Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 3: Hàm và chương trình - Nguyễn Ngọc Duy
1. Hàm và tổ chức chương trình
2. Tham số cho chương trình con
3. Truyền dữ liệu sang hàm qua đối số.
4. Hàm với biến tham chiếu.
5. Biến cục bộ và biến toàn cục.
6. Hàm đệ quy.
7. Hàm với con trỏ.
8. Con trỏ hàm.
9. Một số bài toán đệ quy phổ biến
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 3: Hàm và chương trình - Nguyễn Ngọc Duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 3: Hàm và chương trình - Nguyễn Ngọc Duy
am main: ”; } cout << “a = ” << a << endl; } Gia tri cua a trong ham hamVidu: 80 Gia tri cua a trong ham main: 40 Hàm với biến tham chiếu • Truyền tham chiếu (call by reference) – Sao chép địa chỉ của đối số vào tham số hình thức. Do đó, những thay đổi đối với tham số sẽ có tác dụng trên đối số. Ví dụ: Khi gọi hàm hamVidu (&a); Địa chỉ của a truyền vào cho tham số hình thức của hàm: hamVidu (int &b) Hàm với biến tham chiếu void main() void hamgido ( int &b) { { int a=40; b*= 2; hamgido (a); cout << “Trong hàm cout << “\Trong ham double a = “ << b; main : a = “ << a ; } } Trong hàm hamVidu a = 80 Trong hàm main a = 80 Hàm với biến tham chiếu Gọi hàm truyền tham trị Gọi hàm truyền tham biến Prototype (nguyên mẫu) của hàm Chương trình bắt buộc phải có prototype của hàm hoặc phải bắt buộc viết định nghĩa của hàm trước khi gọi. Sau khi đã sử dụng prototype của hàm, ta có thể viết định nghĩa chi tiết hàm ở bất kỳ vị trí nào trong chương trình. Prototype (nguyên mẫu) của hàm #include // Khai báo thư viện iostream.h int max(int x, int y);// khai báo nguyên mẫu hàm max void main()//hàm main (sẽ gọi các hàm thực hiện) { int a, b;// khai báo biến cout<<" Nhap vao 2 so a, b "; cin>>a>>b; cout<<”so lon nhat la:”<< max(a,b); } int max(int x, int y)// Định nghĩa hàm max(a,b) { return (x>y) ? x:y; } Đệ quy Một hàm được gọi là đệ qui nếu một lệnh trong thân hàm gọi đến chính hàm đó. Đệ qui giúp giải quyết bài toán theo cách nghĩ thông thường một cách tự nhiên. Đệ qui phải xác định được điểm dừng. Nếu không xác định chính xác thì làm bài toán bị sai và có thể bị lặp vĩnh cửu (Stack Overhead) Đệ quy Ví dụ: Định nghĩa giai thừa của một số nguyên dương n như sau: 5!=5*4! 4!=4*3! Tức là nếu ta biết được (n-1) giai thừa thì ta sẽ tính được n giai thừa, vì n!=n*(n-1)! Thấy n=0 hoặc n=1 thì giai thừa luôn = 1 chính là điểm dừng n!=1* 2 * 3 ** (n-1) *n = (n-1)! *n (với 0!=1) Đệ quy int giaiThua(int n) { if(n<=1) return(1); return n*giaiThua(n-1); // goi de qui } Đệ quy Phân loại đệ qui Đệ qui tuyến tính. Đệ qui nhị phân. Đệ qui phi tuyến. Đệ qui hỗ tương. Đệ quy tuyến tính Trong thân hàm có duy nhất một lời gọi hàm gọi lại chính nó một cách tường minh. TenHam () { if (điều kiện dừng) { ... //Trả về giá trị hay kết thúc công việc } //Thực hiện một số công việc (nếu có) . . . TenHam (); //Thực hiện một số công việc (nếu có) } Đệ quy tuyến tính Ví dụ: Tính S (n) = 1 + 2 + 3 + L + n - Điều kiện dừng: S(0) = 0. - Qui tắc (công thức) tính: S(n) = S(n-1) + n. long TongS (int n) { if(n==0) return 0; return ( TongS(n-1) + n ); } Đệ quy nhị phân Trong thân của hàm có hai lời gọi hàm gọi lại chính nó một cách tường minh. TenHam () { if (điều kiện dừng) { ... //Trả về giá trị hay kết thúc công việc } //Thực hiện một số công việc (nếu có) . . .TenHam (); //Giải quyết vấn đề nhỏ hơn //Thực hiện một số công việc (nếu có) . . . TenHam (); //Giải quyết vấn đề còn lại //Thực hiện một số công việc (nếu có) } Đệ quy nhị phân Ví dụ: Tính số hạng thứ n của dãy Fibonaci được định nghĩa như sau: f1 = f0 =1 ; fn = fn-1 + fn-2 ; Điều kiện dừng: f(0) = f(1) = 1. long Fibonaci (int n) { if(n==0 || n==1) return 1; return Fibonaci(n-1) + Fibonaci(n-2); } Đệ quy phi tuyến Trong thân của hàm có lời gọi hàm gọi lại chính nó được đặt bên trong vòng lặp. TenHam () { for (int i = 1; i<=n; i++) { //Thực hiện một số công việc (nếu có) if (điều kiện dừng) { ... //Trả về giá trị hay kết thúc công việc } else { //Thực hiện một số công việc (nếu có) TenHam (); }}} Đệ quy phi tuyến Ví dụ: Tính số hạng thứ n của dãy {Xn} được định nghĩa như sau: X0 =1 ; 2 2 2 Xn = n X0 + (n-1) X1 + + 1 Xn-1 ; Điều kiện dừng:X(0) = 1. long TinhXn (int n) { if(n==0) return 1; long s = 0; for (int i=1; i<=n; i++) s = s + i * i * TinhXn(n-i); return s; } Đệ quy hỗ tương Trong thân của hàm này có lời gọi hàm đến hàm kia và trong thân của hàm kia có lời gọi hàm tới hàm này. Đệ quy hỗ tương TenHam2 (); TenHam1 () { //Thực hiện một số công việc (nếu có) TenHam2 (); //Thực hiện một số công việc (nếu có) } TenHam2 () { //Thực hiện một số công việc (nếu có) TenHam1 (); //Thực hiện một số công việc (nếu có) } Đệ quy hỗ tương Ví dụ: Tính số hạng thứ n của hai dãy {Xn}, {Yn} được định nghĩa như sau: X0 =Y0 =1 ; Xn = Xn-1 + Yn-1; (n>0) 2 Yn = n Xn-1 + Yn-1; (n>0) - Điều kiện dừng:X(0) = Y(0) = 1. long TinhYn(int n); long TinhXn (int n) { if(n==0) return 1; return TinhXn(n-1) + TinhYn(n-1); } long TinhYn (int n) { if(n==0) return 1; return n*n*TinhXn(n-1) + TinhYn(n-1); } Hoạt động đệ quy Ví dụ tính n! với n=5 Con trỏ Thông tin của một biến bao gồm: Tên biến Kiểu dữ liệu của biến Giá trị của biến Mỗi biến sẽ được lưu trữ tại một vị trí xác định trong ô nhớ, nếu kích thước của biến có nhiều byte thì máy tính sẽ cấp phát một dãy các byte liên tiếp nhau, địa chỉ của biến sẽ lưu byte đầu tiên trong dãy các byte này Con trỏ Ví dụ: float x; int a; Địa chỉ biến x Địa chỉ biến a Byte 1 Byte 100 Các ô Các ô nhớ Byte 2 nhớ Byte 101 của của Byte 3 Byte 102 biến x biến a Byte 4 Byte 103 Con trỏ Địa chỉ của biến luôn luôn là một số nguyên (hệ thập lục phân) dù biến đó chứa giá trị là số nguyên, số thực hay ký tự, Cách lấy địa chỉ của biến: &tênbiến Ví dụ: void main() { int x=7; float y=10.5; cout<<"Dia chi cua bien x = "<<&x<<endl; cout<<"Dia chi cua bien y = "<<&y; } 1. Khái niệm Con trỏ Con trỏ là 1 biến chứa một địa chỉ bộ nhớ. Địa chỉ này là vị trí của một đối tượng khác trong bộ nhớ. Nếu một biến chứa địa chỉ của một biến khác, biến thứ nhất được gọi là trỏ đến biến thứ hai. 1. Khái niệm Con trỏ count 7 Giá trị của biến count = 7 countPtr count 7 Con trỏ trỏ đến vùng nhớ của biến count Con trỏ Địa chỉ Biến trong bộ nhớ bộ nhớ Một biến được cấp phát ô nhớ tại địa chỉ 1000 có giá trị là địa chỉ (1003) của 1 biến khác. Biến thứ nhất được gọi là con trỏ. Bộ nhớ Con trỏ Cú pháp: type *pointerVariable; type: xác định kiểu dữ liệu của biến mà con trỏ trỏ đến. Ví dụ: int *a; a Con trỏ Toán tử &: Là toán tử 1 ngôi, trả về địa chỉ bộ nhớ của toán hạng của nó. – Toán tử & dùng để gán địa chỉ của biến cho biến con trỏ Cú pháp: =& Con trỏ Ví dụ: a 25 x int a=25, x; int *y; y y x=a; y=&a; y=a;//sai Con trỏ Toán tử * : Là toán tử một ngôi trả về giá trị tại địa chỉ con trỏ trỏ đến. Cú pháp: * Ví dụ: a=*p; a=p;//sai Các thao tác trên con trỏ Lệnh gán con trỏ Có thể dùng phép gán để gán giá trị của một con trỏ cho một con trỏ khác có cùng kiểu Ví dụ: int x=10; int *p1, *p2; p1 = &x; p2 = p1; Sau khi đọan lệnh trên được thực hiện, cả p1 và p2 cùng trỏ đến biến x. Các thao tác trên con trỏ p1 p2 X=10 Các thao tác trên con trỏ Phép toán số học trên con trỏ – Chỉ có 2 phép toán sử dụng trên con trỏ là phép cộng và trừ – Khi cộng (+) hoặc trừ (-) 1 con trỏ với 1 số nguyên N; kết quả trả về là 1 con trỏ. Con trỏ này chỉ đến vùng nhớ cách vùng nhớ của con trỏ hiện tại một số nguyên lần kích thước của kiểu dữ liệu của nó. Các thao tác trên con trỏ Ví dụ: char *a; short *b; long *c; Các con trỏ a, b, c lần lượt trỏ tới ô nhớ 1000, 2000 và 3000. Cộng các con trỏ với một số nguyên: a = a + 1;//con trỏ a dời đi 1 byte b = b + 1;//con trỏ b dời đi 2 byte c = c + 1; //con trỏ c dời đi 4 byte Các thao tác trên con trỏ Các thao tác trên con trỏ Lưu ý: cả hai toán tử tăng (++) và giảm (--) đều có quyền ưu tiên lớn hơn toán tử * Ví dụ: *p++; Lệnh *p++ tương đương với *(p++) : thực hiện là tăng p (địa chỉ ô nhớ mà nó trỏ tới chứ không phải là giá trị trỏ tới). Các thao tác trên con trỏ Ví dụ: *p++ = *q++; Cả hai toán tử tăng (++) đều được thực hiện sau khi giá trị của *q được gán cho *p và sau đó cả q và p đều tăng lên 1. Lệnh này tương đương với: *p = *q; p++; q++; Các thao tác trên con trỏ #include #include void main () { int a = 20, b = 15, *pa, *pb, temp; pa = &a; // con trỏ pa chứa địa chỉ của a pb = &b; // con trỏ pb chứa địa chỉ của b temp = *pa; *pa = *pb; *pb = temp; cout << "a = " << a << endl; cout << “b = ” << b; } Cấp phát bộ nhớ động Con trỏ cung cấp sự hỗ trợ cho cấp phát bộ nhớ động trong C/C++. Cấp phát động là phương pháp giúp chương trình có thể dành được thêm bộ nhớ trong khi đang thực thi, giải phóng bộ nhớ khi không cần thiết. C/C++ hỗ trợ hai hệ thống cấp phát động: một hệ thống được định nghĩa bởi C và một được định nghĩa bởi C++. Cấp phát bộ nhớ động Các hàm cấp phát bộ nhớ động của C − Vùng nhớ Heap được sử dụng cho việc cấp phát động các khối bộ nhớ trong thời gian thực thi chương trình. Gọi là bộ nhớ động. − Hàm malloc() và free() dùng để cấp phát và thu hồi bộ nhớ, trong thư viện stdlib.h Cấp phát bộ nhớ động • Hàm malloc(): cấp phát bộ nhớ động. −Prototype của hàm có dạng: void *malloc(length) − length: là số byte muốn cấp phát. − Hàm malloc() trả về một con trỏ có kiểu void, do đó có thể gán nó cho con trỏ có kiểu bất kỳ. −Sau khi cấp phát thành công, hàm malloc() trả về địa chỉ của byte đầu tiên của vùng nhớ được cấp phát từ heap. Nếu không thành công (không có đủ vùng nhớ trống yêu cầu), hàm malloc() trả về null. Cấp phát bộ nhớ động Ví dụ 1: char *p; p = (char *) malloc(1000); //cấp phát 1000 byte Vì hàm malloc() trả về con trỏ kiểu void, nên phải ép kiểu (casting) nó thành con trỏ char cho phù hợp với biến con trỏ p. Ví dụ 2: int *p; p = (int *) malloc(50*sizeof(int)); Toán tử sizeof xác định kích thước kiểu dữ liệu int. Cấp phát bộ nhớ động Kích thước của heap không xác định nên cần kiểm tra giá trị trả về của hàm malloc() để biết việc cấp phát thành công hay không. Ví dụ: p = (int *)malloc(100); if(p == NULL) { cout << "Khong du bo nho"; exit(1); } Cấp phát bộ nhớ động Hàm free(): Trả về vùng nhớ được cấp phát bởi hàm malloc(). Cú pháp: void free(void *p); p là con trỏ đến vùng nhớ đã được cấp phát trước đó bởi hàm malloc(). Cấp phát bộ nhớ động Các toán tử của C++ C++ cung cấp hai toán tử cấp phát bộ nhớ động: new và delete. −Toán tử new cấp phát bộ nhớ và trả về một con trỏ đến byte đầu tiên của vùng nhớ được cấp phát. −Toán tử delete thu hồi vùng nhớ được cấp phát trước đó bởi toán tử new. Cấp phát bộ nhớ động Cú pháp: p = new type; delete p; p là một biến con trỏ nhận địa chỉ của vùng nhớ được cấp phát đủ lớn để chứa 1 đối tượng có kiểu là type Cấp phát bộ nhớ động #include void main(){ int *p = new int; //allocate space for an int if(p==NULL){ cout<<“loi cap phat”; exit(0); } *p = 100; cout << "At " << p << " "; cout << "is the value " << *p << "\n"; //Tranh Memory Leak if(p!=NULL) { delete p; p=NULL; } } Cấp phát bộ nhớ động Con trỏ void là con trỏ đặc biệt có thể trỏ đến bất kỳ kiểu dữ liệu nào. Cú pháp: void *pointerVariable; Ví dụ: void *p; p = &a; //p trỏ đến biến nguyên a p = &f; //p trỏ đến biến thực f Cấp phát bộ nhớ động Kiểu dữ liệu khi khai báo biến con trỏ chính là kiểu dữ liệu của ô nhớ mà con trỏ có thể trỏ đến. Địa chỉ đặt vào biến con trỏ phải cùng kiểu với kiểu của con trỏ. Ví dụ: int a; float f; int *pa; float *pf; pa = &a; pf = &f; //hợp lệ pa = &f; pf = &a; //không hợp lệ Cấp phát bộ nhớ động Cấp phát bộ nhớ động Cũng có thể ép kiểu con trỏ về đúng kiểu tương ứng khi dùng trong các biểu thức. Ví dụ: – Nếu p đang trỏ đến biến nguyên a, để tăng giá trị của biến a lên 10 ta phải dùng lệnh sau: (int*)*p + 10; – Nếu p đang trỏ đến biến thực f, để tăng giá trị của biến f lên 10 ta phải dùng lệnh sau: (float*)*p + 10; Cấp phát bộ nhớ động Một con trỏ không trỏ đến một địa chỉ bộ nhớ hợp lệ thì được gán giá trị NULL NULL được định nghĩa trong Ví dụ: #include void main() { int *p; cout <<“Gia tri con tro p tro den la: “<< *p; } Kết quả của chương trình trên là: NULL POINTER ASSIGNMENT 8. Con trỏ và mảngCấp phát bộ nhớ động Con trỏ và mảng Giữa mảng và con trỏ có một sự liên hệ rất chặt chẽ: – Những phần tử của mảng được xác định bằng chỉ số trong mảng và cũng có thể được xác định qua biến con trỏ. – Tên của một mảng tương đương với địa chỉ phần tử đầu tiên của nó, tương tự một con trỏ tương đương với địa chỉ của phần tử đầu tiên mà nó trỏ tới. Cấp phát bộ nhớ động Con trỏ và mảng Ví dụ: char ch[10], *p; p = ch; Cấp phát bộ nhớ động Con trỏ và mảng . p được gán địa chỉ của phần tử đầu tiên của mảng ch. p = ch; . Để tham chiếu phần tử thứ 3 trong mảng ch, ta dùng một trong 2 cách sau: ch[2] *(p+2). Cấp phát bộ nhớ động Con trỏ và mảng Truy cập các phần tử mảng bằng con trỏ Kiểu mảng Kiểu con trỏ &[0] & [] + [] *( + ) Cấp phát bộ nhớ động #include #include void main () { int numbers[5], * p; p = numbers; *p = 10; p++; *p = 20; p = &numbers[2]; *p = 30; p = numbers + 3; *p = 40; p = numbers; *(p+4) = 50; for (int n=0; n<5; n++) cout << numbers[n] << ", "; } Cấp phát bộ nhớ động int Numbers[5]; Numbers 10 20 30 40 50 int *p; p pp p p p p= Numbers; 20 *p = 10; p++; *p = 20; p = &numbers[2]; *p = 30; p = Numbers + 3; *p = 40; p = Numbers; *(p+4) = 50; Cấp phát bộ nhớ động Ví dụ: Xuất mảng sử dụng con trỏ #include void main() { int a[] = {113,4,7,0,5,6,3,7,8,9}; int *p; p = a; for(int i=0 ; i<10 ; i++) { *(p+i) *= 10; //tuong duong a[i] = a[i]*10 cout << “a[“ << i << “] = “ << *(p+i) << ”\n”; } } Cấp phát bộ nhớ động Mỗi biến con trỏ là một biến đơn. Ta có thể tạo mảng của các con trỏ với mỗi phần tử của mảng là một con trỏ. Cú pháp: type *pointerArray[elements]; − type: kiểu dữ liệu mà các con trỏ phần tử trỏ đến. − pointerArray: tên mảng con trỏ. − elements: số phần tử của mảng con trỏ. Cấp phát bộ nhớ động P[0] P[1] P[2] P[3] P[4] Ví dụ: int *p[5]; p 100 int a=6; p[0] = &a; a 66 100 p[2] = p[0]; int b; b b = *p[0]; Bài tập Nhóm tối đa 4 người. Viết chương trình với các hàm thực hiện các chức năng sau: a) Hiển thị tên các thành viên của nhóm. b) Lấy tất cả phần ký số trong MSSV của các thành viên và tính tổng. c) Xác định đặc tính của tổng này (chẵn/lẻ, nguyên tố, chia hết cho 3).
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_co_so_2_chuong_3_ham_va_chuong_trinh_nguye.pdf