Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy

Nội dung

1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình.

2. Các khái niệm cơ bản.

2.1. Tập ký tự và từ khóa.

2.2. Các kiểu dữ liệu cơ sở.

2.3. Hằng, biến, mảng, xâu ký tự, con trỏ.

2.4. Khối lệnh, toán tử, biểu thức.

2.5. Các hàm thư viện chuẩn.

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 57 trang xuanhieu 9100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy

Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản - Nguyễn Ngọc Duy
 CHƯƠNG 1
 MỘT SỐ
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
 1
 Nội dung
1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình.
2. Các khái niệm cơ bản.
 2.1. Tập ký tự và từ khóa.
 2.2. Các kiểu dữ liệu cơ sở.
 2.3. Hằng, biến, mảng, xâu ký tự, con trỏ.
 2.4. Khối lệnh, toán tử, biểu thức.
 2.5. Các hàm thư viện chuẩn.
 2
 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình
 Ngôn ngữ C/C++:
  C++ là bản phát triển từ C.
  Là ngôn ngữ lập trình cấp cao.
  Có khả năng truy cập bộ nhớ mức thấp.
  Phù hợp phát triển ứng dụng hệ thống.
  Là ngôn ngữ dạng biên dịch (compile)
 3
 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình
 Ngôn ngữ C/C++:
  C++ kế thừa các đặc tính của ngôn ngữ C
  Mọi chương trình viết bằng ngôn ngữ C đều
 có thể sử dụng lại trong C++.
  Hỗ trợ lập trình hướng cấu trúc.
  Hỗ trợ các nguyên lý lập trình hướng đối tượng:
  Trừu tượng hóa (abstraction),
  Bao đóng (encapsulation),
  Kế thừa (inheritance),
  Đa hình (polymorphism)
 4
 Các khái niệm cơ bản
 Từ khóa (Keywords):
  Là những từ được dành riêng bởi ngôn ngữ lập
 trình cho những mục đích riêng của nó
  Tất cả các từ khóa trong C/C++ đều là chữ
 thường (lowercase). 
  Danh sách các từ khóa trong C/C++
 5
 Kiểu dữ liệu
 Kiểu dữ liệu cơ sở của C/C++:
 − Ký tự (char)
 − Số nguyên (int)
 − Số thực (float, double)
 − Luận lý (boolean)
 − Kiểu vô định (void).
 Kích thước và phạm vi của những kiểu dữ liệu
 này có thể thay đổi tùy theo loại CPU và trình
 biên dịch.
 6
Kiểu số nguyên
 7
Kiểu số nguyên
 8
Kiểu số thực
 9
Kiểu luận lý
 10
Kiểu luận lý
 11
 Kiểu ký tự
 Giữ các giá trị của bộ mã ASCII 
 (Amercican Standard Code for Information 
 Interchange).
 12
 Biến
 Là định danh của một vùng trong bộ nhớ dùng để
 giữ một giá trị mà có thể bị thay đổi bởi chương
 trình.
 Tất cả biến phải được khai báo trước khi sử dụng.
 Cú pháp khai báo:
 type variableNames; 
 − type: là một trong các kiểu dữ liệu hợp lệ.
 − variableNames: tên của một hay nhiều biến phân
 cách nhau bởi dấu phẩy.
 13
 Biến
 Có thể vừa khai báo vừa khởi tạo giá trị: 
 type varName1=value, ... ,varName_n=value;
 Ví dụ:
 float mark1, mark2, mark3, average = 0; 
 14
 Tầm vực
 Biến cục bộ (local variables)
 − Được khai báo bên trong một hàm.
 − Các biến cục bộ chỉ được tham chiếu đến
 bởi những lệnh trong khối (block) có khai
 báo biến.
 − Một khối được đặt trong cặp dấu { }.
 − Biến cục bộ chỉ tồn tại trong khi khối chứa
 nó đang thực thi, và bị hủy khi khối chứa nó
 thực thi xong.
 15
 Tầm vực
Ví dụ:
 void func1(void) 
 { 
 int x; 
 x = 10; 
 } 
 void func2(void) 
 { 
 int x; 
 x = -199; 
 }
 16
 Tầm vực
 Tham số hình thức (formal parameters)
 − Nếu một hàm có nhận các đối số truyền vào
 hàm thì nó phải khai báo các biến để nhận giá
 trị của các đối số khi hàm được gọi.
 − Những biến này gọi là các tham số hình thức.
 Những biến này được sử dụng giống như các
 biến cục bộ.
 17
 Tầm vực
Ví dụ: 
 int sum(int from, int to) 
 { 
 int total=0; 
 for(int i=from ; i<=to ; i++) 
 total +=i; 
 return total; 
 }
 18
 Tầm vực
 Biến toàn cục (global variables)
− Biến toàn cục có phạm vi là toàn bộ chương
 trình.
− Tất cả các lệnh có trong chương trình đều có
 thể tham chiếu đến biến toàn cục.
− Biến toàn cục được khai báo bên ngoài tất cả
 hàm.
 19
 Tầm vực
#include 
int gVar = 100; 
void increase() 
{ gVar = gVar + 1;} 
void decrease() 
{ gVar = gVar -1;} 
void main()
{ 
 cout << “Value of gVar= “ << gVar; increase(); 
 cout << “After increased, gVar= “ << gVar; decrease(); 
 cout << “After decreased, gVar= “ << gVar; 
} 20
 Trị hằng - const
 Giá trị của biến thay đổi trong suốt quá trình
 thực thi chương trình.
 Để giá trị của biến không bị thay đổi, ta đặt
 trước khai báo biến từ khóa const.
 Thông thường ta dùng chữ HOA để đặt tên cho
 những biến này.
 Ví dụ:
 const int MAX = 200; 
 21
 Trị hằng - const
 Hằng là những giá trị cố định (fixed values) mà
 chương trình không thể thay đổi. Mỗi kiểu dữ
 liệu đều có hằng tương ứng. Hằng còn được
 gọi là literals.
 Hằng ký tự được đặt trong cặp nháy đơn.
 Ví dụ: ‘a’
 Hằng nguyên là những số mà không có phần
 thập phân.
 Ví dụ: 100, -100
 22
 Trị hằng - const
• Hằng số thực yêu cầu một dấu chấm phân
 cách phần nguyên và phần thập phân.
 Ví dụ: 123.45
• Cách viết một số loại hằng số
 23
 Hằng ký tự
 Hằng chuỗi ký tự là một tập các ký tự đặt trong
 cặp nháy kép “”.
 Ví dụ:
 • "This is a string" //là một chuỗi. 
 • ‘a’ //là một hằng ký tự.
 • “a” //là một hằng chuỗi.
 24
 Hằng ký tự đặc biệt
(escape sequences)
 25
 Hằng ký tự đặc biệt
 (escape sequences)
#include 
void main(void) 
{ 
 cout <<"Items:\n"; 
 cout <<”\tItem1\n”; 
 cout <<”\tItem2\n”; 
 cout <<”\tItem3\n”; 
} 
 26
 Định danh (Identifier Name)
 Trong C/C++, tên biến, hằng, hàm,  được
 gọi là định danh
 Những định danh này có thể là một hoặc nhiều
 ký tự. Ký tự đầu tiên phải là một chữ cái hoặc
 dấu _ (underscore), những ký tự theo sau phải
 là chữ cái, chữ số, hoặc dấu _
 C/C++ phân biệt ký tự HOA và THƯỜNG.
 Định danh không được trùng với từ khóa
 (keywords).
 27
 Khai báo biến
Cú pháp:
 tên biến;
 Ví dụ: 
 int a;//Khai báo biến để lưu số nguyên tên a
 float c;// Khai báo biến để lưu số thực tên c
 Khai báo nhiều biến cùng kiểu
tên biến 1, tên biến 2, tên biến 3;
 Ví dụ:
 int a, x, y;
 28
 Khai báo – khởi tạo giá trị
Cú pháp:
 tên biến = giá trị;
Ví dụ: 
 int a = 5;
 float b = 5.4, c=9.2;
 char ch = ‘n’;
 int a,x,y;
 29
 Toán tử gán (assignment operator)
 Cú pháp tổng quát
 variableName = expression; 
 − variableName: Tên biến 
 − expression: Biểu thức 
Lưu ý: phía bên trái dấu = phải là một biến
 hay con trỏ và không thể là hàm hay hằng.
Ví dụ: 
 total = a + b + c + d; 
 30
 1. Toán tử tử gán gán (assignment – assignment operator) operator 
 Chuyển đổi kiểu trong câu lệnh gán
• Giá trị của biểu thức bên phải lệnh gán (=) tự động
 chuyển thành kiểu dữ liệu của biến bên trái.
Ví dụ:
 int i=100;
 double d = 123.456;
• Nếu thực thi lệnh i = d; thì i = 123 (chuyển đổi kiểu
 mất mát thông tin).
• Nếu thực thi lệnh d = i; thì d =100.0 (chuyển đổi kiểu
 không mất mát thông tin).
 31
 1. ToánToán tử tử gán gán (assignment – assignment operator) operator 
 Chuyển đổi kiểu trong câu lệnh gán
 • Khi chuyển đổi từ kiểu dữ liệu có miền giá trị nhỏ
 sang kiểu dữ liệu có miền giá trị lớn hơn: char 
 int long float double, thì việc chuyển đổi
 kiểu này là không mất mát thông tin
 • Khi chuyển đổi từ kiểu dữ liệu có miền giá trị lớn
 sang kiểu dữ liệu có miền giá trị nhỏ hơn: double
 float long int char, thì việc chuyển đổi
 kiểu này là mất mát thông tin
 32
 Toán tử số học (arithmetic operators) 
Toán tử Tên Ví dụ
 + Cộng 12 + 4.9 = 16.9
 - Trừ 3.98 - 4 = -0.02
 * Nhân 2 * 3.4 = 6.8
 / Chia 9 / 2.0 = 4.5
 % Lấy phần dư 13 % 3 = 1
 33
 Toán tử số học (arithmetic operators) 
 Khi tử số và mẫu số của phép chia là số
 nguyên thì đó là phép chia nguyên nên
 phần dư của phép chia nguyên bị cắt bỏ.
Ví dụ: 5/2 = 2.
 Toán tử lấy phần dư % (modulus operator)
 chỉ áp dụng với số nguyên.
 34
 Toán tử gán phức hợp
Toán Tử Ví dụ Tương đương với
 += n += 25 n = n + 25
 -= n -= 25 n = n – 25
 *= n *= 25 n = n * 25
 /= n /= 25 n = n / 25
 %= n %= 25 n = n % 25
 35
3. Toán tử gánToán phức hợp tử gán phức hợp
 #include 
 void main ()
 {
 int a, b=3;
 a = b;
 a+=2; //tương đương với a=a+2
 cout << a;
 } 
 36
 Toán tử ++ và --
 (increment and decrement operators)
 Toán tử tăng (++) và toán tử giảm (--) có tác
 dụng làm tăng hoặc giảm 1 đơn vị lưu trong
 biến. 
 Ví dụ:
 a++;//tương đương với a+=1; và a=a+1
 a--;//tương đương với a-=1; và a=a-1
 37
 4. Toán tử ++ và -- (incrementToán andtử ++ và --
 (incrementdecrement and operators)decrement operators)
Toán tử tăng/giảm có 2 dạng:
 Tiền tố (prefix): Toán tử ++/-- đặt trước toán
 hạng, hành động tăng/giảm trên toán hạng
 được thực hiện trước, sau đó giá trị mới của
 toán hạng sẽ tham gia định trị của biểu thức.
 Ví dụ:
 B=3;
 A=++B;
 Kết quả: A chứa giá trị 4, B chứa giá trị 4
 38
 Toán tử ++ và --
 (increment and decrement operators)
 Hậu tố (postfix): Toán tử ++/-- đặt sau toán
 hạng, giá trị trong toán hạng được tăng/giảm
 sau khi đã tính toán.
 Ví dụ:
 B=3;
 A=B++;
 Kết quả: A chứa giá trị 3, B chứa giá trị 4 
 39
 Toán tử ++ và --
 (increment and decrement operators)
Ví dụ:
 int x = 100; 
 int n,m; 
 n = ++x + 1; // n sẽ có giá trị là 102 (1) 
 n = x++ + 1; // n sẽ có giá trị là 101 (2) 
 Sau lệnh (1), (2) thì x có giá trị là 101 
 m = --x + 1; // m sẽ có giá trị là 100 (3) 
 m = x-- + 1; // m sẽ có giá trị 101 (4) 
 Sau lệnh (3), (4) thì x có giá trị là 99 
 40
 Toán tử ++ và --
 (increment and decrement operators)
 Khi các toán tử số học xuất hiện trong một
 biểu thức, thì độ ưu tiên thực hiện như sau:
 Toán tử Độ ưu tiên
 ++ – – 1
 – (dấu âm) 2
 * / % 3
 + – 4
 41
 Toán tử quan hệ & luận lý 
 (relational & logical operators)
 Toán tử quan hệ được định trị là true hoặc false. 
 Toán tử Tên Ví dụ
 == So sánh bằng 5 == 5 // kết quả 1
 != So sánh không bằng 5 != 5 // kết quả 0
 < So sánh nhỏ hơn 5 < 5.5 // kết quả 1
 <= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng 5 <= 5 // kết quả 1
 > So sánh lớn hơn 5 > 5.5 // kết quả 0
 >= So sánh lớn hơn hoặc bằng 6.3 >= 5 //kết quả1
 42
 Toán tử quan hệ & luận lý 
 (relational & logical operators)
 Toán tử luận lý:
 Toán tử Tác vụ Ví dụ
 ! Not !(5 == 5) // kết quả là 0
 && and 5 < 6 && 6 < 6// kết quả là 0
 || or 5 < 6 || 6 < 5 // kết quả là 1
 Bảng chân trị:
 P Q P&&Q P||Q !P
 0 0 0 0 1
 0 1 0 1 1
 1 0 0 1 0
 1 1 1 1 0
 43
 Toán tử quan hệ & luận lý 
 (relational & logical operators)
 Độ ưu tiên của toán tử quan hệ và luận lý:
 Toán tử Độ ưu tiên
 ! 1
 > >= < <= 2
 == != 3
 && 4
 || 5
 44
 Toán tử quan hệ & luận lý 
 (relational & logical operators)
Ví dụ: 
Biểu thức:
 (10>9 && 8!=7) || (64)
Được định trị như sau: 
 45
 Toán tử ? (? operator)
 Toán tử ? là một toán tử ba ngôi do đó phải có
 ba toán hạng.
 Dạng tổng quát của toán tử ? là:
 Exp1 ? Exp2 : Exp3;
 Exp1, Exp2, và Exp3 là các biểu thức.
 Ý nghĩa:
 −Nếu Exp1 đúng thì Exp2 được định trị và nó
 trở thành giá trị của biểu thức.
 −Ngược lại, nếu Exp1 sai, Exp3 được định trị
 và trở thành giá trị của biểu thức.
 46
 Toán tử ? (? operator)
Ví dụ:
 X = 10 
 Y = X > 9 ? 100*X : 200*X 
 Vì X>9 là true nên giá trị của biểu thức sẽ là 1000. 
 Vậy y sẽ có giá trị là 1000. 
Ví dụ: 
 int m = 1, n = 2, p =3; 
 int min =(m < n ? (m < p ? m : p) : (n < p ? n : p)); 
 47
Toán tử ? (? operator)
 48
 Toán tử sizeof
 sizeof là toán tử một ngôi mà trả về số byte
 của kiểu dữ liệu chiếm trong bộ nhớ. Tùy môi
 trường (hệ điều hành, loại CPU,...) mà mỗi kiểu
 dữ liệu có số byte khác nhau.
 Cú pháp: 
 sizeof(operand) 
 operand: có thể là tên kiểu dữ liệu, biến, biểu
 thức.
 49
 Toán tử dấu phẩy (comma operator)
 Toán tử comma buộc các biểu thức cùng với
 nhau.
 Biểu thức bên trái của toán tử comma luôn
 luôn được định trị như void, biểu thức bên phải
 được định trị và trở thành giá trị của biểu thức.
 Dạng tổng quát của toán tử comma: 
 (exp_1, exp_2, ..., exp_n) 
 50
 7. ToánToán tử tử dấu dấu phẩy phẩy (comma (comma operator) operator)
 Các biểu thức được định trị từ trái sang phải,
 biểu thức cuối cùng (exp_n) được định trị và trở
 thành giá trị của toàn bộ biểu thức.
 Ví dụ: 
 x = (y=3, y+1); 
 Y được gán giá trị 3, sau đó x được gán giá trị
 y+1 là 4.
 51
Độ ưu tiên của các toán tử
 52
 Thư viện chuẩn
 stdio.h, iostream.h: standard input/output
  cout/printf(): xuất dữ liệu,
  cin/scanf(): nhập giá trị cho biến,
  getc(): nhận ký tự từ bàn phím,
  putc(): in ký tự ra màn hình,
  gets(): nhập chuỗi ký tự từ bàn phím,
  puts(): xuất chuỗi ký tự ra màn hình,
  fflush(): xóa vùng đệm từ bàn phím,
  fopen(), 
  fclose(), 
  fread(),
  fwrite(), 
   53
 Thư viện chuẩn
 math.h: định nghĩa các hàm toán học.
  abs(),
  sqrt(),
  log(),
  log10(),
  sin(),
  cos(),
  tan(),
  pow(),
  
 54
 Thư viện chuẩn
 conio.h: định nghĩa các hàm vào/ra trong chế
 độ DOS.
  clrscr(),
  getch(),
  getche(),
  getpass(),
  cgets(),
  cputs(),
  putch(),
  clreol(),
  
 55
 Thư viện chuẩn
 alloc.h: định nghĩa các hàm liên quan đến việc
 quản lý bộ nhớ.
  calloc(),
  readllo(),
  malloc(),
  free(),
  farmalloc(),
  farcalloc(),
  farfree(),
  
 56
 Thư viện chuẩn
 io.h: định nghĩa các hàm vào/ra cấp thấp.
  open(),
  _open(),
  read(),
  _read(),
  close(),
  _close(),
  create(),
  _create(),
  eof(),
  
 57

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_co_so_2_chuong_1_mot_so_khai_niem_co_ban_n.pdf