
• ENIAC (Electronic Numerical Integrator and
Computer)
- Là máy tính điện tử đầu tiên (gọi tắt là máy tính)
- Ra đời năm 1946 bởi John Mauchly và John Presper
Eckert ở Đại học Pennsylvania
- Nặng 30 tấn, kích thước 140m2
- Thực hiện được 5000 phép cộng/giây
- Xử lý theo số thập phân
- Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu
- Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển
mạch và các cáp nối
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Cấu trúc máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Cấu trúc máy tính
được có 2 trạng thái đóng/mở để thể hiện các ghi dữ liệu, bị mất thông tin khi mất nguồn nuôi bit; các bộ nhớ bán dẫn mới có thể được chế tạo là các - ROM là bộ nhớ chỉ cho phép đọc, dữ liệu không bị vi mạch tích hợp (vài cm2) có dung lượng vài gigabyte xóa khi mất nguồn (GB) 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 37 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 38 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG • Tổ chức của bộ nhớ trong: • Tổ chức của bộ nhớ trong: (tiếp) - Tổ chức như một dãy liên tiếp các byte nhớ được - Mỗi byte nhớ có 2 đặc trưng: đánh số thứ tự 0, 1, 2, là địa chỉ của byte nhớ. Mỗi + Địa chỉ: là thứ tự của vị trí byte nhớ trong byte gồm 8 bit, mỗi bit được thiết lập bằng 0 hoặc 1 Bộ nhớ trong; địa chỉ của mỗi byte nhớ là cố định - Byte là đơn vị thông tin thuận lợi cho xử lý dữ liệu vì + Nội dung: là giá trị số dạng mã nhị phân, nó có thể chứa vừa đủ một ký tự mã hóa theo bảng được lưu trữ bằng các trạng thái vật lý 8 mã ASCII hay một số nguyên nhỏ hơn 256 (= 2 -1). trong byte nhớ; nội dung byte nhớ có thể Để thể hiện các dữ liệu dài hơn như một ký tự mã hóa thay đổi theo bảng mã Unicode cần 2 byte, một số nguyên lớn - Việc truy cập tới dữ liệu trong từng byte hơn cần 2 hoặc 4 byte, một số thực cần 4, 6, 8 hoặc nhớ không phụ thuộc vào các byte nhớ 10 byte liền nhau khác (do mỗi byte nhớ có một địa chỉ riêng) 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 39 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 40 10 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG • Đọc/ghi với bộ nhớ trong: • Bộ nhớ cache: - Quá trình đọc thông tin từ bộ nhớ trong: - Là bộ nhớ đệm giữa CPU và bộ nhớ chính (RAM) + CPU gửi địa chỉ của vùng nhớ thông qua bus địa - Có tốc độ rất cao, cho phép CPU truy cập dữ liệu chỉ tới một mạch gọi là bộ giải mã địa chỉ nhanh hơn từ bộ nhớ chính + CPU gửi một tín hiệu điều khiển qua bus điều khiển - Cache thường được đặt trên chip của CPU tới kích hoạt bộ giải mã địa chỉ - Khi CPU cần đọc dữ liệu, nó tìm dữ liệu trong cache trước, nếu không thấy thì mới tìm trong bộ nhớ chính + Bộ giải mã địa chỉ mở mạch điện thực hiện chức rồi đưa dữ liệu đó vào cache để tăng tốc độ xử lý dữ năng sao chép dữ liệu trong vùng nhớ đưa ra bus dữ liệu trong các lệnh kế tiếp liệu, CPU ghi nhận dữ liệu vào các thanh ghi - Cache được làm từ RAM tĩnh (SRAM, Static RAM): - Quá trình ghi xảy ra theo chiều ngược lại, dữ liệu đi các bit được lưu trữ bằng các Flip-Flop, có cấu trúc từ CPU đến bộ nhớ phức tạp và giá thành cao 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 41 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 42 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG • RAM (Random Access Memory): - Là cách gọi tắt của loại RAM động phổ biến hiện nay (DRAM, Dynamic RAM): có cấu trúc đơn giản, tốc độ chậm hơn và giá thành thấp hơn SRAM - Các bit được lưu trữ trên tụ điện; khi tụ điện được tích điện, nó biểu diễn bit 1; ngược lại, khi tụ điện xả hết sẽ biểu diễn bit 0 - Được dùng để nạp vào hệ điều hành khi khởi động máy tính, để chứa các lệnh của chương trình ứng Cache đệm giữa CPU và Bộ nhớ chính dụng, để lưu trữ dữ liệu tạm thời chờ được CPU đọc hoặc ghi RAM là “phòng đợi” cho CPU 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 43 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 44 11 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG RAM (Random Access Memory) (tiếp): • RAM (Random Access Memory) (tiếp): - Các máy tính cá nhân ngày nay thường có 2-8 GB RAM; lượng RAM mà máy tính cần phụ thuộc vào phần mềm sử dụng, dung lượng RAM yêu cầu thường được ghi trên nhãn của các gói phần mềm. Ví dụ: cài hệ điều hành Windows 7 nên có ít nhất 1GB RAM, các ứng dụng/trò chơi đồ họa, video cần tối thiểu 2GB RAM, - Đa số các máy tính cá nhân ngày nay sử dụng SDRAM DDR3-SDRAM - SDRAM được phân lớp tiếp thành DDR, DDR2, DDR3 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 45 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 46 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG 2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG • ROM (Read Only Memory): • ROM (Read Only Memory) (tiếp): - ROM là loại bộ nhớ có nội dung cố định, chỉ cho phép người dùng/máy tính đọc dữ liệu nhưng không cho phép ghi vào - Dữ liệu thường được ghi vào ROM trong lúc chế tạo, là tập các lệnh cốt lõi để khởi động máy tính như cách truy cập đĩa cứng, tìm hệ điều hành, và nạp vào RAM; tập lệnh này được gọi là BIOS (Basic Input/Output System) 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 47 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 48 12 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.2.2. BỘ NHỚ NGOÀI 2.3.2.2. BỘ NHỚ NGOÀI • Khái niệm: • Đặc điểm cơ bản của bộ nhớ ngoài: - Bộ nhớ ngoài (storage devices): gồm các loại bộ nhớ - Thông tin không được định vị bằng địa chỉ giống như mà CPU không thể truy cập trực tiếp, thông tin lưu trữ bộ nhớ trong mà được tổ chức theo từng khối logic gọi không bị xóa khi mất nguồn, có dung lượng lớn hơn bộ là tệp (file) nhớ trong nhưng tốc độ truy cập thấp hơn - CPU không thể làm việc trực tiếp với dữ liệu ở bộ nhớ - Bộ nhớ ngoài gồm các loại đĩa từ tính (đĩa cứng từ, đĩa ngoài mềm), đĩa quang (CD/DVD/Bluray), bộ nhớ flash (các - Trước khi sử dụng, dữ liệu ở các file được chuyển dần loại thẻ nhớ, thanh nhớ usb, ổ cứng thể rắn), vào bộ nhớtrong để CPU có thể xử lý 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 49 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 50 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.2.2. BỘ NHỚ NGOÀI 2.3.2.2. BỘ NHỚ NGOÀI • Một số hình ảnh bộ nhớ ngoài: • Đặc điểm cơ bản của bộ nhớ ngoài (tiếp): - Dữ liệu không được ghi theo dạng số 0/1 theo nghĩa đen. Thay vào đó, các bit 0 và 1 phải được chuyển thành dạng nào đó thể hiện được trên bề mặt của các phương tiện lưu trữ - Có 3 công nghệ được dùng để chế tạo bộ nhớ ngoài là: từ tính, quang, thể rắn 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 51 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 52 13 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA • Thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices) hay thiết bị • Các thiết bị vào/ra cơ sở: vào/ra (I/O - Input/Output devices), có chức năng: - Thiết bị vào: trao đổi dữ liệu/thông tin giữa máy tính và môi trường bên ngoài - Bàn phím (keyboard) - Chuột (mouse) - Vào: chuyển dữ liệu từ bên ngoài vào bộ nhớ trong - Thiết bị ra: - Ra: chuyển thông tin từ bộ nhớ trong ra môi trường - Màn hình (display hoặc monitor) bên ngoài • Một số thiết bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra: • Hệ thống vào/ra bao gồm màn hình cảm ứng, modem, ổ đọc và ghi đĩa, - Thiết bị ngoại vi - Ghép nối vào/ra (các cổng vào/ra, ) 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 53 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 54 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA • Bàn phím (keyboard) • Bàn phím (keyboard) (tiếp): - Dùng để đưa vào máy tính các lệnh điều khiển, dữ liệu - Thiết kế giao diện tương tự như các máy đánh chữ, có ưu điểm là tránh sự mắc kẹt cơ khí của các phím (giao diện QWERTY) - Khi ta ấn một phím, tín hiệu được truyền cho máy tính thông qua bộ lập mã, tương ứng với ký tự của phím 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 55 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 56 14 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA • Bàn phím (keyboard) (tiếp): • Chuột (mouse): - Bàn phím có khoảng 104 phím, được chia thành 4 - Là thiết bị chỉ định điểm làm việc trên màn hình phổ nhóm: biến nhất + Nhóm phím chữ: gồm các phím chữ cái, chữ số, các - Hoạt động theo nguyên lý phát hiện chuyển động dấu theo hai hướng so với bề mặt bên dưới + Nhóm phím chức năng: để thực hiện nhanh một số - Chuyển động của chuột trên bề mặt được phiên dịch yêu cầu nào đó như: F1, F2, , F12 thành chuyển động của một con trỏ trên màn hình + Nhóm phím điều khiển: xác định một số chức năng giao diện đồ họa đặc biệt như Esc (Escape), Caps Lock, Shift, Ctrl - Dạng phổ biến nhất của chuột là gồm 2 nút bấm và 1 (Control), Alt (Alternate), Insert, nút cuộn; nút trái dùng cho thao tác lựa chọn, đặt vị + Nhóm phím điều khiển con trỏ màn hình: gồm các trí của con trỏ màn hình; nút phải để hiện menu ngữ phím mũi tên lên, xuống, trái, phải, Home, End, Page cảnh gồm các lệnh có thể thực hiện với đối tượng tại Up, Page Down, vị trí con trỏ 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 57 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 58 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA • Chuột (mouse) (tiếp): • Chuột (mouse) (tiếp): - Chuột quang: - Chuột bi: - Chụp ảnh liên tiếp bề mặt bên - Sử dụng cơ chế cơ học: dưới chuột, so sánh để phát một viên bi hình cầu được hiện ra sự chuyển dịch đặt ở dưới chuột, khi chuột di chuyển sẽ truyền - Thường dùng đi-ốt phát quang chuyển động vào 2 trụ đặt hoặc phát laze hồng ngoại để vuông góc được gắn với chiếu sáng bề mặt bên dưới thiết bị đếm xung để tính - Ưu điểm: độ phân giải cao hơn vị trí dịch chuyển của con nên cho kết quả chính xác hơn, trỏ màn hình hoạt động tốt trên nhiều loại bề - Nhược điểm: dễ bị kẹt do mặt khác nhau bẩn • Chuột cảm ứng 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 59 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 60 15 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA • Màn hình (display hoặc monitor): • Màn hình (display hoặc monitor) - Là thiết bị hiển thị chữ hay ảnh bằng cách tạo ra lưới (tiếp): các điểm ảnh (pixel) rất nhỏ có màu sắc khác nhau - 2 loại màn hình phổ biến: - Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh: + CRT: sử dụng đèn tia âm cực (đèn + Kích thước màn hình CRT) – loại đèn dùng cho tivi, + Khoảng cách giữa các điểm ảnh (dot pitch) + Độ rộng góc nhìn loại màn hình này nặng, có độ + Tốc độ đáp ứng dầy lớn, chiếm nhiều diện tích + Độ sâu màu sắc + LCD: loại màn hình mỏng, nhẹ, + Độ phân giải dùng công nghệ tinh thể lỏng (LCD – liquid crystal display) hoặc plasma 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 61 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 62 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA • Máy in (printer): • Máy in (printer) (tiếp): - Máy in là thiết bị cho phép in chữ hay ảnh ra giấy. Có - Máy in laze (laser printer): là loại máy in dùng kỹ ba loại: thuật laze; cho chất lượng ảnh rất cao, tốn ít mực hơn nên được dùng rất rộng rãi + Máy in kim (dot matrix printer): là loại ra đời đầu tiên, hiện vẫn khá phổ biến ở các quầy thanh toán và trong các ngân hàng + Máy in phun (ink jet printer): tạo các điểm trên giấy bằng cách phun tia mực siêu nhỏ; cho chất lượng bản in tốt, nhưng tốn nhiều mực, giá hộp mực khá cao 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 63 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 64 16 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA 2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA • Một số thiết bị vào/ra khác: - Máy quét ảnh (scaner): nhập dữ liệu bằng cách quét hình ảnh - Thiết bị quay số (điện thoại): Scaner Barcode Reader + Modem (Modulation-Demodulation) - Các thiết bị mạng: + Network Inteface Card (NIC) + Wireless Adapter - Bút điện tử (light pen) Modem - Máy ảnh số, quay phim số (digital camera) - Optical Charater Reader (OCR): nhận dạng chữ - Barcode Reader: đọc mã vạch Camera Light pen NIC 08/02/2017 Chương 2: Cấu trúc máy tính 65 08/02/2017 Chương 2: Cấu trúc máy tính 66 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.4. LIÊN KẾT HỆ THỐNG Các thành phần kết nối hệ thống trên bo mạch chủ • Các thiết bị máy tính được liên kết với nhau thông qua các đường bus, các khe cắm mở rộng, hoặc các loại cổng kết nối; các thành phần này thường được thiết kế trên một bo mạch chủ 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 67 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 68 17 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 2.3.4. LIÊN KẾT HỆ THỐNG 2.3.4. LIÊN KẾT HỆ THỐNG • Bus: • Các khe cắm mở rộng (expansion slot) được dùng để - Là các tuyến đường để thông tin (dữ liệu, lệnh, địa chỉ) cắm các loại card điều khiển thiết bị vào-ra như card “chạy” trên đó đồ họa, card âm thanh, modem - Gồm những đường mạch trên bo mạch chủ (ví dụ: nối • Các cổng (port) dùng để kết nối máy tính với các thiết giữa CPU và RAM) hoặc các loại cáp mở rộng (ví dụ: bị vào-ra, gồm nhiều loại: cáp nối ổ đĩa cứng với bo mạch chủ) - PS/2 kết nối chuột và bàn phím - VGA kết nối màn hình - LPT kết nối máy in - RJ45 kết nối modem - USB kết nối nhiều thiết bị giao tiếp qua chuẩn USB - Các cổng âm thanh - Cổng đọc thẻ nhớ - 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 69 08/02/2017Chương 2: Cấu trúc máy tính 70 18
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_2_cau_truc_may_tinh.pdf