Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng

Nội dung:

1. Phân tích SF

2. Quyết định SX hay Mua,

3. Lựa chọn thiết bị và quá trình, và Phát triển các kế

hoạch về quá trình SX.

1. Phân tích sản phẩm

- Phân tích các đặc trưng thiết kế SX

- Hình thành các văn bản (biểu đồ, đồ thị v.v.)

1. Biểu đồ lắp ráp SF,

2. Biểu đồ các quá trình, và

3. Lưu đồ quá trình.

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 28 trang xuanhieu 2060
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 4: Chọn lựa quy trình (Process selection) - Đường Võ Hùng
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
1/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
Chương 4 
 CHỌN LỰA QUY TRÌNH 
(PROCESS SELECTION) 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
2/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
Nội dung: 
1. Phân tích SF 
2. Quyết định SX hay Mua, 
3. Lựa chọn thiết bị và quá trình, và Phát triển các kế 
hoạch về quá trình SX. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
3/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
Sản xuất 
hay mua ? 
Quyết định 
đầu tư 
Các thiết bị và 
máy móc hiện có 
Bản vẽ chi tiết & các đặc trưng thiết kế 
Phân tích sản phẩm 
Giản đồ lắp ráp, biểu đồ quy trình & thao tác, lưu đồ quy trình 
Việc mua 
Chọn lựa quy trình 
và thiết bị sản xuất 
Kế hoạch sản phẩm 
Biểu đồ đường đi SF, biểu đồ thao tác, sử dụng dụng cụ 
và các đặc trưng SX khác 
Sản xuất 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
4/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
- Phân tích các đặc trưng thiết kế SX 
- Hình thành các văn bản (biểu đồ, đồ thị v.v...) 
1. Biểu đồ lắp ráp SF, 
2. Biểu đồ các quá trình, và 
3. Lưu đồ quá trình. 
1. Phân tích sản phẩm 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
5/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
1.1. Biểu đồ lắp ráp SF: 
chỉ ra mối quan hệ của các thành tố với thành phần 
có trước nó, nhóm các chi tiết hình thành một cụm lắp 
ráp và thứ tự cho việc lắp ráp. 
1. Phân tích sản phẩm 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
6/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
1.2. Biểu đồ các quá trình: 
chứa đựng nhiều thông tin hơn: máy móc, công 
nhân, thời gian cần thiết để hoàn thành một thao tác, 
các dụng cụ đặc biệt, đồ gá, dụng cụ đo cần thiết, vị 
trí thực hiện thao tác 
 được dùng như tài liệu gốc về những yêu cầu tác 
nghiệp cho việc thiết kế công việc. 
1. Phân tích sản phẩm 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
7/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
1. Phân tích sản phẩm 
1.3. Lưu đồ quá trình: 
các biểu đồ mô tả các quá trình SX hàng hóa/dịch vụ. 
Thể hiện bằng các Biểu tượng sau: 
 quá trình bằng vòng tròn, 
 kiểm tra bằng một hình vuông, 
 di chuyển bằng mũi tên, 
 chờ bằng chữ D, 
 nhà kho bằng một tam giác ngược. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
8/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
1. Phân tích sản phẩm 
1.3. Lưu đồ quá trình: 
- Các thao tác không hữu ích trong SX (như kiểm tra, 
di chuyển, chờ và chứa vào kho) 
- Các thao tác hữu ích trong SX (nguyên công SX) 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
9/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
1. Phân tích sản phẩm 
Tên chi tiết 
Số hiệu 
Sử dụng cho 
Số lắp ráp 
Chân bàn 
2410 
Bàn 
437 
Thao tác 
số 
Mô tả Phân 
xưởng 
Máy Thời 
gian 
Dụng 
cụ 
10 Cưa theo chiều dài sơ bộ 041 
20 Bào theo kích cỡ 043 
30 Cưa đúng chiều dài hoàn tất 041 
40 Đo kích thước thiết kế 051 
50 Đánh bóng 052 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
10/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
1. Phân tích sản phẩm 
Thời gian: 30-9-97 (VD: lưu đồ quá trình) 
Phân tích viên: Trần Văn Luận 
Địa điểm: HoChiMinh City 
Quy trình: sản xuất nước dứa ép 
Bước Mô tả quy trình Thời gian 
(min) 
Khoảng cách 
(m) 
1 O  D  Bốc dỡ dứa 20 
2 O  D  Di chuyển đến khu kiểm tra 100 m 
3 O  D  Cân, kiểm tra, phân loại 30 
4 O  D  Đưa vào kho 50 m 
5 O  D  Chờ đến khi cần 360 
6 O  D  Đem đến nơi bóc vỏ 20 m 
7 O  D  Bóc vỏ và bỏ lõi 15 
8 O  D  Ngâm trong nước đến khi cần 20 
9 O  D  Đặt lên xe 5 
10 O  D  Di chuyển đến nơi xay 20 m 
11 O  D  Cân, kiểm tra, phân loại 30 
Tổng 480 190 m 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
11/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
2. Quyết định mua hay sản xuất 
1. Chi phí: 
 Chi phí mua >< Chi phí sản xuất 
2. Năng lực sản xuất: 
Nếu c.ty đang vận hành thấp hơn năng lực thì thường 
muốn SX hơn là mua 
Nếu năng lực hiện có không đủ để SX tất cả chi tiết 
thì c.ty sẽ chọn việc mua một số chi tiết. 
Nếu nhu cầu ổn định, nên SX – nếu nhu cầu không ổn 
định, nên hợp đồng mua ngòai. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
12/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
2. Quyết định mua hay sản xuất 
3. Chất lượng: 
Khả năng cung cấp những chi tiết có CL ổn định là 
một mối quan tâm trong quyết định SX hay mua. 
những chi tiết tự SX thì dễ dàng kiểm soát CL hơn 
chuẩn hóa chi tiết, cấp giấy chứng nhận cho nhà cung 
cấp để nhà cung cấp tham gia vào quá trình thiết kế 
 giúp nâng cao CL của các chi tiết từ nhà cung cấp 
Nhà cung cấp nhỏ thì thường linh động và đáp ứng 
nhanh với sự thay đổi trong thiết kế và công nghệ. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
13/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
2. Quyết định mua hay sản xuất 
4. Thời gian: 
Đôi khi các chi tiết sẽ được mua vì nhà cung cấp có 
thể cung cấp SF trong thời gian ngắn hơn tự SX. 
Nhà cung cấp nhỏ thì thường linh động và đáp ứng 
nhanh với sự thay đổi trong thiết kế và công nghệ. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
14/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
2. Quyết định mua hay sản xuất 
5. Độ tin cậy: 
Độ tin cậy của nhà cung cấp thường dựa trên CL và 
th/g cung ứng các chi tiết. 
Yêu cầu NCC phải có chứng nhận về CL (ISO 9000) 
6. Kiến thức chuyên gia: 
Những c.ty nổi tiếng trong việc SX hay thiết kế 
thường muốn giữ quyền kiểm soát SF của họ. 
Việc quyết định chia xẻ hay không kiến thức / bí quyết 
với các NCC vì những lợi ích kinh tế là một việc rất 
khó khăn. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
15/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
2. Quyết định mua hay sản xuất 
7. Nhà máy ảo: 
chỉ các hoạt động SX không diễn ra tại một nhà máy 
trung tâm duy nhất mà tại nhiều vị trí và do nhiều 
công ty đối tác, nhà cung cấp thực hiện dưới hình 
thức của các liên doanh chiến lược. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
16/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
1. Giới thiệu 
Không có QT SX nào mà bản thân nó tốt hơn cái 
khác, quan trọng là QT được chọn phải phù hợp với 
đặc điểm của SP muốn SX. 
Việc chọn lựa QT về cơ bản phụ thuộc vào hai yếu tố 
của SP: mức độ tiêu chuẩn hóa và nhu cầu số lượng. 
SP có độ tiêu chuẩn thấp cần một quy trình linh hoạt 
SX với SL thấp nặng về lao động 
SX với SL cao tạo ra nguồn lực để đầu tư vào thiết 
bị có độ tự động hóa cao hơn. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
17/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
2. Phân tích điểm hòa vốn (Break-even-point BEP) 
+ Sản lượng: là mức độ của SX, thường được 
diễn tả bằng số đơn vị SF SX và bán được. 
+ Chi phí: chi phí cố định, chi phí biến đổi. 
+ Doanh số trên đơn vị sản phẩm: là giá mà 
mỗi SF bán được, tổng doanh số là tích của giá 
bán với số lượng SF bán được. 
+ Lợi nhuận: là hiệu của doanh số và tổng chi 
phí. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
18/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
Các thành phần này được diễn tả như sau: 
Tổng CP = Tổng CP cố định + Tổng CP biến đổi 
 TC = Cf + V×Cv (y = a×X + b) 
Tổng doanh số = số lượng bán × giá SP 
 TR = V×p (y = a×X) 
Lợi nhuận = Tổng doanh số – Tổng CP 
 Z = TR – TC = V×p – (Cf + V×Cv) 
Nếu Z = 0 TR = TC 
 V×p = (Cf + V×Cv) 
 V×p – V×Cv = Cf 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
19/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
 V = 
trong đó: 
 Cf = CP cố định 
 V = sản lượng 
 Cv = CP biến đổi cho từng đơn vị SF 
 p = giá bán đơn vị 
Cf 
(p – Cv) 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
20/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
Ví dụ: Phân tích điểm hòa vốn 
Bài toán: 
C.ty thiết bị điện số 6 đang SX quạt bàn dân dụng. 
Hiện tại c.ty đang mua động cơ điện của c.ty Hòa Việt 
với giá 150.000 đ/ động cơ. Một nghiên cứu khả thi 
chỉ ra rằng c.ty thiết bị điện số 6 có thể tự SX động cơ 
điện. Chi phí để thiết lập QT SX là 300.000.000 đ và 
động cơ sẽ được SX với CP trung bình là 70.000 đ 
cho mỗi động cơ. 
Hãy tìm điểm hòa vốn (BEP) của QT SX động cơ này. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
21/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
22/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
Sản lượng 0 
C
h
i 
p
h
í 
BEP = 3,750 
Mua Sản xuất 
300×10 6 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
23/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
Sản lượng 0 
C
h
i 
p
h
í 
VBEP 
Đầu tư nhỏ 
TB1 
Cf2 
Cf1 
Đầu tư lớn 
TB2 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
24/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
Nguyên tắc lựa chọn nhanh: 
Bước 1: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần vốn đầu tư 
thiết bị Cf (điều kiện: CP biến đổi Cv phải giảm dần) 
Bước 2: Xác định giá trị VBEP cho từng cặp liên tiếp, 
nếu các VBEP này tăng dần, ta chọn TB theo nguyên 
tắc bên trái điểm hòa vốn chọn TB đầu tư nhỏ, bên 
phải chọn TB đầu tư lớn 
Bước 3: nếu tồn tại một giá trị VBEP nào không tuân 
theo quy luật tăng dần, loại VBEP đó và TB lớn tương 
ứng, xác định giá trị VBEP thay thế giữa TB nhỏ và TB 
lớn hơn tiếp theo. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
25/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
Ví dụ về lựa chọn 5 quy trình 
Sản lượng 0 VBEP1 VBEP2 VBEP3 VBEP4  
TB1 TB2 TB2 TB3 TB3 TB4 TB4 TB5 
TB1 TB2 TB3 TB4 TB5 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
26/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
3. Chọn lựa quy trình sản xuất 
Ví dụ: Công ty giầy đang xem xét việc đầu tư thiết bị 
đóng nhãn (label) và logo lên giầy thành phẩm. 
Những thiết bị này có chi phí đầu tư cố định hàng 
năm khác nhau, đồng thời chi phí biến đổi đơn vị 
cũng thay đổi phụ thuộc thời gian xử lý (tiêu hao điện 
năng) cho mỗi đôi giầy và mức độ hư hao (phế 
phẩm), Các chi phí này được cho trong bảng sau 
(giả sử tất cả giầy thành phẩm từ các thiết bị này là 
như nhau): 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
27/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
Thiết bị 1 Thiết bị 2 Thiết bị 3 Thiết bị 4 Thiết bị 5 
Chi phí cố định / năm $ 7.100 $ 9.500 $ 12.200 $ 17.000 $ 22.400 
Chi phí biến đổi đơn vị $ 0,65 $ 0,63 $ 0,61 $ 0,58 $ 0,55 
1. Xác định khoảng sản lượng đôi giầy cần SX hàng 
năm tương ứng với từng thiết bị sẽ lựa chọn? 
2. Xác định giá xuất xưởng (*) (giá thấp nhất) tại các 
giá trị sản lượng hòa vốn tương ứng với từng TB? 
3. Giả sử sản lượng hàng năm 100.000 đôi giầy, nếu 
có TB gá lắp vào quy trình với chi phí hàng năm là 
$F, thiết bị này giúp giảm chi phí biến đổi đơn vị 
5%. Theo Anh/Chị giá trị $F lớn nhất là bao nhiêu 
để việc đầu tư TB gá lắp này còn có ý nghĩa? 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
28/28 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 4: Chọn lựa quy trình 
Thiết bị 1 Thiết bị 2 Thiết bị 3 Thiết bị 4 Thiết bị 5 
Chi phí cố định / năm $ 7.100 $ 9.500 $ 12.200 $ 17.000 $ 22.400 
Chi phí biến đổi đơn vị $ 0,65 $ 0,63 $ 0,61 $ 0,58 $ 0,55 
4. Phòng Kinh doanh tiếp thị đưa ra chiến dịch quảng 
cáo hàng năm với chi phí $ C, ước lượng hiệu quả 
của chiến dịch quảng cáo là sản lượng giầy bán ra 
hàng năm tăng 10.000 đôi, nếu giá bán (*) là $ 
1/đôi giầy, thì chi phí $ C tối đa cho phép là bao 
nhiêu? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_san_xuat_cho_ky_su_chuong_4_chon_lua_quy_t.pdf