Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức

1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của

thuế xuất nhập khẩu.

2. Đối tượng nộp thuế.

3. Đối tượng chịu thuế và đối tượng

không chịu thuế.

4. Cách tính.

5. Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm

thuế, hoàn thuế, truy thu thuế.

6. Kê khai, nộp thuế

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 1

Trang 1

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 2

Trang 2

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 3

Trang 3

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 4

Trang 4

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 5

Trang 5

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 6

Trang 6

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 7

Trang 7

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 8

Trang 8

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 9

Trang 9

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 41 trang xuanhieu 20600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức

Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức
ua hàng hóa nhập khẩu bao gồm các khoản:
  Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại ( đã trừ giảm giá, chiết khấu).
  Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá
 mua ghi trên hóa đơn tiền mặt, bao gồm:
 . Tiền trả trước, tiền đặt cọc;
 . Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như khoản tiền
 người mua trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán,
 khoản tiền được hoán bằng cách bù trừ nợ.
 18
v1.0013103225
(1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo)
Các khoản điều chỉnh tăng (các khoản phải cộng):
• Điều kiện của các khoản phải cộng:
  Do người mua thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã trả
 hay sẽ phải trả;
  Liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu.
• Nội dung các khoản cộng:
  Tiền hoa hồng, phí môi giới (trừ hoa hồng mua hàng);
  Tiền bao bì được coi là đồng nhất với hàng nhập khẩu;
  Chi phí đóng gói hàng hoá;
  Trị giá hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm
 giá cho người bán để sản xuất và bán hàng xuất khẩu đến Việt Nam;
  Tiền bản quyền, phí giấy phép;
  Các khoản tiền người NK phải trả từ số tiền thu được sau khi sử dụng
 định đoạt hàng NK được chuyển cho người bán dưới mọi hình thức;
  Chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc vận chuyển
 hàng NK đến địa điểm nhập khẩu;
  Chi phí bảo hiểm hàng hoá đến địa điểm nhập khẩu. 19
v1.0013103225
(1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo)
Các khoản điều chỉnh giảm (các khoản được trừ):
• Điều kiện của các khoản được trừ :
  Nằm trong trị giá giao dịch;
  Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp.
• Nội dung các khoản được trừ:
  Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng
 hoá: lắp đặt, bảo dưỡng, tư vấn kỹ thuật
  Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa Việt Nam;
  Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam;
  Tiền lãi phải trả liên quan đến việc mua hàng nhập khẩu.
 20
v1.0013103225
(1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo)
 Ví dụ:
 Công ty cổ phần Thiên Phong nhập khẩu 500 chiếc tủ lạnh của một
 công ty tại Malaysia, theo thỏa thuận giá mua trên hóa đơn chưa bao
 gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 125USD/chiếc. Công
 ty đã thuê vận chuyển từ Malaysia về cảng Hải Phòng với chi phí là
 10.500 USD cho cả lô hàng và mua phí bảo hiểm quốc tế cho cả lô
 hàng là 5000 USD. Lô hàng đủ điều kiện để xác định giá tính thuế
 theo phương pháp trị giá giao dịch.
 Hãy xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch biết
 rằng: Chi phí vận chuyển từ cảng về kho là: 25.000.000
 Đáp án:
 Giá tính thuế = 500 * 125 + 10.500 + 5.000 = 23.000 USD
 21
v1.0013103225
(1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo)
Ví dụ 2:
Công ty A nhập khẩu một dây chuyền sản xuất :
• Giá mua trên hoá đơn: 199.000$, số tiền này phải thanh toán cho
 bên XK làm 3 lần chưa kể số tiền đăt cọc 20.000USD ngay khi ký
 hợp đồng, lần thứ nhất là 75.000USD, lần thứ hai là 75.000USD, lần
 thứ ba 29.000USD, mỗi lần nhau 4 tháng, số tiền trên bao gồm tiền
 lãi mua trả chậm là 5.500$.
• Các khoản chi phí khác ngoài giá mua trên hoá đơn:
  Chi phí vận chuyển, bảo hiểm hàng đến cửa khẩu nhập:
 15.000$.
  Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho: 25 triệu đồng.
  Chi phí lắp đặt, chạy thử là 55 triệu đồng.
 Xác định trị giá tính thuế NK của lô hàng theo phương pháp trị giá
 giao dịch ?
 22
v1.0013103225
(1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo)
Đáp án:
  Trị giá giao dịch:
 Giá mua trên hoá đơn 199.000USD
  Các khoản phải cộng
 Chi phí vận chuyển, bảo hiểm đến cửa khẩu 15.000USD
  Các khoản được trừ
 Tiền lãi trả chậm 5.500USD
  Trị giá tính thuế là
 199.000 + 15.000 – 5.500 = 208.500 USD
 23
v1.0013103225
(1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo)
Điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch:
• Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt, sử dụng hàng hóa
 (hoặc có một số hạn chế nhưng không ảnh hưởng đến giá thực
 thanh toán của hàng hóa đó).
• Giá cả, hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những ĐK dẫn đến
 việc không xác định được trị giá tính thuế của HH.
• Sau khi bán, chuyển nhượng, sử dụng hàng hóa nhập khẩu, người
 mua không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu được
 từ việc định đoạt hàng hóa nhập khẩu mang lại (không kể các
 khoản phải cộng theo qui định).
• Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt. Nếu có thì
 mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch.
 24
v1.0013103225
(2) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP 
KHẨU GIỐNG HỆT
• Hàng hóa nhập khẩu giống hệt là những hàng hóa giống nhau về
 mọi phương diện:
  Đặc điểm vật chất: Bề mặt sản phẩm, vật liệu cấu thành;
  Phương pháp chế tạo;
  Tính chất, mục đích sử dụng;
  Chất lượng của sản phẩm, danh tiếng của sản phẩm
 25
v1.0013103225
(2) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP 
KHẨU GIỐNG HỆT
Ví dụ:
Công ty Đại Thành khai báo nhập khẩu một lô hàng là sản phẩm cơ khí đặt
sản xuất tại công ty A ở Trung Quốc. Do không đủ điều kiện để xác định trị
giá theo phương pháp 1, lô hàng được chuyển sang xét ở phương pháp
hai. Theo dữ liệu của cơ quan Hải Quan, Công ty Đại Thành đã từng nhập
khẩu một lô hàng sản phẩm cơ khí giống hệt của Công ty B ở Malaysia,
Công ty B cũng đặt hàng của Công ty A ở Trung Quốc.
Đủ điều kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập
khẩu giống hệt.
 26
v1.0013103225
(3) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP 
KHẨU TƯƠNG TỰ
 Hàng hóa nhập khẩu tương tự là hàng hóa dù không giống hệt nhau
 về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau bao
 gồm: Được làm từ các nguyên liệu, vật liệu giống nhau, có cùng chức
 năng và có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại, được
 sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc được sản
 xuất ủy quyền.
 27
v1.0013103225
(3) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP 
KHẨU TƯƠNG TỰ
Ví dụ:
• Công ty A nhập khẩu lô hàng là săm ô tô của Thái Lan, do không đủ
 điều kiện để xác định theo trị giá giao dịch (phương pháp 1) và đây là
 sản phẩm lần đầu được nhập khẩu vào Việt Nam của Công ty A (không
 áp dụng được phương pháp).
• Chuyển sang xét ở phương pháp 3. Theo dữ liệu của công ty Hải Quan
 sản phẩm này có tiêu chuẩn tương đương 1 sản phẩm cùng loại khác
 ở Thái Lan đã được nhập vào Việt Nam, theo khảo sát 2 sản phẩm này
 đều được các nhà sản xuất ô tô ở Thái Lan sử dụng; mức giá của 2 sản
 phẩm này tương đương ở trên thị trường Thái Lan.
• Đủ điều kiện áp dụng phương pháp 3: Phương pháp trị giá giao dịch của
 hàng hóa nhập khẩu tương tự.
 28
v1.0013103225
(4) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
• Trị giá tính thuế = Giá bán của hàng hóa trên thị trường Việt Nam –
 Chi phí hợp lý, lợi nhuận sau khi nhập khẩu.
• Ví dụ:
 Công ty A đặt hàng nhà máy của Trung Quốc sản xuất một loại vỏ
 bao bì. Sản phẩm này chưa được sản xuất từ trước đến nay. Do
 không đủ điều kiện áp dụng phương pháp 1, 2, 3 để xác định trị giá
 tính thuế. Ở đây phải xét ở phương pháp 4. Các thông tin có được:
 Bao bì này được bán theo phương thức: 40% bán lẻ giá
 100.000USD/đơn vị, 60 % bán buôn giá 90.000/đơn vị. Chi phí quản
 lý và bán hàng bằng 15% giá bán.
 Lợi nhuận thu được bằng 7,5% giá bán.
 Trị giá tính thuế = 90.000 – (15% + 7,5%) . 90.000 = 69.750
 USD/đơn vị.
 29
v1.0013103225
(5) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN
• Trị giá tính toán là tổng chi phí cấu thành giá bán của hàng hóa
 xuất khẩu bao gồm:
  Giá thành hoặc trị giá nguyên vật liệu, chi phí của quá trình sản
 xuất hàng nhập khẩu,
  Chi phí, lợi nhuận để bán hàng nhập khẩu,
  Các chi phí điều chỉnh cộng (trừ các chi phí đã tính vào giá
 thành như chi phí vận tải, bốc dỡ, chuyển hàng đến cửa khẩu
 nhập, chi phí bảo hiểm đê vận chuyển đến cửa khẩu nhập).
• Xác định trị giá tính toán phải dựa trên số liệu của nhà sản xuất
 cung cấp phù hợp với nguyên tắc kế toán của nước sản xuất hàng
 hóa trừ khi các số liệu này không phù hợp với số liệu thu thập được
 tại Việt Nam.
 30
v1.0013103225
(6) PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN
Phương pháp suy luận áp dụng tuần tự, linh hoạt các phương pháp trên và
dừng ngay khi xác định được giá tính thuế với điều kiện phải dựa vào các
số liệu, tài liệu khách quan sẵn có tại thời điểm xác định trị giá tính thuế.
 31
v1.0013103225
(6) PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN (tiếp theo)
Ví dụ:
 Ông A mua một chiếc xe ô tô ở nước ngoài và sử dụng trong thời gian
 làm việc ở nước ngoài. Sau thời hạn công tác, ông A mang theo ô tô về
 nước. Khi nhập khẩu, ông A xuất trình cho cơ quan hải quan hóa đơn
 khi mua xe. Tính đến thời điểm nhập khẩu thì chiếc ô tô đã qua sử dụng
 và trị giá còn lại không còn tương ứng với giá ghi trên hóa đơn. Xác
 định trị giá tính thuế?
Đáp án:
• Không có giao dịch mua bán nên không áp dụng được phương pháp 1.
• Không có hàng tương tự hay hàng giống hệt với hàng đã qua sử dụng
 nên không áp dụng được phương pháp 2 và 3.
• Không có giá bán tại thị trường nội địa nên không áp dụng được
 phương pháp 4.
• Không có thông tin về chi phí sản xuất nên không áp dụng được
 phương pháp 5.
• Ở đây áp dụng phương pháp 6: Chấp nhận giá mua theo chứng từ trừ
 đi một tỷ lệ nhất định tính trên giá mua do xe đã được sử dụng trong
 một khoảng thời gian nhất định. 32
v1.0013103225
4.1.3. THUẾ SUẤT
Thuế suất:
• Thuế suất thuế xuất khẩu: Phần lớn có thuế suất 0%.
• Thuế suất thuế nhập khẩu: Phân biệt theo xuất xứ hàng hoá nhập khẩu.
Có 3 nhóm:
  Thuế suất thông thường: Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có
 xuất xứ từ nước, nhóm nước và vùng lãnh thổ không thực hiện đối
 xử tối huệ quốc, không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu
 đối với Việt Nam. Thuế suất thông thường bằng 1,5 lần thuế suất ưu
 đãi từng mặt hàng qui định tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
  Thuế suất ưu đãi: Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ
 nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc
 trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
  Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có
 xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi
 đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực
 thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao
 lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác.
 33
v1.0013103225
4.2. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ 
SUẤT TUYỆT ĐỐI
Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu: 
• Số lượng hàng hoá trong danh mục hàng hoá áp dụng thuế suất 
 tuyệt đối thực tế xuất khẩu, nhập khẩu.
• Mức thuế suất tuyệt đối qui định trên một đơn vị hàng hoá.
 Thuế xuất Số lượng đơn vị từng Mức thuế tuyệt đối qui 
 khẩu, nhập = mặt hàng thực tế xuất x định trên đơn vị hàng 
 khẩu phải nộp khẩu, nhập khẩu hoá 
 34
v1.0013103225
5. MIỄN, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, 
TRUY THU THUẾ
• Miễn thuế; 
• Xét miễn thuế;
• Giảm thuế;
• Hoàn thuế;
• Truy thu thuế.
 35
v1.0013103225
5. MIỄN, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU 
THUẾ (tiếp theo)
Truy thu thuế:
 • Các trường hợp đã được miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định nhưng
 sau đó hàng hóa sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được
 miễn, xét miễn thuế thì phải nộp đủ thuế, trừ trường hợp chuyển
 nhượng cho đối tượng thuộc diện được miễn hoặc xét miễn thuế theo
 quy định.
 • Trường hợp người nộp thuế hoặc cơ quan hải quan nhầm lẫn trong kê
 khai, tính thuế, nộp thuế thì phải truy nộp số tiền thuế còn thiếu trong
 thời hạn 365 ngày trở về trước, kể từ ngày phát hiện có sự nhầm lẫn.
 Ngày phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký văn bản xác nhận có sự
 nhầm lẫn giữa người nộp thuế và cơ quan hải quan.
 • Trường hợp nếu phát hiện có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu
 tiền thuế trong thời hạn 5 năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát
 hiện. Ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế là ngày cơ quan
 Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định truy thu thuế.
 36
v1.0013103225
5. MIỄN, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU 
THUẾ (tiếp theo)
Ví dụ:
Trường đại học A năm 2004 được tài trợ không hoàn lại một xe ô tô 5
chỗ và được miễn thuế nhập khẩu. Năm 2009 do không có nhu cầu sử
dụng nên trường nhượng bán cho một công ty cổ phần. Trường đại học
A phải kê khai và nộp thuế nhập khẩu (tính theo giá trị còn lại).
 37
v1.0013103225
6. KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
6.1. Kê khai thuế;
6.2. Nộp thuế.
 38
v1.0013103225
6.1. KÊ KHAI THUẾ
• Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu, có trách nhiệm kê khai thuế 
 ngay trên Tờ khai Hải quan.
• Thời hạn nộp hồ sơ hải quan:
  Hàng xuất khẩu: Chậm nhất là 8 giờ trước khi phương tiện vận tải 
 xuất cảnh;
  Hàng nhập khẩu: Nộp trước khi hàng hoá nhập khẩu hoặc trong thời 
 hạn 30 ngày kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập.
• Khai bổ sung hồ sơ khai thuế: người khai Hải quan phát hiện hồ sơ khai
 thuế đã nộp có sai sót trong trường hợp:
  Trước thời điểm cơ quan Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc
 quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá;
  Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan nhưng
 trước khi cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ
 sở của người nộp thuế.
 39
v1.0013103225
6.2. NỘP THUẾ
• Hàng tiêu dùng phải nộp thuế trước khi nhận hàng. Trừ trường hợp:
  Nếu có bảo lãnh: Theo thời hạn bảo lãnh nhưng không quá 30 ngày, kể
 từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;
  Hàng tiêu dùng phục vụ an ninh, quốc phòng: 30 ngày kể từ ngày đăng
 ký tờ khai hải quan.
• Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu: 275
 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
• Hàng kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái
 nhập: 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất,
 tái nhập.
• Trường hợp khác:
  Đối với hàng xuất khẩu: 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan;
  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không có hợp đồng; hàng hoá xuất
 khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới: Phải nộp thuế trước khi xuất
 khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá;
  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan một lần để
 xuất khẩu, nhập khẩu nhiều lần: Thời hạn nộp thuế theo từng ngày
 hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. 40
v1.0013103225
TÓM LƯỢC BÀI
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế chỉ phát sinh khi doanh nghiệp có
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Khi nghiên cứu sắc thuế này cần chú ý
những vấn đề sau:
 • Thứ nhất, chủ thể nộp thuế là các tổ chức cá nhân trực tiếp xuất
 nhập khẩu hàng hóa chịu thuế và các tổ chức cá nhân nhận ủy
 thác xuất, nhập khẩu.
 • Thứ hai, xuất khẩu, nhập khẩu không chỉ bao gồm trường hợp đưa
 hàng ra và vào lãnh thổ quốc gia mà còn có các trường hợp giao
 nhận hàng trong lãnh thổ quốc gia.
 • Thứ ba, trong nhiều trường hợp hàng hóa xuất, nhập khẩu là đối
 tượng không chịu thuế.
 • Thứ tư, việc tính thuế xuất, nhập khẩu quan trọng nhất là xác định
 trị giá tính thuế.
 • Thứ năm, việc truy thu thuế được áp dụng khi hàng nhập khẩu
 trước đây là đối tượng không chịu thuế nay chuyển đổi mục đích
 sử dụng.
 41
v1.0013103225

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_bai_2_thue_xuat_khau_nhap_khau_nguyen_minh_du.pdf