Bài giảng Thiết kế hệ thống nhúng - Chương 1: Tổng quan về hệ thống nhúng
Tổng Quan
• Tổng quan hệ thống nhúng
– Hệ thống nhúng là gì?
• Yêu cầu về thiết kế – tối ƣu các thông số thiết kế
• Các công nghệ
– Công nghệ xử lý
– Công nghệ IC
– Công nghệ thiết kế6
Tổng quan hệ thống nhúng
• Các hệ thống tính toán “computing” có mặt ở mọi nơi
• Đa số chúng ta nghĩ đến hệ thống tính toán nhƣ là một
máy tính
– PC’s
– Laptops
– Mainframes
– Servers
• Nhƣng có rất nhiều các hệ thống tính toán khác
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế hệ thống nhúng - Chương 1: Tổng quan về hệ thống nhúng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế hệ thống nhúng - Chương 1: Tổng quan về hệ thống nhúng
yến/chuyển mạch Thanh toán tự động (Automatic toll systems) Thiết bị định vị Truyền dẫn tự động (Automatic transmission) Máy photocopy Avionic systems Xạc bin (Battery chargers) Máy in Máy quay KTS (Camcorders) Điện thoại vệ tinh Điện thoại di đông (Cell phones) Máy quét Trạm di động (Cell-phone base stations) Máy giặt Điện thoại không dây (Cordless phones) Thiết bị nhận dạng giọng nói Điều khiển lái (Cruise control) Hệ thống thị giác Camera số (Digital cameras) Hội nghị từ xa Ổ đĩa cứng Truyền hình Thiết bị đọc thẻ điện tử Bộ điều khiển nhiệt độ Dụng cụ điện tử Hệ thống chống trộm Đồ chơi điện tử Đầu VCR’s, DVDs Điều khiển nhà máy Máy Fax Điện thoại có hình Thiết bị nhận dạng vân tay Máy rửa bát Hệ thống an ninh tòa nhà vv. Hệ thống kiểm tra y tế Và rất nhiều thiết bị khác 8 Một số đặc tính chung của hệ thống nhúng • Có chức năng đơn lẻ – Thực hiện một chƣơng trình đơn lẻ, lặp lại • Có nhiều ràng buộc – Giá thành thấp, công suất tiêu thụ thấp, nhỏ, nhanh, vv. • Tƣơng tác và thời gian thực – Tƣơng tác liên tục với những thay đổi trong môi trƣờng xung quanh – Phải tính toán kết quả trong một khoảng thời gian thực (real- time) không có hoặc ít trễ 9 Một ví dụ về hệ thống nhúng – Camera số CCD Bộ tiền xử lý CCD Xử lý Pixel DAC ADC lens Giải mã/mã hóa JPEG Vi điều khiển Bộ nhân/thanh ghi Bộ điều khiển DMA Điều khiển hiển thị Bộ điều khiển bộ nhớ Giao tiếp bus ISA UART Điều khiển LCD • Chức năng đơn lẻ -- luôn là một camera số • Các ràng buộc – giá thấp, công suất thấp, nhỏ và nhanh • Tƣơng tác và thời gian thực – thời gian thực hiện ngắn 10 Yêu cầu thiết kế hệ nhúng – tối ƣu các thông số thiết kế • Mục tiêu thiết kế tổng quát: – Xây dựng một hệ thống thực hiện các chức năng yêu cầu. • Các yêu cầu về thiết kế: – Tối ƣu các thông số thiết kế đồng thời • Các thông số thiết kế – Đặc tính xác định việc thực hiện hệ thống – Tối ƣu các thông số thiết kế là thách thức chủ yếu trong thiết kế hệ thống nhúng 11 Yêu cầu thiết kế hệ nhúng – tối ƣu các thông số thiết kế • Các thông số chung – Giá của thiết bị: là giá thành sản xuất mỗi sản phẩm, bao gồm giá kỹ thuật – Giá (Giá kỹ thuật không đƣợc sử dụng lại): Giá thiết kế hệ thống một lần – Kích thƣớc: không gian vật lý yêu cầu của hệ thống – Chất lƣợng: thời gian làm việc hoặc tuổi thọ của hệ thống, vv. – Công suất: lƣợng công suất tiêu thụ của hệ thống – Độ linh hoạt: khả năng thay đổi các chức năng của hệ thống không làm thay đổi giá kỹ thuật 12 Yêu cầu thiết kế hệ nhúng – tối ƣu các thông số thiết kế • Các thông số chung (tiếp) – Thời gian thử nghiệm: thời gian cần thiết để chế tạo một phiên bản làm việc đƣợc – Thời gian đƣa ra thị trƣờng: thời gian cần thiết để phát triển một hệ thống có thể bán tới khách hàng – Khả năng bảo trì: khả năng thay thế và sửa chữa khi có sự cố – Độ tin cậy, độ an toàn, vv. 13 Xem xét các thông số thiết kế - cải thiện một thông số có thể làm ảnh hƣởng các thông số khác • Yêu cầu kinh nghiệm cả về phần cứng và phần mềm để Công suất tối ƣu quá trình thiết kế – Không chỉ đơn thuần là một Chất lƣợng Kích chuyên gia phần cứng, hoặc thƣớc phần mềm. – Một ngƣời thiết kế phải hiểu Giá NRE nhiều công nghệ khác nhau để lựa chọn công nghệ tốt nhất cho một ứng dụng cụ thể. 14 Thời gian đƣa ra thị trƣờng: một thông số thiết kế quan trọng • Thời gian cần thiết để cung cấp sản phẩm tới khách hàng • “Cửa sổ” thị trƣờng – Giai đoạn mà sản phẩm có khả năng bán đƣợc số lƣợng lớn nhất. Lợi ($) nhuận Lợi • Trung bình thời gian đƣa ra thị trƣờng cho một sản phẩm nhúng là 8 tháng Thời gian • Kéo dài hơn sẽ tăng giá sản phẩm và làm mất cơ hội cạnh tranh 15 Các mất mát do đƣa ra thị trƣờng trễ • Mô hình lợi nhuận đơn giản Lợi nhuận đỉnh – Chu kỳ sống = 2W, đỉnh tại W Lợi nhuận đỉnh do trễ – Thời gian đƣa ra thị trƣờng Kịp thời định nghĩa nhƣ 1 hình tam Lợi Lợi nhuận ($) Market rise giác, diễn tả sự thâm nhập thị Trễ trƣờng – Vùng diện tích tam giác biểu thị lợi nhuận D W 2W Bắt đầu Bắt đầu Thời gian • Chi phí cơ hội Đúng lúc trễ – Là sự khác nhau giữa vùng đƣa ra kịp thời và đƣa ra trễ 16 Các mất mát do đƣa ra thị trƣờng trễ (tiếp) • Diện tích = 1/2 * đáy * chiều cao – Đúng hạn = 1/2 * 2W * W Lợi nhuận đỉnh – Trễ = 1/2 * (W-D+W)*(W-D) Lợi nhuận đỉnh do trễ • Phần trăm lợi nhuận bị mất = Kịp thời (D(3W-D)/2W2)*100% Lợi ($) nhuận Lợi Market rise • Ví dụ Trễ – Chu kỳ sống 2W=52 tuần, trễ D=4 tuần – (4*(3*26 –4)/2*26^2) = 22% D W 2W – Chu kỳ sống 2W=52 tuần, trễ D=10 Bắt đầu Bắt đầu Thời gian tuần Đúng lúc trễ – (10*(3*26 –10)/2*26^2) = 50% – Trễ làm giảm lợi nhuận! 17 Các thông số về giá NRE và giá đơn chiếc • Giá thành: – Giá thành đơn chiếc: lƣợng chi phí để sản xuất một thiết bị, bao gồm giá NRE – Giá NRE (Non-Recurring Engineering cost): Giá thiết kế hệ thống một lần – Giá trị tổng = giá NRE + giá đơn chiếc * số lượng – Giá thành sx đơn chiếc = Giá trị tổng/số lượng • Ví dụ – Giá NRE=$2000, giá đơn vị =$100 – Đối với 10 sản phẩm – Tổng giá trị = $2000 + 10*$100 = $3000 – Giá thành từng sản phẩm = $2000/10 + $100 = $300 18 Các thông số về giá NRE và giá đơn chiếc • So sánh các công nghệ về giá – Công nghệ A: NRE=$2,000, đơn giá =$100 – Công nghệ B: NRE=$30,000, đơn giá =$30 – Công nghệ C: NRE=$100,000, đơn giá =$2 $ 2 0 0 ,0 0 0 $200 A A B B $ 1 6 0 ,0 0 0 $160 C C $ 1 2 0 ,0 0 0 $120 $ 8 0 ,0 0 0 $80 tota l c ost (x1000) per product cost $ 4 0 ,0 0 0 $40 $0 $0 0 800 1600 2400 0 800 1600 2400 Num ber of units (volum e) Num ber of units (volum e) • Ngoài ra, còn phải quan tâm tới thời gian đƣa ra thị trƣờng 19 Thông số chất lƣợng • Tránh lạm dụng các thông số – Tần số xung nhịp, số lệnh trên giây – không đánh giá tốt chất lƣợng – Ví dụ camera số– một ngƣời sử dụng quan tâm tốc độ xử lý ảnh, không phải tốc độ xung nhịp hoặc số lệnh trên giây • Trễ (thời gian đáp ứng) – Thời gian giữa khởi đầu và kết thúc một tác vụ – VD, Camera’s A và B xử lý hình ảnh trong 0.25 giây • Dung lƣợng, lƣu lƣợng – Số tác vụ trên giây, VD Camera A xử lý 4 ảnh trên giây 20 Ba công nghệ chìa khóa của hệ thống nhúng • Công nghệ – Công nghệ ám chỉ việc thực hiện một tác vụ, sử dụng quá trình kỹ thuật, phƣơng pháp và hiểu biết. • Ba công nghệ chìa khóa đối với hệ thống nhúng – Công nghệ xử lý (processor technology) – Công nghệ IC (IC technology) – Công nghệ thiết kế (design technology) 21 Công nghệ xử lý • Kiến trúc của các thiết bị tính toán sử dụng để thực hiện một chức năng yêu cầu • Bộ xử lý không yêu cầu phải lập trình lại – “Bộ xử lý” không giống với GPP Bộ điều khiển Tuyến dữ liệu Bộ điều khiển Tuyến dữ liệu Bộ điều khiểnr Tuyến dữ liệu Điều khiển Thanh Thanh ghi File thanh ghi Thanh ghi Thanh ghi logic ghi trạng thái và trạng thái và điều khiển điều khiển ALU chuyên Thanh ghi logic logic + biệt trạng thái ALU chung IR PC IR PC Bộ nhớ dữ liệu Bộ nhớ dữ liệu Bộ nhớ chƣơng Bộ nhớ dữ liệu Bộ nhớ chƣơng trình trình Mã Assembly Mã Assembly Chức năng chung (“software”) Ứng dụng riêng biệt Chức năng đơn (“hardware”) 22 Công nghệ xử lý • Bộ xử lý thay đổi tùy thuộc vào vấn đề mà nó xử lý Chức năng mong muốn Bộ xử lý chức Bộ xử lý chuyên biệt Bộ xử lý chức năng chung năng đơn 23 Bộ xử lý chức năng chung (General purpose processors) • Là các thiết bị có thể lập trình sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau Bộ ĐK Tuyến dữ liệu – Đôi khi còn đƣợc gọi là “microprocessor” Thanh ghi File thanh trạng thái và ghi • Đặc điểm ĐK logic – Có bộ nhớ chƣơng trình ALU chung – Có nhiều thanh ghi và đơn vị tính toán ALU IR PC • Lợi ích Bộ nhớ chƣơng Bộ nhớ dữ liệu – Giá thành đƣa sản phẩm ra thị trƣờng và giá trình thành NRE thấp Mã Assembly – Độ linh hoạt cao • Nổi tiếng nhất là bộ xử lý “Pentium”, tuy nhiên cũng có rất nhiều loại khác 24 Bộ xử lý chức năng đơn (Single purpose processors) • Là mạch số đƣợc thiết kế để thực hiện Bộ ĐK Tuyến dữ chính xác một chƣơng trình liệu Điều khiển – VD các thiết bị điều khiển ngoại vi logic • Đặc điểm Thanh ghi trạng thái + – Chỉ chứa các phần tử cần thiết cho một chƣơng trình duy nhất Bộ nhớ – Không có bộ nhớ chƣơng trình dữ liệu • Lợi ích – Nhanh – Công suất thấp – Kích thƣớc nhỏ 25 Bộ xử lý ứng dụng chuyên biệt (Application- specific processors) • Bộ xử lý có thể lập trình đƣợc và tối ƣu Bộ ĐK Tuyến dữ liệu cho một loại ứng dụng cụ thể có nhiều đặc Thanh gi Các thanh trạng thái và ghi tính chung điều khiển logic – Nó là sự cân bằng (dung hòa giữa GP ALU chuyên biệt processors và SP processors) IR PC • Đặc điểm Bộ nhớ dữ liệu Bộ nhớ chƣơng – Có bộ nhớ chƣơng trình trình – Tuyến dữ liệu đƣợc thiết kế tối ƣu – Có các đơn vị chức năng đặc biệt • Lợi ích – Có độ linh hoạt nhất định, chất lƣợng, kích thƣớc và công suất tốt 26 Công nghệ IC • Là công nghệ thực hiện các cổng logic số và đƣợc tích hợp trên một thiết bị (IC) – IC: mạch tích hợp, hoặc “chip” – Công nghệ IC biến đổi tùy thuộc vào thiết kế cho một ứng dụng cụ thể – IC thƣờng bao gồm một số lớp (10 lớp hoặc lớn hơn) • Công nghệ IC khác nhau ở khía cạnh ai xây dựng các lớp và khi nào chúng đƣợc xây dựng (thứ tự) gate IC package IC oxide source channel drain Silicon substrate 27 Công nghệ IC • Có 3 công nghệ IC điển hình – VLSI (very large scale integrated) – ASIC (application specific IC - IC chức năng chuyên biệt) – PLD (programable logic devices - thiết bị logic khả lập trình) 28 Chuyên dụng – đầy đủ/Full-custom VLSI • Tất cả các lớp đƣợc tối ƣu cho việc thực hiện một hệ thống nhúng – Cách bố trí các transistors – Kích thƣớc/số lƣợng các transistors – Kết nối • Lợi ích – Chất lƣợng tốt, kích thƣớc nhỏ, công suất thấp • Hạn chế – Giá NRE cao, thời gian đƣa ra thị trƣờng lâu 29 Bán chuyên dụng (semi-custom) • Các lớp mức thấp đƣợc thiết kế một phần hay toàn bộ – Ngƣời thiết kế đƣợc quyền thay đổi kết nối hoặc thêm/bớt các khối • Lợi ích – Chất lƣợng tốt, kích thƣớc nhỏ, giá NRE giảm so với full- custom • Nhƣợc điểm – Vẫn cần hàng tuần hoặc hàng tháng để thiết kế 30 PLD (Thiết bị logic khả trình) • Tất cả các lớp đã có sẵn – Ngƣời thiết kế có thể mua một IC – Các kết nối trên IC đƣợc thực hiện bằng cách lập trình – Nổi tiếng nhất là FPGA (Field-Programmable Gate Array) • Lợi ích – Giá NRE thấp • Nhƣợc điểm – Kích thƣớc lớn, đắt, tiêu thụ nhiều công suất và tốc độ chậm 31 Luật Moore • Sự phát triển của hệ nhúng – Dự đoán đƣa ra năm1965 bởi ngƣời đồng sáng lập Intel Số lượng transistor tích hợp trên vi mạch tăng gấp đôi sau mỗi 18 tháng 10,000 1,000 Lƣợng transistor 100 trên chip 10 (triệu) 1 0.1 0.01 0.001 32 Luật Moore • Điều ngạc nhiên – Tốc độ tăng trƣởng này rất khó tƣởng tƣởng, nhiều ngƣời ban đầu không tin tƣởng 33 Minh họa đồ thị luật Moore 1981 1984 1987 1990 1993 1996 1999 2002 10,000 150,000,000 transistors transistors Leading edge Leading edge chip in 1981 chip in 2002 – Một chip năm 2002 có thể chứa khoảng 15,000 chips sản xuất năm 1981 (với cùng kích thƣớc) 34 Công nghệ thiết kế • Cách chúng ta biến ý tƣởng thiết kế thành hiện thực (thực hiện quá trình thiết kế) Tổng hợp Thƣ viện Kiểm tra Thông số của hệ Tổng hợp Hw/Sw/ Mô phỏng Tổng hợp: Xem xét và bổ sung thống hệ thống OS việc thực hiện chi tiết các mức thấp hơn. Thông số hành vi Tổng hợp Lõi Hw-Sw hành vi cosimulators Thư viện: Tích hợp việc thực hiện tiền thiết kế từ mức thấp hơn vào mức cao hơn. Thông số RT Tổng hợp RT Thành phần Mô phỏng (register transfer) RT HDL Kiểm tra: Đảm bảo tính đúng đắn ở mỗi mức. Thông số logic Tổng hợp Cổng logic Mô phỏng cổng logic logic Thực hiện cuối cùng 35 Công nghệ thiết kế tăng theo hàm số mũ 100,000 10,000 1,000 Mo. – 100 10 1 Khả năng sảnxuất năng Khả (K) Trans./Staff Trans./Staff (K) 0.1 0.01 2005 1993 2001 2003 1983 1987 1985 1991 1989 1999 1997 1995 2007 2009 • Tăng theo hàm mũ trong nhiều thập kỷ qua 36 Đồng thiết kế (co-design) • Trong quá khứ: Mã chƣơng trình tuần tự (e.g., C, VHDL) – Công nghệ thiết kế phần Tổng hợp hành vi Bộ biên dịch (1990's) cứng và phần mềm rất khác (1960's,1970's) nhau Chuyển đổi thanh ghi Lệnh assembly Tổng hợp RT – Công nghệ thiết kế gần đây (1980's, 1990's) Assemblers, linkers cho phép tổng hợp việc thiết (1950's, 1960's) Phƣơng trình logic/ FSM's kế HW và SW Tổng hợp Logic Mã máy (1970's, 1980's) • Đồng thiết kế phần Cổng logic cứng/phần mềm Thực hiện Vi điều khiển + chương VLSI, ASIC, or PLD trình thực hiện “phần cứng” Việc lựa chọn HW hay SW cho các chức năng nhất định là sự lựa chọn cân bằng giữa nhiều thông số thiết kế, như chất lượng, công suất, kích thước, giá thành, 37 Tính độc lập của bộ xử lý và công nghệ IC • Cân bằng cơ bản – Chung hay chuyên biệt – Tập trung vào công nghệ xử lý hay công nghệ IC – Hai công nghệ có tính độc lập với nhau GPP ASIP SPP Chung: Chuyên biệt: Linh hoạt Hiệu quả về công suât Dễ bảo trì Chất lượng Giá NRE thấp Kích thước Thời gian đưa ra thị Giá thành thấp (số lượng trường ngắn lớn) Giá thành thấp (số lượng nhỏ) PLD Bán chuyên Chuyên dụng dụng đầy đủ 38 Khoảng trống thiết kế sản phẩm • Trong khi các nhà thiết kế sản phẩm đã tăng trƣởng ở một tốc độ ấn tƣợng trong thời gian qua, tuy nhiên tốc độ này không theo kịp tốc độ tích hợp chip, tạo ra một khoảng trống 10,000 100,000 1,000 10,000 Transistors trên 100 1000 Gap chip 10 IC 100 Tính sản xuất (K) Trans./Staff-Mo. (in millions) 1 technology 10 0.1 Production 1 0.01 technology 0.1 0.001 0.01 39 Khoảng trống thiết kế sản phẩm • Năm 1981, các chip yêu cầu 100 tháng lao động (ngƣời thiết kế) – 10,000 transistors / 100 transistors/month • Năm 2002, các chip yêu cầu 30,000 tháng lao động (ngƣời thiết kế) – 150,000,000 / 5000 transistors/month • Giá ngƣời thiết kế tăng từ $1M tới $300M 10,000 100,000 1,000 10,000 Transistors trên 100 1000 Gap chip 10 IC 100 Tính sản xuất (in millions) 1 technology 10 (K) Trans./Staff-Mo. 0.1 Production 1 0.01 technology 0.1 0.001 0.01 40 Tóm tắt • Hệ thống nhúng có mặt ở mọi nơi • Thách thức chính: tối ƣu các thông số thiết kế – Các thông số thiết kế có quan hệ ràng buộc với nhau • Vì vậy, có hiểu biết chung về cả phần cứng và phần mềm là rất cần thiết để tăng tính sản xuất của hệ nhúng • Ba công nghệ chìa khóa đối với hệ nhúng – Công nghệ bộ xử lý: Chức năng chung, chức năng đơn hay chức năng chuyên biệt – Công nghệ IC: Chuyên dụng đầy đủ, bán chuyên dụng, PLD – Công nghệ thiết kế: Biên dịch/tổng hợp, thƣ viện/IP, kiểm tra/thử nghiệm 41
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_he_thong_nhung_chuong_1_tong_quan_ve_he_t.pdf