Bài giảng Quản trị cơ sở dữ liệu - Bài 1: Tổng quan về quản trị cơ sở dữ liệu
1.1. Hoạt động quản trị CSDL
• Khái niệm CSDL:
– Là một tập hợp dữ liệu có cấu trúc được lưu
trên các thiết bị lưu trữ như băng từ, đĩa từ
nhằm thỏa mãn nhu cầu khai thác đồng thời
của nhiều người sử dụng, nhiều chương
trình ứng dụng tại cùng thời điểm
– CSDL là một bộ sưu tập các dữ liệu tác
nghiệp được lưu trữ lại và được các hệ ứng
dụng của một đơn vị, tổ chức nào đó sử
dụng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị cơ sở dữ liệu - Bài 1: Tổng quan về quản trị cơ sở dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị cơ sở dữ liệu - Bài 1: Tổng quan về quản trị cơ sở dữ liệu
rữ hệ thống sp_start_job • Job có thể thực thi trên PC hoặc WorkStation hoặc Remote Control Job properties Job Activity Monitor Schedule Manager Schedule Alert (Thông báo khi thực thi) 4/12/2019 28 Operator • Định nghĩa các kiểu thông báo khi Agent thực hiện xong một Task • Thông báo có thể gửi qua Error Logs Ví dụ tự động hóa quản trị • Tạo Job tự động Backup CSDL Sinh viên – B1: Tạo Job – B2 Tạo lịch B3 Chọn cảnh báo– – B4 Xem thông báo lỗi B1: Tạo Job • Name: Đặt tên cho Job để tiện theo dõi • Có thể mô ta thêm ở Description Định nghĩa Job • Đặt tên các bước • Gõ câu lệnh thực thi hoặc chọn lệnh có sẵn trong Run as B2: Tạo lịch • Chọn New: Nếu đặt lịch mới • Chọn Pick nếu muốn đặt lịch giống 1 lịch đã có 4/12/2019 29 Đặt lịch -Name: Đặt tên lịch trình - Schedule type: kiểu lịch trình Frequency: Tần- suất thực hiện -Duration: Thời gian thực hiện B3: Khai báo Alert Tên Thông báo Kiểu thông báo CSDL sẽ được thông báo Nội dung dòng thông báo B4: Khai báo Operator Thực thi Job Thực thi Job Kích chuột phải chọn Start Jobs Xem thực thi và đợi ả h bác n o Kết thúc • Tìm hiểu về SQL Server Agent • Thực hiện ví dụ • Kiểm tra và đọc các lỗi BÀI 08 ĐỒNG BỘ HÓA CSDL 4/12/2019 30 Nội dung bài 08 • Cơ chế và các kiểu đồng bộ hóa • Các bước đồng bộ hóa dữ liệu • Mô hình đồng bộ hóa dữ liệu • Cài đặt quy trình đồng bộ hóa dữ liệu 8.1 Cơ chế và cá kiểu đồng bộ • Đồng bộ dữ liệu – Đồng bộ (Replication) là kỹ thuật dùng để sao chép và phân phối dữ liệu và các đối tượng từ một CSDL này đến một CSDL khác và cho phép cập nhật các thay đổi trên CSDL đảm bảo tính nhất quán của CSDL Cơ chế Các kiểu đồng bộ hóa • Có 3 kiểu chính: – Snapshot replication – Transactional replication – Merge replication Snapshot Replication Cơ chế: - Các đối tượng CSDL chuyển từ Publisher đến Subscriber sẽ được ghi đè lên nếu chúng đang tồn tại trong CSDL của Subcriber - Phù hợp nhất với CSDL tĩnh, ít biến động - Yêu cầu ràng buộc kết nối giữa hai CSDL khi thực hiện Transactional Replication Cơ chế: -Tạo bản sao cho mỗi task đã được định nghĩa trong đối tượng CSDL của Publisher - Phù hợp với CSDL nhiều biến động do đồng bộ dữ liệu nhanh, cập nhật được gần với thời thực - Yêu cầu ràng buộc kết nối giữa hai CSDL khi thực hiện 4/12/2019 31 Merge Replication Cơ chế: -Được dùng khi không có bất kỳ ràng buộc kết nối giữa Publisher và Subscriber - Tổng hợp dữ liệu thay đổi giữa Publisher và Subscriber trong lần kết nối tiếp theo - Có khả năng tự động xử lý tranh chấp dữ liệu khi tổng hợp 8.2 Thành phần đồng bộ hóa • Có 3 thành phần cân xem xét: – Đối tượng đồng bộ dữ liệu – Dữ liệu đồng bộ hóa Các dịch vụ– Nhóm đối tượng đồng bộ • Publisher: – Máy chủ CSDL tập trung tài nguyên để truyền gửi/ phát hành • Subscriber: – Máy chủ CSDL nơi nhận dữ liệu – Có thể xem là Publisher khi chuyển dữ liệu đến Subscriber khác • Distributor: – Cầu nối trung gian giữa Pubslisher và Subscriber – Có thể xem là CSDL đặt trên máy chủ Pubslisher hoặc Subscriber Dữ liệu đồng bộ hóa • Article: – Tập dữ liệu được cấu hình để đồng bộ hóa – Các đối tượng CSDL như Table, View, Sp, Data và các ràng buộc trong Table • Publication: – Gồm nhiều Article được xuất bản cho Subscriber – Cho phép tạo bản sao cho nhóm gồm nhiều Article • Subscription – Được xem như đơn đặt hàng để nhận Article từ nhiều Publication, bao gồm cả các ràng buộc khác khi thực hiện phân phối Article Các đối tượng khác • SQL Server Agent: – Đóng vai trò chính trong kiểm soát, vận hành tiến trình đồng bộ hóa và thực thi theo thời gian thực hoặc lịch đã lập sẵn • Snapshot Agent – Nhận và thực thi snapshot cho Snapshot replication, Transactional replication, Merge replication • Log Reader Agent – Đọc bản ghi Task trong Publisher và ghi lại các bản ghi này cho mỗi Article được xuất bản cho Distributor • Distributor Agent – Đọc task đã ghi vào CSDL Distributor và áp dụng cho Subscriber • Merge Agent – Quản lý hoạt động của Merge replication Hoạt động cơ bản Cơ chế: - 1 Reader - 2 Writer - 3 Reader - 4 Writer 4/12/2019 32 8.3 Các mô hình đồng bộ hóa • Một Publisher và một Subscriber • Một Publisher và nhiều Subscriber • Nhiều Publisher và một Subscriber • Nhiều Publisher và nhiều Subscriber Một Publisher và một Subscriber Một Publisher và nhiều Subscriber Nhiều Publisher và một Subscriber Nhiều Publisher và nhiều Subscriber Các kiểu di chuyển dữ liệu • Push Subscriber – Publisher đẩy (push) những cập nhật đến Subscriber mà không quan tâm Subscriber có cập nhật hay không – Dùng khi ứng dụng yêu cầu gửi các cập nhật đến cho Subscriber ngay khi có thay đổi ở Publisher – Bảo mật cao, các Subscriber thấp • Pull Subscriber – Subscriber kéo những cập nhật tại Publisher về theo một khoảng thời gian định kỳ – Phù hợp cho các Subscriber có độc lập cập nhật – Khả năng bảo mật thấp – Cho phép số lượng Subscriber cao 4/12/2019 33 8.4 Cài đặt đồng bộ hóa • Các bước – Tạo 1 CSDL không chứa bảng – Tạo một truy vấn đến dữ liệu Tạo Publication– – Cài đặt thông số cho Publication – Tạo Subscriber – Cài đặt thông số cho Subscriber – Kiểm tra Các bước thực hiện Publisher SinhVien Subscriber QuanLyDongBoDuLieu Tạo Publication • Ví dụ tạo Snapshot Replication – Chọn Replication – Chọn Local Publication – Chọn New Publication Cài đặt thông số Cài đặt thông số Cài đặt thông số 4/12/2019 34 Chọn chế độ tức thời hay theo lịch Thực thi và xem kết quả Sau khi tạo xong thông số Publication Tạo Subscriber Chọn các thông số Chọn và cái đặt thông số Cài đặt độ bảo mật 4/12/2019 35 Chọn chế độ đồng bộ Thực hiện Thông số sau cài đặt Kết thúc • Tìm hiểu về SQL Server Agent • Thực hiện ví dụ tạo Publication và Subscriber Kiể t à đ á lỗi• m ra v ọc c c BÀI 10 TOÀN VẸN DỮ LIỆU Nội dung bài 10 • Giao dịch và tính chất của giao dịch • Sự bắt đầu và sự kết thúc một giao dịch • Mức độ tách biệt/khác nhau của giao dịch • Khóa 4/12/2019 36 10.1 Giao dịch và tính chất của giao dịch • Transaction là một đơn vị tác vụ bao gồm một tập có thứ tự các tác vụ con – Các tác vụ con được sắp xếp theo một trình tự xác định – Các tác vụ con hoàn thành thì Transaction hoàn thành – Nếu Transaction hoàn thành thì các dữ liệu biến động được cập nhật lên CSDL – Nếu Transaction không hoàn thành có thể Roll Back hoặc Cancel => dữ liệu không được cập nhật lên CSDL – Một Transaction có 4 tính chất: Atomicty, Consistency, Isolation and Durability (ACID) Ví dụ về Transaction Tính chất của Transaction • Atomicity – Nguyên tố – Mỗi Transaction là một đơn vị nhỏ nhất, các dữ liệu có thể được thao tác hoặc không • Consistency – Nhất quán – Transaction sẽ không thực hiện nếu có một thao tác có lỗi về mặt logic hoặc ràng buộc • Isolation –Tách biệt/ Độc lập – Tại mỗi thời điểm các Transaction được thực hiện đồng thời và chúng chỉ tác động với nhau khi dữ liệu được cập nhật hay kết thúc phiên • Durability – Bền vững – Đảm bảo sau khi Transaction thành công các thay đổi đã được tạo ra trên CSDL vẫn được duy trì ACID trong SQL Server Kết thúc Transaction • Kết thúc giao dịch có 2 kiểu – Xác nhận giao dịch kết thúc • Commit [Transaction] [Transaction_name| @Transaction_name_variable] – Hủy bỏ và quay lại giao dịch • Rollback [Transaction] [Transaction_name| @Transaction_name| Savepoint_name| @Savepoint_name] 10.2 Bắt đầu và kết thúc một Transaction • Có 3 loại Transaction – Explicit Transaction: Phiên giao dịch rõ (tường minh) • BEGIN [Transaction] [Transaction_name| @Transaction_name_variable] Implicit Transaction : Phiên giao dịch ẩn (không– tường minh) • SET Implicit_Transaction {On|Off} – Autocommit Transaction: Mỗi câu lệnh tự cập nhật dữ liệu khi nó kết thúc, không cần câu lệnh điều khiển phiên giao dịch 4/12/2019 37 Vòng đời của một Transaction Ví dụ Explicit Transaction Ví dụ Implicit Transaction Ví dụ Autocommit Transaction 10.3 Mức độ tách biệt của Transaction • SQL Server xác định 5 mức độ tách biệt của các Transaction – Read UnCommitted Read Committed– – RepeatTable Read – Serializable – Snapshot Read UnCommitted • Là mức độ thấp nhất, cho phép Transaction đọc dữ liệu được viết bửoi Transaction khác chưa được xác nhận thay đổi. Nói cách khác có thể đọc dữ liệu gốc khi đang có Transaction sửa đổi dữ liệu. • Thiết lập: – Set Transaction Isolation Level Read UnCommitted • Nhược điểm – Có thể đọc dữ liệu không đúng từ một UnCommitted khác chưa RollBack (Dirty Reads) – Đọc dữ liệu “ma” từ kết quả Insert hoặc Delete của một Transaction khác (Phantom Reads) – Đọc dữ liệu không lặp lại từ kết quả cập nhật dữ liệu của một Transaction khác (NonRepeable Reads) 4/12/2019 38 Các lỗi hay gặp • Đọc dữ liệu sai (Dirty reads) – Xảy ra khi giao dịch đọc một bản ghi mà một phần giao dịch khác chưa hoàn thành. Nếu giao dịch trước đó chưa hoàn thành hay đang thực hiện chế độ Rollback chúng ta sẽ phải đọc dữ liệu cũ, dữ liệu sai. • Đọc bản ghi hai lần (Unrepeatable reads) Khi đọc mẩu tin hai lần trong một giao dịch trong khi giao dịch khác chỉ thông– báo về tình trạng dữ liệu trong một khoảng thời gian quy định • Phantoms (đọc các bản ghi không có) – Nghĩa là chúng ta đọc được những bản ghi không có. Vì những bản ghi đó xuất hiện không bị tác động bởi các lệnh UPDATE hoặc DELETE. • Lost Update (cập nhật mất DL) – Xảy ra khi một giao dịch cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu thành công, nhưng lại ghi đè lên dữ liệu của giao dịch khác. – Xảy ra khi hai giao dịch đang đọc bản ghi dữ liệu, sau đó giao dịch 1 ghi dữ liệu của bản ghi, giao dịch 2 cũng ghi kết quả chỉ có giao dịch 2 được cập nhật Read Committed • Là mức độ được thiết lập mặc định trong SQL Server, cho phép Transaction có thể đọc dữ liệu gốc khi Transaction xác nhận thay đổi • Thiết lập – Set Transaction Isolation Level Read Committed • Nhược điểm – Gặp lỗi Phantom Reads và NonRepeable Repeatable Read • Loại bỏ được NonRepeable Reads bằng việc ngăn một Transaction không được thay đổi dữ liệu gốc khi có một Transaction khác đang đọc dữ liệu gốc cho đến khi Transaction này commit hoặc Rollback • Thiết lập – Set Transaction Isolation Level RepeaTable Read Serializable • Loại bỏ được Phantom Reads bằng việc ngăn một Transaction không được chèn hoặc xóa bản ghi dữ liệu gốc vào phạm vi truy cập (Tập dữ liệu) của một Transaction khác đang thực hiện ếđ n khi Transaction này commit hoặc Rollback • Thiết lập – Set Transaction Isolation Level Serializable Snapshot • Tạo một bản sao Snapshot của dữ liệu gốc khi Transaction bắt đầu thực thi và cho phép Transaction thực thi trên bản sao này cho đến lúc commit hoặc Rollback • Thiết lập – Set Transaction Isolation Level Snapshot So sánh các mức độ tách biệt 4/12/2019 39 Khóa - Lock • Locks là cơ cấu cho phép ngăn ngừa các hành động trên đối tượng có thể gây ra xung đột với những gì đã thực hiện và hoàn thành trên đối tượng trước đó. • Khi làm việc trên cơ sở dữ liệu đa người dùng xung đột , giữa nhiều người sử dụng cùng thực hiện là thường xuyên xảy ra. • Xử lý đụng độ hay tranh chấp trên đối tượng, chúng ta phải biết khi nào nên khoá (lock) khi nào không thể khoá, và những loại lock nào đang có. Lock • Lock hướng đến giải quyết 4 vấn đề sau – Dirty reads (đọc dữ liệu sai) – Unrepeatable reads (đọc hai lần bản ghi) Phantoms (Đọc các bản ghi nháp không có)– , – Lost updates (cập nhật, mất dữ liệu) Các loại Lock trong SQL Server • Pessimistic Lock: – Là chiến lược lock trước tài nguyên (rows) trước khi end users thay đổi • Optimistic Lock – Là chiến lược chỉ lock tại thời điểm user đang thay đổi dữ liệu. • Shared Locks (S): ế ề– Hạn ch quy n sửa của người dùng 2 khi người dùng 1 đang đọc hoặc truy cập dữ liệu • Exclusive Lock (X) – Hạn chế quyền đọc và sửa của người dùng 2 khi người dùng 1 đang cập nhật dữ liệu • Update Lock (U) – Kết hợp giữa share lock và exclusive lock. DeadLock Phạm vi khóa 4/12/2019 40 Kết thúc • Tạo sao cần bảo mật CSDL? • Các chế độ bảo mật CSDL của SQL server SQL S ó hữ ời dù à ?• erver c n ng ngư ng n o Quyền và vai trò của người dùng trong SQL Server • Các chế độ mã hóa trong SQL Server BÀI 11 SAO LƯU, PHỤC HỒI DỮ LIỆU Nội dung bài 11 • SAO LƯU và PHỤC HỒI • CÁC KIỂU SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI • SAO LƯU TỰ ĐỘNG 11.1 Sao lưu và phục hồi • Dữ liệu có thể bị mất mát, hư hỏng khi thực thi, lưu trữ, truyền • => Để tránh mất mát, hư hỏng => Thường xuyên sao lưu => Khi hệ thống dữ liệu gặp các vấn đề có thể phục hồi từ các bản sao Sao lưu • Sao lưu CSDL là tạo thêm một bản sao CSDL • Bản sao có thể dùng để khôi phục lại CSDL trong trường hợp CSDL gặp sự cố • Bản sao thường gồm tất cả các file dữ liệu và file transaction log • File log để có thể rollback hoặc roll forward các trạng thái giao dịch trước đó Các trạng thái trong log 4/12/2019 41 Sao lưu • Sao lưu một CSDL là ghi lại toàn bộ trạng thái của CSDL tại thời điểm thực thi • Sao lưu Transaction Log T á t ì h l SQL S ẫ• rong qu r n sao ưu erver v n cho phép thực hiện các giao dịch Sao lưu Phục hồi • Phục hồi là khôi phục một bản sao lưu CSDL để đưa về trạng thái khi sao lưu • Các Transaction không hoàn thành trong trạng thái đó sẽ được Roll Back để đảm bảo tính nhất quán của CSDL • Khôi phục một bản Transaction Log Restore Các loại backup • Full Database Backup – Sao lưu toàn bộ • Differential Backup – Chỉ sao lưu các thay đổi • Transaction Log Backup – Chỉ sao lưu các Transaction có thay đổi trong lần gần nhất • File or File Group Backup – Chỉ sao lưu File hoặc nhóm file 4/12/2019 42 Cách thức tiến hành Lựa chọn kiểu backup Lựa chọn các file và thư mục Phục hồi • Full Recovery Model – Có thể phục hồi gần toàn bộ về một thời điểm trong quá khứ • Bulk_Logged Recovery Model – Các hoạt động Log đầy đủ và Log minimum • Simple Recovery Model – Chỉ phục hồi CSDL về thời điểm sao lưu gần nhất Cách thức tiến hành Lựa chọn kiểu phục hồi 4/12/2019 43 Chọn thời điểm cần phục hồi Một số chú ý khi sao lưu và phục hồi • Sao lưu – Thường xuyên sao lưu để giảm rủi ro cho hệ thống – Khi có bất kỳ thay đổi quan trọng nào trên CSDL nên sao lưu – Full Backup là giải pháp tối ưu nhưng tốn không gian nhớ Một số chú ý khi sao lưu và phục hồi • Phục hồi – Cần theo dõi các bản phục hồi thật chính xác – Lựa chọn các bản phục hồi theo các sự cố Chú ý lựa chọn các kiểu phục hồi phù hợp– theo tổn thất sự cố gây ra cho hệ thống Sao lưu tự động • Sử dụng Agent SQL Server để tạo lịch sao lưu tự động Kết thúc • Tạo sao cần sao lưu CSDL? • Các chế độ sao lưu CSDL của SQL server • SQL Server có những cơ chế phục hồi à ? Khi à ê h hồi ột CSDLn o n o n n p ục m trong SQL Server • Cài đặt chế độ sao lưu tự động trong SQL Server
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_co_so_du_lieu_bai_1_tong_quan_ve_quan_tri.pdf