Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 2: Quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ - Trần Thị Vinh
Nội dung
Một số vấn đề chung về quản lý tài chính
Giới thiệu Mục lục ngân sách
Quản lý tài chính các cơ quan Nhà nước
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
công lập
Phương pháp lập dự toán
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 2: Quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ - Trần Thị Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 2: Quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ - Trần Thị Vinh
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác. 41 Kinh phí tiết kiệm từ nguồn tài chính giao tự chủ Kinh phí tiết kiệm Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên Sử dụng kinh phí tiết kiệm Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức 42 Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên Chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ Số dư kinh phí được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đặc thù 15 43 Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên Tiết kiệm từ nguồn NS cấp thường xuyên Tổng KPTX giao dự toán hàng năm (kể cả phần bổ sung) KPTX năm trước chưa sử dụng mang sang Số KPTX chưa sử dụng mang sang năm sau Tiết kiệm chi quản lý hành chính để làm nguồn cải cách tiền lương Số thực chi KPTX đủ điều kiện quyết toán trong năm KH > 0 44 Tiết kiệm chi từ nguồn phí, lệ phí = Tổng thu phí, lệ phí (phần được để lại) - Số thu để lại làm nguồn cải cách tiền lương (nếu có) - Tổng số chi từ phí, lệ phí theo quy định > 0 Tiết kiệm chi từ nguồn khác = Tổng thu khác - Tổng chi khác - Số để lại làm nguồn cải cách tiền lương (nếu có) > 0 Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên 45 Sử dụng kinh phí tiết kiệm Bổ sung thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định. Chi khen thưởng Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập 16 46 Tại Sở tư pháp Tỉnh X, có tình hình sau đây: • Qũy lương cấp bậc, chức vụ cả năm toàn đơn vị: 1.500 trđ • Kết quả tài chính cả năm từ nguồn ngân sách là 200 trđ và từ nguồn khác là : 300 trđ • Quy chế chi tiêu nội bộ quy định phân phối kết quả tài chính cuối năm như sau: Nguồn cải cách tiền lương: 40% tính trên nguồn khác Số còn lại dùng chi tiền lương tăng thêm là 80%; chi khen thưởng cho CB-VC đạt thành tích lao động là 10% và chi phúc lợi cho CB-VC là 10% Hãy tính và cho biết phân phối kết quả tài chính như vậy đúng quy định không ? Vì sao ? Bài tập thực hành 47 Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên 48 Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên 17 49 Nguồn tài chính của đơn vị Nguồn thu dịch vụ SN công • theo giá tính đủ chi phí. Mức thu • theo giá dịch vụ không sử dụng kinh phí của NSNN, Nhà nước không bao cấp, giá dịch vụ sự nghiệp công thu theo cơ chế thị trường. Nguồn thu phí • theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định. Phần được để lại dùng để chi thường xuyên và chi mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác thu phí 50 Nguồn tài chính của đơn vị Nguồn thu khác • Theo quy định của pháp luật (nếu có) Nguồn ngân sách nhà nước cấp • Theo các nhiệm vụ không thường xuyên (nếu có) Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ • Theo quy định của pháp luật. 51 Sử dụng nguồn tài chính giao tự chủ Kinh phí giao tự chủ Chi thường xuyên Chi tiền lương Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý Trích khấu hao TSCĐ theo quy định Chi đầu tư phát triển 18 52 Sử dụng nguồn tài chính giao tự chủ C h i th ư ờ n g x u y ê n Chi tiền lương Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý Nội dung chi đã có định mức chi Nội dung chi chưa có định mức chi Trích khấu hao tài sản cố định theo quy định 53 Phân phối kết quả tài chính trong năm Trích tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị Trích lập Quỹ khác Còn lại bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 54 Sử dụng các Quỹ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Quỹ bổ sung thu nhập Quỹ khen thưởng Quỹ phúc lợi 19 55 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; Phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp Chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; Góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (đối với đơn vị được giao vốn theo quy định) để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao Các khoản chi khác (nếu có). 56 Quỹ bổ sung thu nhập Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm Dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác. 57 Quỹ khen thưởng Để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị (ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng) Theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 20 58 Quỹ phúc lợi Để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi; Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; Chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế. 59 Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên 60 Nguồn tài chính của đơn vị Tương tự các nguồn thu như đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ GIỐNG 21 61 Sử dụng nguồn tài chính tự chủ Giống như đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ Duy nhất: Chi đầu tư do NSNN cấp phát không chi từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 62 Phân phối kết quả tài chính trong năm Giống như đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định. 63 Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên 22 64 Nguồn tài chính của đơn vị • Tương tự như nguồn tài chính trong đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo kinh phí thường xuyên GIỐNG • Thêm phần ngân sách nhà nước hỗ trợ do phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công KHÁC 65 Sử dụng nguồn tài chính của đơn vị Chi thường xuyên • Chi tiền lương: Trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định; trường hợp còn thiếu, NSNN cấp bổ sung; • Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý: Được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Chi không thường xuyên • Theo quy định của Luật NSNN và pháp luật hiện hành 66 Phân phối kết quả tài chính trong năm Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương thì Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ khác (nếu có). - Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. - Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật; - Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm - Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định; Trích tối thiểu 15% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 23 67 Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên 68 Nguồn tài chính của đơn vị NSNN cấp chi thường xuyên trên cơ sở số lượng người làm việc và định mức phân bổ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt Nguồn thu khác (nếu có); NSNN cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên Nguồn viện trợ, tài trợ 69 Tương tự đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên Nội dung chi của đơn vị # 24 70 Sử dụng kinh phí tiết kiệm Trích tối thiểu 5% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 01 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định; Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 01 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị; Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật; Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ thực hiện trong năm, đơn vị được quyết định mức trích vào các quỹ cho phù hợp theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 71 Tại đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách đảm bảo toàn bộ kinh phí thường xuyên có tình hình sau đây: • Qũy lương cấp bậc, chức vụ cả năm toàn đơn vị là: 1.080 triệu đồng • Kết quả tài chính cả năm là : 1.000 triệu đồng • Quy chế chi tiêu nội bộ quy định phân phối kết quả tài chính cuối năm như sau: Nguồn cải cách tiền lương: 40% Số còn lại sau khi trừ nguồn cải cách tiền lương : Chi tiền lương tăng thêm là 80%; chi khen thưởng cho CB- VC đạt thành tích lao động là 10% và chi phúc lợi cho CB-VC là 10% Hãy tính và cho biết phân phối kết quả tài chính như vậy đúng quy định không ? Vì sao ? Ví dụ 2 72 Tự chủ trong giao dịch tài chính Thu, chi hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước • mở TK TGNH tại Ngân hàng thương mại hoặc KBNN • Lãi tiền gửi là nguồn thu của đơn vị và được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc bổ sung vào quỹ khác theo quy định của pháp luật, không được bổ sung vào Quỹ bổ sung thu nhập Khoản kinh phí thuộc ngân sách nhà nước và theo luật phí,lệ phí • mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước Mở tài khoản giao dịch 25 73 Tự chủ trong giao dịch tài chính Đơn vị sự nghiệp công có hoạt động dịch vụ • Đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. ĐVSNCL tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư • Đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất • Phải có phương án tài chính khả thi, tự chịu trách nhiệm trả nợ vay, lãi vay theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hiệu quả của việc vay vốn, huy động vốn Vay vốn, huy động vốn 74 Phương pháp lập dự toán Lập dự toán thu Lập dự toán chi Trình tự lập dự toán 75 Lập dự toán thu Lập tự toán thu Thu từ NSNN cấp Thu từ hoạt động sự nghiệp Thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Thu khác 26 76 Lập dự toán thu • Đối với cơ quan NN: Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế giao theo kế hoạch nhân với định mức chi 1 chỉ tiêu biên chế quy định • Đối với đơn vị sự nghiệp: Căn cứ vào chỉ tiêu sự nghiệp nhân với định mức chi tổng hợp 1 chỉ tiêu sự nghiệp • Kinh phí không thường xuyên: Căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức để lập dự toán theo quy định hiện hành Thu từ NSNN cấp • Căn cứ đối tượng thu, mức thu và đối tượng miễn, giảm quy định tại chế độ, chính sách thu do cấp có thẩm quyền quy định và căn cứ vào khả năng thực hiện để xác định Thu từ hoạt động sự nghiệp • Căn cứ vào mức thu do đơn vị quy định và tình tình ước thực hiện để xác định. Thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 77 Ví dụ 3 Tại Sở Tư Pháp • Tổng số biên chế giao trong năm là 60, định mức chi cho 1 chỉ tiêu biên chế 70 trđ/1 năm. • Kinh phí thường xuyên là 60* 70 trđ = 4.200 trđ Tại Bệnh viện Sản nhi • Quy mô 400 giường bệnh, định mức chi 77 trđ/1giường bệnh/1 năm • Kinh phí thường xuyên của bệnh viện là 400 * 77 = 30.800 trđ 78 Lập dự toán chi Dự toán chi Nhóm chi thường xuyên Nhóm chi không thường xuyên Chi thanh toán cá nhân Chi chuyên môn nghiệp vụ Chi sửa chữa và mua sắm Chi thường xuyên khác 27 79 Nhóm chi thường xuyên Chi thanh toán cá nhân Mục 6000: Tiền lương Mục 6050: Tiền công trả cho người lao động thường xuyên theo hợp đồng Mục 6100: Phụ cấp lương Mục 6150: Học bổng HS-SV Mục 6200: Tiền thưởng Mục 6250: Phúc lợi tập thể Mục 6300: Các khoản đóng góp Mục 6350: Chi cho CB xã, thông, bản đương chức Mục 6400: Các khoản thanh toán khác cho cá nhân 80 Nhóm chi thường xuyên Mục 6000: Tiền lương Tiểu mục 6001: Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt Tiểu mục 6002: Lương tập sự, công chức dự bị Tiểu mục 6003: Lương hợp đồng, dài hạn Tiểu mục 6004: Lương dôi ra ngoài biên chế Tiểu mục 6049: Lương khác 81 Nhóm chi thường xuyên Chi chuyên môn nghiệp vụ Mục 6500: Chi thanh toán dịch vụ công cộng Mục 6550: Chi vật tư văn phòng Mục 6600: Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc Mục 6650: Hội nghị Mục 6700: Công tác phí Mục 6750: Chi phí thuê mướn Mục 6800: Chi đoàn ra Mục 6850: Chi đoàn vào Mục 7000: Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 28 82 Chi sửa chữa và mua sắm tài sản • Mục 6900: Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên Chi thường xuyên khác • Mục 7750: Chi khác • Mục 7950: Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi và đơn vị sự nghiệp có thu Nhóm chi thường xuyên 83 Nhóm chi không thường xuyên Mục 9050: Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn: Căn cứ vào định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc, thực trạng tài sản,nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách để bố trí dự toán Mục 9100: Sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư Mục 9200: Chi chuẩn bị đầu tư Mục 9250: Chi bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư Mục 9300: Chi xây dựng Mục 9350: Chi thiết bị Mục 9400: Chi phí khác 84 Trình tự lập dự toán Ứơc tình hình thực hiện năm báo cáo Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch Tính toán dự toán Lên hồ sơ dự toán
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_2_quan.pdf