Bài giảng Quản lý Control File
I. TỔNG QUAN VỀ CONTROL FILE
• Là binary file.
• Mỗi khi instance được MOUNT (gắn) với một Oracle database,
các thông tin trong control file sẽ được đọc ra, từ đó xác định các
data files và các online redo log files.
• Control file được cập nhật liên tục vào database trong suốt quá
trình sử dụng.
• Mỗi control file tại một thời điểm chỉ phục vụ cho một database.
• Oracle thường có ít nhất 2 control file và lưu trữ ở các vị trị khác
nhau, khi xảy ra sự cố ở 1 control file, có thể sao chép lại để khôi
phục.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản lý Control File", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý Control File
QUẢN LÝ CONTROL FILE 1. Mục đích Mục đích • Sau khi hoàn thành bài học này, bạn sẽ có thể làm được những việc sau: • Giải thích được cách sử dụng của control file. • Liệt kê nội dung của control file. • Tạo và quản lý control file. • Quản lý tệp tin điều khiển với Oracle Managed Files (OMF). • Lấy các thông tin về control file. I. TỔNG QUAN VỀ CONTROL FILE • Là binary file. • Mỗi khi instance được MOUNT (gắn) với một Oracle database, các thông tin trong control file sẽ được đọc ra, từ đó xác định các data files và các online redo log files. • Control file được cập nhật liên tục vào database trong suốt quá trình sử dụng. • Mỗi control file tại một thời điểm chỉ phục vụ cho một database. • Oracle thường có ít nhất 2 control file và lưu trữ ở các vị trị khác nhau, khi xảy ra sự cố ở 1 control file, có thể sao chép lại để khôi phục. ❖ Giới thiệu I. TỔNG QUAN VỀ CONTROL FILE • Tên cơ sở dữ liệu • Tên của các Tablespace. • Tên và vị trí của các data file và online redo log file • Sequence number của online redo log file hiện thời. • Thông tin checkpoint. • Điểm bắt đầu và kết thúc của các undo segment. • Thông tin về các archive log file. ❖ Nội dung trong control file II. THÊM, CHỈNH SỬA CONTROL FILE Oracle khuyến cáo sử dụng ít nhất 02 control files. Các control files nên được đặt riêng biệt trên các ổ đĩa khác nhau đề phòng sự cố. Nếu một control file bị hỏng, ta có thể sao chép lại file này rồi khởi động lại instance. CONTROL_FILES= %ORACLE_HOME%/ORADATA/u01/ctrl01.ctl, %ORACLE_HOME%/ORADATA/u02/ctrl02.ctl Disk 1 (u01) Disk 2 (u02) ctrl02.ctlctrl01.ctl 1. Tạo nhiều control file khi sử dụng SPFILE 1. Sửa đổi SPFILE: 2. Đóng cơ sở dữ liệu 3. Sao chép file ctrl01.ctl thành ctrl02.ctl. Có thể vào windows explorer và copy/paste hoặc dùng lệnh như sau: 4. Khởi động cơ sở dữ liệu: Host copy %ORACLE_HOME%/ORADATA/u01/ctrl01.ctl %ORACLE_HOME%/ORADATA/u02/ctrl02.ctl startup shutdown immediate Khi CSDL được startup sử dụng SPFILE, để thêm hoặc đổi tên control file, ta thực hiện các bước sau: Giả sử CSDL hiện chỉ có 1 control file là: ctrl01.ctl ALTER SYSTEM SET control_files = ‘%ORACLE_HOME%/ORADATA/u01/ctrl01.ctl', '%ORACLE_HOME%/ORADATA/u02/ctrl02.ctl' SCOPE=SPFILE; 2. Tạo nhiều control file khi sử dụng PFILE 1. Đóng cơ sở dữ liệu 2. Sao chép file ctrl01.ctl thành ctrl02.ctl. Có thể vào windows explorer và copy/paste hoặc dùng lệnh như sau: 3. Thêm control file vào PFILE: Host copy $HOME/ORADATA/u01/ctrl01.ctl $HOME/ORADATA/u02/ctrl02.ctl startup shutdown immediate Khi CSDL được startup sử dụng PFILE, để thêm hoặc đổi tên control file, ta thực hiện các bước sau: Giả sử CSDL hiện chỉ có 1 control file là: ctrl01.ctl CONTROL_FILES = $HOME/ORADATA/u01/ctrl01.ctl, $HOME/ORADATA/u02/ctrl02.ctl) 4. Khởi động cơ sở dữ liệu: III. LẤY THÔNG TIN VỀ CONTROL FILE ❖ Bảng sau mô tả các view hiển thị thông tin về control files Views Description V$DATABASE Hiện thị thông tin về database như name, created,open mode,.v.v. V$CONTROLFILE Hiển thị tên control file V$PARAMETER Chứa thông tin của rất nhiều tham số, trong đó có thể truy vấn tên của control file với tham số control_files V$CONTROLFILE_RECORD_SEC TION Hiển thị các thành phần khác của control file SHOW PARAMETER CONTROL_FILES Hiển thị tên control file III. LẤY THÔNG TIN VỀ CONTROL FILE ❖ Ví dụ: select name,created,open_mode from v$database; select value from v$parameter where name='control_files'; select value from v$parameter where name='control_files'; IV. Thực hành 1. Hiển thị các control file hiện có của CSDL 2. Shutdown database và đổi tên 1 trong các control file. Sau đó Startup database. Điều gì sẽ xảy ra? Khi đó database đang startup ở mức độ nào?(nomount, mount, open) 3. Đổi tên control file về như cũ và startup lại database. 4. Tạo thêm 1 control file, hiện thị lại các control file của CSDL. 5. Shutdown database, và thử xóa 1 trong các control file rồi khởi động lại database. Điều gì sẽ xảy ra? Đưa ra giải pháp để database khởi động bình thường. Sử dụng CSDL YOURNAMEDB được tạo ra từ bài học trước, thực hiện các yêu cầu sau:
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_control_file.pdf