Bài giảng Quản trị ngành Công tác xã hội - Chương 1: Khái quát về quản trị công tác xã hội - Hoàng Thị Kim Oanh
1.1. Sự cần thiết của công tác quản trị CTXH
- Nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp làm việc trong các cơ sở xã hội, mỗi
cơ sở xã hội là một tổ chức có cơ cấu tổ chức rõ ràng.
- Người đứng đầu cơ sở xã hội được gọi là nhà quản trị cấp cao (lãnh đạo tổ
chức). Họ là người điều hành các công việc chuyên môn về quản lý tổ chức
và cả chuyên môn về công tác xã hội đảm bảo cho cơ sở hoạt động hiệu quả
và đúng mục đích.
=> Nhà quản trị cơ sở xã hội cần đến kiến thức, kỹ năng và phương pháp quản
trị tổ chức đồng thời họ cũng cần có kiến thức chuyên môn vững chắc và năng
lực thực hành công tác xã hội liên quan đến các chức năng của cơ sở xã hội.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị ngành Công tác xã hội - Chương 1: Khái quát về quản trị công tác xã hội - Hoàng Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị ngành Công tác xã hội - Chương 1: Khái quát về quản trị công tác xã hội - Hoàng Thị Kim Oanh
h lệ nhân viên • Nhà quản trị luôn gần gũi, quan tâm đến những thành quả của nhân viên và công nhận đầy đủ thành tích của họ. • Nhà quản trị hiểu được các nhu cầu, mong muốn của nhân viên, động viên họ sử dụng năng lực bản thân để thực hiện các dịch vụ của cơ sở một cách hài hoà lợi ích chung và riêng; tìm kiếm được các sáng kiến, đổi mới các hoạt động cơ sở từ nhân viên • Nhà quản trị còn có trách nhiệm phản hồi trung thực, kịp thời các khó khăn, vướng mắc từ cơ sở, từ nhân viên, từ các đối tượng phục vụ Tự chăm sóc bản thân • Nhà quản trị làm việc chăm chỉ và minh chứng các giá trị lao động của mình, nhưng cần sử dụng thời gian nghỉ ngơi và làm trẻ hoá thể chất, tinh thần. • Nhà quản trị cố gắng kiềm chế nỗi thất vọng cũng như các vấn đề ở mức thấp nhất để tránh làm nhân viên lo lắng, hoang mang gây ảnh hưởng chung tới cơ sở. 14/03/2021 6 Sự tham gia dân chủ • NQT tôn trọng tiến trình nhóm và nhìn nhận sự hợp tác là cách tốt nhất để giải quyết mọi vấn đề, một quyết định hay nhu cầu hoạch định. • NQT tiến hành quản lý, giám sát và giao việc cho nhân viên một cách dân chủ. Nhà quản trị chấp nhận sự khác biệt, nhưng cần ứng xử khéo léo và cẩn trọng với những sai lầm của nhân viên. • NQT cần nhạy cảm với những dự định và nhu cầu riêng tư của nhân viên, tạo điều kiện tốt nhất giúp họ chủ động và thăng tiến trong nghề nghiệp. • NQT để ý xem xét mọi ý kiến, ý tưởng của nhân viên và đánh giá đúng mức công lao, cống hiến của họ cho tập thể. Thực hiện hoạch định rõ ràng, thường xuyên • NQT giỏi là sử dụng tiến trình hoạch định một cách khoa học và sáng suốt; biết hướng dẫn nhân viên lập kế hoạch hành động hiệu quả, khả thi, có tính thực tiễn cao và có thể giám sát được chặt chẽ. • NQT xác định được mục tiêu hay chương trình hành động cần được ưu tiên để đưa ra những quyết định chính xác. • NQT giỏi có năng lực hành động đúng lúc, đúng chỗ để xúc tiến hế hoạch và đưa ra các quyết định sáng suốt (với nhân viên, với cơ sở khác và với cộng đồng). Thực hiện tổ chức hiệu quả • NQT hình thành một cơ cấu cho phép truyền thông tin hiệu quả mọi chiều (ngang, dọc), quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng cho nhân viên. • NQT biết uỷ quyền và không nên quản lý quá nhiều các thành viên, (quản lý theo nhóm từ 5-6 người là hợp lý). • NQT sắp đặt các dữ kiện, xem xét cẩn thận các phương án, dự đoán các kết quả của mỗi phương án và sẵn sàng lựa chọn phương án tốt nhất để ra quyết định hành động cho cấp dưới. Truyền thông cởi mở Trong mỗi cơ sở, tổ chức, việc các thành viên trong đó có sự truyền thông tốt, cởi mở, thân thiện là rất quan trọng, thúc đẩy công việc được thực hiện hiệu quả. • Họ có thể chia sẻ ý kiến, cảm nghĩ và những khó khăn của mình với nhân viên khác, lãnh đạo và hành động vì sự chân thành và cởi mở đó • Truyền thông hai chiều tạo ra một hệ thống vững chắc cho sự phát triển hiệu quả hệ thống các chính sách, dịch vụ và các thủ tục trong quản trị. 14/03/2021 7 Sáng tạo, linh hoạt • NQT phải luôn sáng tạo, là người đi tiên phong và thiết lập các chính sách, các phương pháp và thủ tục cải thiện dịch vụ của cơ sở và cải thiện các quan hệ với nhân viên. • NQT biết chấp nhận cái mới và cả rủi ro để giành lấy những giá trị tích cực cho nhân viên, cho đối tượng phục vụ trong cơ sở. • NQT cũng cần có thái độ thực tế, linh hoạt trong công tác; tìm kiếm những phương pháp, thủ tục mới mẻ nhằm kích thích tính năng động, sáng tạo và chủ động của cá nhân và tổ chức. Yêu cầu đối với nhà quản trị CTXH Kiến thức nghề nghiệp: • Hiểu biết về mục đích, chính sách, dịch vụ và tài nguyên của cơ sở • Có kiến thức cơ bản về hành vi con người và môi trường XH • Có kiến thức toàn diện về tài nguyên cộng đồng • Am hiểu các phương pháp CTXH được sử dụng trong cơ sở • Biết về các nguyên tắc, tiến trình và kỹ năng quản trị • Am hiểu về lý thuyết tổ chức và, các tiến trình và kỹ thuật lượng giá • Am hiểu về các Hiệp hội nghề nghiệp về CTXH Yêu cầu đối với nhà quản trị CTXH (tiếp) Yêu cầu về thái độ nghề nghiệp • Thân thiện, cởi mở với mọi người, tạo môi trường làm việc tốt nhất cho mỗi nhân viên • Sẵn sàng tiếp thu các ý kiến mới, sự việc mới • Tôn trọng nhân phẩm, giá trị của mỗi nhân viên • Thực tế và chín chắn • Đặt lợi ích của cơ quan, tổ chức lên trên nhu cầu cá nhân Yêu cầu đối với nhà quản trị CTXH (tiếp) Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp Tư cách đạo đức và cách xử sự của nhân viên xã hội Trách nhiệm đạo đức của nhân viên CTXH với thân chủ Trách nhiệm của nhân viên CTXH với đồng nghiệp Trách nhiệm của nhân viên CTXH đối với cơ quan tổ chức đang công tác Trách nhiệm của nhân viên CTXH đối với nghề nghiệp CTXH Trác h nhiệm của nhân viên CTXH đối với xã hội 14/03/2021 8 Yêu cầu đối với nhà quản trị CTXH (tiếp) Yêu cầu về năng lực quản lý và thực hành CTXH • Đánh giá, xây dựng kế hoạch, lựa chọn phương án • Ra quyết định kịp thời, chính xác • Xếp đặt các thứ tựu ưu tiên • Xử lý đồng thời nhiều vai trò và nhiệm vụ • Vận dụng tốt về hiểu biết chức năng của hệ thống hành chính, lý thuyết về tổ chức Yêu cầu về năng lực quản lý và thực hành CTXH... (tiếp) • Vận hành tốt cơ sở, tận dụng tài năng của từng cá nhân và nhóm, loại bỏ những hạn chế của nhân viên. • Sử dụng quyền và uỷ quyền một cách hữu ích • Giao tiếp có hiệu quả với mọi người • Hành động kiên quyết 1.3. Các khái niệm liên quan Quản trị xã hội chú trọng và các chính sách, hoạch định và quản trị hàng hóa và dịch vụ có liên quan tới các thiết chế chính trị, xã hội và kinh tế và liên quan đến các quyết định phân bổ tài nguyên quốc gia đối với những nhu cầu an sinh xã hội. Nói chung quản trị xã hội nói tới quản trị trong các lĩnh vực sức khỏe, giáo dục và những lĩnh vực phát triển xã hội khác (theo Hanlan, 1978). 1.3. Các khái niệm liên quan (TIẾP) Quản trị an sinh xã hội: đề cập cụ thể tới các tiến trình quản trị trong một cơ sở an sinh xã hội, sự hình thành các chính sách và kế hoạch của cơ sở và việc thực hiện bằng các chương trình và dịch vụ cho từng nhóm thân chủ cụ thể. 14/03/2021 9 Hệ thống các cơ sở xã hội ở VN Do Nhà nước quản lý Do các đoàn thể xã hội quản lý Các cơ sở XH của tôn giáo Do tổ chức phi chính phủ trong nước và ngoài nước thành lập và quản lý Cơ sở xã hội do tư nhân thành lập 1.4. Cơ sở khoa học của quản trị công tác xã hội Nền tảng khoa học của quản trị công tác xã hội dựa vào khoa học về quản trị (quản trị học) tuy nhiên nhấn mạnh vào đặc điểm và bối cảnh áp dụng của ngành Công tác xã hội. Quản trị công tác xã hội thực chất là việc vận dụng các lý thuyết, tiến trình, chức năng quản trị để biến các chính sách xã hội thành những hoạt động, những dịch vụ xã hội để phục vụ thân chủ của ngành. 1.4.1. Các chức năng cơ bản của quản trị 1) Hoạch định 2) Tổ chức 3) Chỉ huy, phối hợp 4) Kiểm soát 1.4.2. Các cấp quản trị Các công việc quản trị trong một tổ chức bất kỳ không chỉ mang tính chất chuyên môn hóa cao mà còn mang tính thứ bậc rõ rệt. Quản trị viên cao cấp Quản trị viên cấp trung Quản trị viên cấp cơ sở 14/03/2021 10 1.4.3. Lịch sử hình thành và phát triển của các lý thuyết quản trị Lý thuyết quản trị là một hệ thống các ý tưởng, quan niệm đúc kết và giải thích về các hoạt động quản trị được thực hành trong thế giới thực tại Lý thuyết quản trị cũng dựa vào thực tế và nghiên cứu có hệ thống qua các thời đại, chịu ảnh hưởng của các yếu tố lịch sử và kinh tế - xã hội của xã hội loài người. Các lý thuyết về quản trị • Lý thuyết quản trị cổ điển: Lý thuyết quản trị khoa học, Lý thuyết quản trị hành chính • Lý thuyết tâm lý xã hội • Lý thuyết định lượng về quản trị • Lý thuyết quản trị hiện đại: lý thuyết quản trị theo quá trình, lý thuyết quản trị theo tình huống Bài tập thảo luận Mỗi nhóm tìm hiểu về các lý thuyết quản trị và trình bày trước lớp về các nội dung sau: - Nội dung lý thuyết quản trị - Những ưu điểm, nhược điểm của từng lý thuyết quản trị Lý thuyết quản trị khoa học - Người khởi xướng: F. W. TAYLOR (1856-1915). - Các nhà nghiên cứu khác: Charles Babbge, Frank và Lillian Gilbreth, Henrry Gantt... - Các nguyên tắc 1) Chia nhỏ quá trình SX thành các bước công việc, thao tác, động tác hợp lý nhất để thực hiện công việc. 2) Xác định nhiệm vụ, định mức cụ thể và tiến hành huấn luyện cho công nhân 3) Bố trí người công nhân thực hiện một công việc và giải phóng công nhân khỏi chức năng quản lý 4) Sử dụng triệt để thời gian làm việc 5) Chế độ lương thưởng (dựa theo sản lượng) nhằm khuyến khích công nhân làm việc tốt 14/03/2021 11 41 Ưu điểm Quá trình SX được phân chia một cách khoa học, hợp lý. Coi trọng đào tạo, huấn luyện nhân viên. Hệ thống định mức lao động hoàn thiện, tiên tiến. Hệ thống lương, thưởng tương xứng công sức người lao động Kỷ luật lao động nghiêm ngặt => NSLĐ tăng nhanh, khối lượng sản phẩm làm ra tăng nhanh, LN tăng nhanh chóng. Nhược điểm Coi người lao động như công cụ lao động khác trong quá trình SX Người lao động không được tham gia vào quá trình quản lý, đánh giá cán bộ trực tiếp quản lý mình. => người công nhân bị vắt kiệt sức, các nhu cầu cá nhân không được quan tâm; niềm tin, mối quan hệ lao động không tốt, dễ xảy ra chống đối, trốn tránh, biểu tình. 42 LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC Lý thuyết quản trị hành chính (quản trị kiểu bàn giấy) - Đại diện: Max Weber, Henry Fayol - Nội dung: 1) Phân công lao động với thẩm quyền và trách nhiệm được quy định rõ và được hợp pháp hóa như nhiệm vụ chính thức; 2) Các chức vụ được thiết lập theo hệ thống chỉ huy, mỗi chức vụ nằm dưới một chức vụ khác cao hơn; 3) Nhân sự được tuyển dụng và thăng cấp theo khả năng qua thi cử, huấn luyện, kinh nhiệm 4) Các hành vi hành chính và các quyết định phải được lập thành văn bản 5) Các nhà quản trị phải tuân thủ điều lệ và thủ tục. Luật lệ phải công bằng và được áp dụng thống nhất cho mọi người. Ưu điểm • Các hình thức tổ chức, các nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy quyền...đem lại trật tự, năng suất lao động cao cho tổ chức. Nhược điểm • Tổ chức được thiết lập trong một tổ chức ổn định, ít thay đổi, quan điểm quản trị khá cứng rắn, ít chú ý đến con người và xã hội nên dễ dẫn tới việc xa rời thực tế. Lý thuyết quản trị hành chính (quản trị kiểu bàn giấy) 14/03/2021 12 Lý thuyết quản trị dựa trên MQH con người/tâm lý xã hội (1930) Đại diện: Elton Mayor, Marry Parker Follet,. 45 Điều kiện vệ sinh lao động Điều kiện môi trường làm việc Tình cảm Mức độ nhiệt tình Năng suất lao động Sự thỏa mãn nhu cầu tâm lý của con người có ảnh hưởng lớn đến năng suất và thành quả lao động của con người. Người lao động sẽ làm việc tốt hơn, năng suất cao hơn, phát huy sáng kiến nếu được đối xử như người trưởng thành, được chủ động trong công việc. 46 47 Lý thuyết quản trị dựa trên MQH con người/tâm lý xã hội (1930) Chia sẻ quyền lực cho cấp dưới, tạo niềm tin trong nhóm làm việc, tạo cơ hội chủ động, sáng tạo cho cấp dưới. Khuyến khích sự tham gia của cấp dưới vào tổ chức SX, công việc chung Mối quan hệ cấp trên – cấp dưới chủ yếu dựa trên niềm tin và sự chia sẻ trách nhiệm. 48 Nguyên tắc 14/03/2021 13 Xây dựng mối quan hệ LĐ tập thể, đoàn kết, gắn bó giữa những người lao động và với người quản lý. Khuyến khích trao đổi thông tin 49 Nguyên tắc. 1. Sự chia sẻ quyền lực nhiều hơn 2. Khuyến khích tính sáng tạo, chủ động của người lao động 3. Quan tâm nhiều hơn đến người lao động trên khía cạnh tâm lý 4. Không khí làm việc thoải mái hơn, môi trường làm việc được cải thiện 50 Ưu điểm của lý thuyết quản trị tâm lý xã hội Nhược điểm của lý thuyết quản trị tâm lý xã hội 1. Năng suất lao động và sự thỏa mãn trong công việc chỉ đạt được rất hạn chế. 2. Kỷ luật lao động lỏng lẻo, không khí làm việc vui vẻ có ảnh hưởng ít hoặc không đáng kể đến việc nâng cao năng suất lao động. 3. Hệ thống định mức, tiêu chuẩn tính công ít được chú trọng 4. Quy chế và quy trình làm việc không được hoàn thiện dẫn đến việc có thể không đạt được các mục tiêu đã đề ra 51 Lý thuyết định lượng về quản trị (1950) - Đại diện: Robert McNamara, Charles Tex Thornton. - Nội dung chính: 1) Áp dụng mô hình toán và công việc quản trị: 2) Nhấn mạnh phương pháp khoa học trong giải quyết các vấn đề quản trị. Áp dụng phương pháp hệ thống để giải quyết vấn đề; 3) Định lượng các yếu tố có liên quan và áp dụng các phép tính toán học và xác suất thống kê; 4) Chú ý đến các yếu tố kinh tế - kỹ thuật trong quản trị hơn là các yếu tố tâm lý xã hội 5) Sử dụng máy tính điện tử làm công cụ quản lý 6) Tìm kiếm các quyết định tối ưu trong hệ thống khép kín. 14/03/2021 14 Lý thuyết định lượng về quản trị (1950) • Ưu điểm: Đóng góp giá trị lớn trong việc nâng cao trình độ hoạch định, dự báo và kiểm tra các hoạt động của tổ chức. Các quyết định đưa ra mang tính chính xác nhiều hơn và dựa trên các con số định lượng rõ ràng. • Nhược điểm: Không chú trọng yếu tố con người trong tổ chức quản trị; các khái niệm và kỹ thuật quản trị của lý thuyết này khó hiểu, cần có chuyên gia giỏi, do đó việc phổ biến lý thuyết này còn rất hạn chế. Trường phái tích hợp trong quản trị • Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị và các nhà quản trị thực tế đã cố gắng tổng hợp các lý thuyết cổ điển, định lượng, hành vi...nhằm sử dụng những tư tưởng tốt nhất của mỗi trường phái. Những tư tưởng này tạo thành trường phái tích hợp hay còn gọi là trường phái hội nhập. Các phương pháp quản trị tích hợp • Phương pháp quản trị theo quá trình: quản trị là một quá trình liên tục của các chức năng quản trị đó là hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. • Phương pháp tình huống ngẫu nhiên: quản trị hữu hiệu là căn cứ vào tình huống cụ thể để vận dụng phối hợp các lý thuyết quản trị phù hợp. Lý thuyết Z (WIlliam Ouchi) - 1978 • Tác giả: GS William Ouchi (người Mỹ gốc Nhật). • Lý thuyết Z được xây dựng trên cơ sở áp dụng cách quản lý của Nhật Bản trong các công ty Mỹ. • Chú trọng đến mối quan hệ xã hội và yếu tố con người trong tổ chức. 14/03/2021 15 Đặc điểm của lý thuyết Z • Thuyết Z chú trọng vào việc gia tăng sự trung thành của người lao động với công ty bằng cách tạo ra sự an tâm và mãn nguyện cho người lao động cả trong và ngoài khi làm việc. Đồng thời giúp gia tăng năng suất lao động; • Các công việc dài hạn; • Các quyết định mang tính tập thể, người lao động nói chung đều có quyền đóng góp ý kiến ở mức độ nhất định trong phạm vi công việc của mình; • Trách nhiệm gắn liền với cá nhân; • Đánh giá, đề bạt thận trọng; • Kiểm soát kín đáo, tế nhị, giữ gìn thể diện cho người lao động; • Quan tâm đến tập thể và gia đình nhân viên. Các tổ chức công tác xã hội nên áp dụng lý thuyết quản trị nào? • Căn cứ: loại hình cơ sở; mục tiêu hoạt động của cơ sở; các quy định pháp luật, quy định của ngành; quan điểm của người lãnh đạo cơ sở. • Trường phái/lý thuyết quản trị nào cũng có những ưu, nhược điểm riêng; việc sử dụng kết hợp các lý thuyết quản trị giúp cơ sở đạt được hiệu quả hoạt động tốt hơn.
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_nganh_cong_tac_xa_hoi_chuong_1_khai_quat.pdf