Bài giảng Quản trị bán hàng - Chương 5: Huấn luyện bán hàng
1. Khái niệm
Nhóm là tập hợp
những con người có
hành vi tương tác nhau
trên cơ sở những kỳ
vọng chung có liên
quan đến lối ứng xử
của người khác.
LOGO
I. KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
2. Lợi ích của việc làm việc nhóm:
Nhóm tập hợp các tài năng.
Giúp đỡ lẫn nhau.
Đổi mới hơn và sáng tạo hơn.
Giao tiếp tốt hơn.
Quyết định sáng suốt hơn.
LOGO
II. KỸ NĂNG TRƯNG BÀY SẢN
PHẨM
1. Lợi ích của trưng
bày sản phẩm
Trưng bày sản
phẩm là một qui
trình quan trọng
trong nghệ thuật
kinh doanh, nó
giúp cho sản phẩm
chuyển đến người
tiêu dùng bằng con
đường ngắn nhất .
Lấy đơn hàng
Giao đến CH
Trưng bày
sản phẩm
Khách hàng
nhận biết Sản
phẩm trên kệ
, quầy
Khách chọn
mua hàng
Lần đặt hàng
kế tiếp
LOGO
II. KỸ NĂNG TRƯNG BÀY SẢN
PHẨM
1. Lợi ích của trưng bày sản phẩm
• Thu hút sự chú ý
• Tạo ra sự quan tâm
• Kích thích sự ham muốn
• Thúc đẩy quyết định mua hàng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị bán hàng - Chương 5: Huấn luyện bán hàng
10/5/2017 LOGO LOGO Chương 5 Nội dung chính Kỹ năng làm việc nhóm HUẤN LUYỆN VỀ KỸ Kỹ năng trưng bày sản phẩn NĂNG BÁN HÀNG Kỹ năng thăm dò Kỹ năng thuyết phục Kỹ năng báo giá Kỹ năng xử lý phản đối Kỹ năng kết thúc bán hàng 1 2 LOGO LOGO I. KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM I. KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM 1. Khái niệm Nhóm là tập hợp 2. Lợi ích của việc làm việc nhóm: những con người có Nhóm tập hợp các tài năng. hành vi tương tác nhau Giúp đỡ lẫn nhau. trên cơ sở những kỳ Đổi mới hơn và sáng tạo hơn. vọng chung có liên Giao tiếp tốt hơn. quan đến lối ứng xử Quyết định sáng suốt hơn. của người khác. 3 4 1 10/5/2017 LOGO LOGO II. KỸ NĂNG TRƯNG BÀY SẢN II. KỸ NĂNG TRƯNG BÀY SẢN PHẨM PHẨM 1. Lợi ích của trưng Lần đặt hàng bày sản phẩm kế tiếp 1. Lợi ích của trưng bày sản phẩm Trưng bày sản Lấy đơn hàng • Thu hút sự chú ý phẩm là một qui • Tạo ra sự quan tâm trình quan trọng Khách chọn mua hàng • Kích thích sự ham muốn trong nghệ thuật Giao đến CH • Thúc đẩy quyết định mua hàng kinh doanh, nó giúp cho sản phẩm Khách hàng nhận biết Sản Trưng bày chuyển đến người phẩm trên kệ sản phẩm tiêu dùng bằng con , quầy đường ngắn nhất . 5 6 LOGO LOGO II. KỸ NĂNG TRƯNG BÀY SẢN III. KỸ NĂNG THĂM DÒ PHẨM 2. Các quy tắc cơ bản trưng bày sản phẩm 1. Khái niệm về thăm Nguyên tắc 1: Vị trí. dò Nguyên tắc 2: Số lượng. Thăm dò được dùng Nguyên tắc 3: Dễ thấy. để thu thập thông Nguyên tắc 4: Dễ chọn, dễ lấy. tin, thăm dò xem Nguyên tắc 5: Lôi cuốn khách hàng thấy và Nguyên tắc 6: Hấp dẫn nghĩ thế nào, xác định những sự kiện hoặc thái độ. 7 8 2 10/5/2017 LOGO LOGO III. KỸ NĂNG THĂM DÒ III. KỸ NĂNG THĂM DÒ 2. Những kỹ thuật thăm dò 3. Thăm dò thông qua quan sát ngôn ngữ hình thể - Câu hỏi mở của khách hàng: - Sự im lặng - Những lời nói đệm, giúp khách hàng nói thêm - Yêu cầu nói rõ hơn hoặc cho chi tiết - Lặp lại vắn tắt những gì khách đã nói để xem ta có hiểu đúng không - Sử dụng ánh mắt, nét mặt để biểu lộ tình cảm đồng tình, không tán thành hay ngạc nhiên với sự kiện khách hàng đang nói. 9 10 LOGO LOGO IV. KỸ NĂNG THUYẾT PHỤC IV. KỸ NĂNG THUYẾT PHỤC 1. Khái niệm: Nghĩa hẹp: là việc làm cho 2. Một số yêu cầu khi thuyết phục: người khác thay đổi hành vi và Thuyết phục phải dựa trên cơ sở sự thật. hành động theo ý mình. Thuyết phục phải nhiệt tình, tập trung, hợp lý và Nghĩa rộng: là việc bạn gây ngắn gọn. được ảnh hưởng tích cực tới người khác và thu hút, kêu gọi họ Đặt khách hàng là trọng tâm trong quá trình hợp tác. thuyết phục. . →Thuyết phục trong bán hàng Ngôn từ đơn giản, dễ hiểu. là thuyết phục hướng tới mục tiêu bán được hàng. 11 12 3 10/5/2017 LOGO LOGO V. KỸ NĂNG BÁO GIÁ V. KỸ NĂNG BÁO GIÁ 1. Nguyên tắc báo giá Phương pháp cộng - Đừng bao giờ trả lời ngay câu hỏi về giá của khách hàng. Phương pháp trừ 2. Các - Phải khéo che đậy giá bán để làm cho nó nhỏ bớt. phương Phương pháp nhân pháp báo giá Phương pháp chia Phương pháp so sánh Phương pháp chênh lệch 13 14 LOGO LOGO VI. KỸ NĂNG XỬ LÝ PHẢN ĐỐI VI. KỸ NĂNG XỬ LÝ PHẢN ĐỐI 2. Phương pháp xử lý phản đối 1. Yêu cầu khi xử lý phản đối - Nếu tất cả phản đối đều đúng: xử lý tất cả phản - Đoán trước và loại ngay từ đầu khi phản đối bắt đối. đầu xuất hiện. - Nếu tất cả phản đối đều sai: bác bỏ tất cả phản đối. - Thông qua kỹ năng thăm dò để hiểu rõ đối tượng. - Nếu có phản đối đúng, phản đối sai: Lựa chọn một - Nắm vững thông tin về sản phẩm, khách hàng, vài phản đối và bỏ qua những phản đối khác. chương trình marketing hỗ trợ - Câu trả lời phản đối phải logic, khéo léo và chính xác. 15 16 4 10/5/2017 LOGO LOGO VII. KỸ NĂNG KẾT THÚC BÁN VII. KỸ NĂNG KẾT THÚC BÁN HÀNG HÀNG 1. Những nguyên tắc hướng dẫn việc kết thúc bán 2. Nhận diện các dấu hiệu kết thúc bán hàng hàng - Các dấu hiệu bằng lời, thể hiện qua: - Làm nổi bật lợi ích lớn nhất trong đề nghị mua hàng lần . Các câu hỏi liên quan đến việc mua SP cuối. . Sự thừa nhận về những điều người bán đã giới thiệu - Xử lý các mâu thuẫn còn tồn tại . Những yêu cầu về việc mua hàng - Tránh dứt điểm gây ra bất ngờ vì còn 1 số điều kiện đòi - Các dấu hiệu không lời, thể hiện qua: thêm . Nét mặt khách hàng rạng rỡ, mắt mở to thể hiện sự quan tâm thật sự - Đừng để khách hàng cảm thấy đơn độc khi quyết định mua . Khách hàng ngồi chồm về phía trước và chăm chú nghe người bán hàng nói - Thể hiện lòng tự tin cao khi dứt điểm . Khách hàng cầm lấy SP ngắm nhìn cẩn thận hoặc nghiên cứu về tài - Có thể đề nghị mua hàng với số lượng lớn hơn và nhiều lần liệu SP 17 18 LOGO VII. KỸ NĂNG KẾT THÚC BÁN HÀNG 3. Các phương pháp dứt điểm bán hàng - Dứt điểm thử - Dứt điểm bằng việc tóm tắt các lợi ích - Dứt điểm bằng sự nhượng bộ - Dứt điểm bằng việc gạt bỏ/từ chối yêu sách của khách hàng - Dứt điểm bằng sự lựa chọn - Dứt điểm bằng lời mời mua hàng trực tiếp 19 5
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_ban_hang_chuong_5_huan_luyen_ban_hang.pdf