Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam

Giới thiệu

Màn hình – Monitor

Chuột – Mouse

Bàn phím – Keyboard

Card mở rộng

Cổng và cáp nối

Máy in, scanner

Chẩn đoán và xử lý sự cố

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 1

Trang 1

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 2

Trang 2

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 3

Trang 3

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 4

Trang 4

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 5

Trang 5

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 6

Trang 6

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 7

Trang 7

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 8

Trang 8

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 9

Trang 9

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 115 trang xuanhieu 8200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam

Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp - Huỳnh Nam
 Thuật ngữ và công nghệ Video
HDMI (High Definition(rõ nét) Multimedia Interface): đầu nối, có
khả năng truyền cả tín hiệu hình ảnh, âm thanh và hỗ trợ độ phân
giải cao DVD Player, Video Projector
 Logo
26 October 2015 25
 S Video Port
 S-video (Super Video): cổng dùng để kết nối với các loại TV, máy chiếu, 
 S-Video là công nghệ truyền tín hiệu video qua cáp tín hiệu bằng việc chia
 tín hiệu video thành 2 tín hiệu nhỏ: Tín hiệu màu (Chrominance) và tín hiệu
 ánh sáng (Luminance).
 Logo
26 October 2015 26
 S Video Port
 Logo
26 October 2015 27
 Logo
26 October 2015 28
 Logo
26 October 2015 29
 CHUỘT MÁY TÍNH – MOUSE
 Chuột máy tính giúp điều khiển và làm việc với máy tính. Sử dụng
 chuột phải thông qua màn hình để xác định tọa độ và thao tác của
 chuột trên màn hình, hai loại: chuột có dây & không dây.
 Phân loại
 Cổng kết nối
 Logo
26 October 2015 30
 CHUỘT MÁY TÍNH – MOUSE
Phân loại
 Chuột bi: sử dụng nguyên lý chiều lăn của viên bi
 Chuột quang: sử dụng nguyên lý phản xạ thay đổi của ánh sáng
 Chuột không dây: gửi tín hiệu vào máy tính thông qua một bộ phận
 thu/phát (Bluetooth, RIDF, radio, hồng ngoại)
 Logo
 26 October 2015 31
 Cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Chuột bi: Ball (viên bi) đặt ở đáy chuột, có khả năng tiếp xúc
với bề mặt phẳng lăn tự do theo các chiều hướng khác nhau.
2 trục xoay tiếp xúc với viên bi.
2 bộ phận cảm biến ánh sáng để xác định chiều quay và tốc độ
quay.
Mạch điện tử giải mã tín hiệu và truyền kết quả về máy tính.
 Logo
26 October 2015 32
 Cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Chuột Quang: Loại bỏ hoàn toàn bi và bánh xe thay vào đó là
một thiết bị bắt hình siêu nhỏ. Thiết bị này sẽ liên tục “chụp” lại
bề mặt mà người dùng di chuyển chuột và thông qua phép so
sánh giữa những bức hình này bộ xử lý trong chuột sẽ tính toán
được toạ độ và truyền kết quả về máy tính.
 Logo
26 October 2015 33
 Cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Chuột Quang:
 Logo
26 October 2015 34
 Kiểu kết nối
 . Serial – cổng COM
 . PS/2
 . USB
 Logo
26 October 2015 35
 Kiểu kết nối
 Logo
26 October 2015 36
 BÀN PHÍM – KEYBOARD
 Bàn phím là thiết bị nhập, cho phép đưa dữ liệu vào máy tính. Ngoài
 ra, bàn phím có thể thay thế chuột để điều khiển máy tính thông qua
 các tổ hợp phím chức năng.
 Bàn phím được chia thành 4 khu vực chính: các phím chức năng, các
 phím kí tự, các phím số & các phím điều khiển.
 Logo
26 October 2015 37
 Phân Loại
 Logo
26 October 2015 38
 Phân bố phím
 Logo
26 October 2015 39
 Kiểu kết nối
 . PS/2
 Logo
26 October 2015 40
 Kiểu kết nối
 . USB
 Logo
26 October 2015 41
 Kiểu kết nối
 Logo
26 October 2015 42
 Khi cổng PS/2 hư???
 Logo
26 October 2015 43
 Khi Bàn phím bị hư???
 Start chọn Programs > Accessories > Accessibility > On-Screen 
 Keyboard 
 Logo
 On-Screen Keyboard 
26 October 2015 44
 Bàn phím công nghệ ảo
 Logo
26 October 2015 45
 Cách gõ bàn phím
 Logo
26 October 2015 46
 Card mở rộng
 Card mở rộng cho phép kết nối các thiết bị ngoại vi với máy tính. Một số loại 
 thông dụng như Video Card, Sound Card, LAN card, Modem,  
 Logo
26 October 2015 47
 Card đồ hoạ - VGA
Nhiệm vụ của VGA – Video Graphics Adapter là đổi dữ liệu số của máy tính 
thành tín hiệu Analog cung cấp cho màn hình.
 Trong Card màn hình có 4 phần chính
 Bộ xử lý (GPU – Graphics Processing 
 Unit) 
 LogoBộ nhớ Ram
 Kết nối với Mainboard
 Kết nối với màn hình hiển thị để xem kết 
 quả cuối cùng
26 October 2015 48
 Card đồ hoạ - Video Card
 Logo
26 October 2015 49
 Chip xử lý VGA (GPU)
GPU (Graphics Processing Unit) được thiết kế đặc biệt để thực hiện những tính 
 toán toán học phức tạp và tính toán hình học mà cần thiết cho trình diễn đồ 
 hoạ. Quá trình làm việc GPU cũng rất nóng nên thông thường có bộ phận tản 
 nhiệt hoặc quạt bên trên để làm mát. Một số nhà sản xuất tiêu biểu: ATI, 
 nVIDIA, SIS
 Logo
26 October 2015 50
 Bộ nhớ RAM của Card đồ họa
 Mỗi điểm ảnh trên màn hình cần phải có một vị trí nhớ trên RAM của 
 Card Video, một điểm ảnh có từ 4 bit đến 32 bit để lưu thông tin về màu 
 sắc .
 Ví dụ: Màn hình 1024x768 và 32bit thì cần bộ nhớ RAM như sau:
 Màn hình có độ phân giải 1024x768 tức là có 1024x768=786.432 điểm 
 ảnh
 Chất lượng màu 32 bit nghĩa là mỗi điểm ảnh cần 32bit nhị phân ≈ 4byte 
 để lưu trữ màu sắc
 Logo
 Lượng thông tin cho cả màn hình là: 786.432x4byte =3.145.728 byte ≈ 3 
 MB
26 October 2015 51
 Phân loại
 Logo
26 October 2015 53
 Phân loại
 Card Video ISA
 Logo
26 October 2015 54
 Phân loại
 Card Video PCI
 Tốc độ Card PCI chỉ đạt 33MHz
 Card PCI được sử dụng trong các thế hệ máy cũ trước máy 
 Pentium 2
 Logo
26 October 2015 55
 Phân loại
AGP - Accelerated Graphics Port (cổng đồ họa được tăng tốc). GP bắt đầu
được dùng với các CPU Pentium II, Pentium III, Celeron, các hệ thống Socket
7 dùng CPU AMD và Cyrix. Những chiếc máy tính đầu tiên có cổng AGP xuất
hiện hồi giữa năm 1997.
Chức năng
Thông số kỹ thuật: chuẩn AGP đầu tiên là AGP 1X tốc độ truyền 266MB/s và
được phát triển lên AGP 2X, 4X, 8X.
 Logo
 26 October 2015 56
 AGP 2X
AGP 2X thuộc cái thời Pentium II. Tốc độ truyền tải dữ liệu 528 MB/s. Điện thế 3,3-V. 
 Logo
 26 October 2015 58
 AGP 4X
 AGP 4X có từ thời Pentium III. Tốc độ 1.05 GB/s. Điện thế 1,5-V. 
 Logo
26 October 2015 59
 AGP 8X
 AGP 8X bắt đầu với Pentium 4 bus 533. Tốc độ 2.1 GB/s. Điện thế 0.8-V. 
 Logo
26 October 2015 60
 PCI Express
PCI Express là chuẩn giao tiếp dùng cho card đồ hoạ máy tính (thay thế
cho chuẩn AGP)
Thông số kỹ thuật: PCIe có băng thông lớn so với các khe cắm AGP,
PCI... 2.5Gb/s chuẩn 1X (250MB/s) và 5.0Gb/s chuẩn 16X (1X =
500MB/s).
 Logo
 26 October 2015 61
 PCI Express
 Logo
26 October 2015 62
 Cổng kết nối
 Logo
26 October 2015 63
 Kết nối dây tín hiệu monitor 
 VGA Card
 Logo
26 October 2015 64
 VGA onboard
VGA onboard không có RAM mà sử dụng một phần RAM của hệ thống. Do vậy 
dung lượng RAM này lớn hay không tuỳ thuộc vào Mainboard hổ trợ.
 Logo
 26 October 2015 65
 NVIDIA Quad-SLI with the ASUS 
 EN9800GX2
 EN9800GX2 
 Model /G/2DI/1G
 GeForce 9800 GX2
 Graphics Engine
 Video Memory 1GB DDR3
 Engine Clock 600 MHz
 2GHz (1GHz DDR3)
 Logo Memory Clock
 256-bit + 256-bit
 Memory Interface
 DVI Max. 2560 * 1600
 Resolution
 PCI Express 2.0
 Bus Standard
 DVI Output DVI-I * 2
 HDMI Output Yes
 Yes
 HDCP compliant
26 October 2015 66
 Logo
26 October 2015 67
 Card âm thanh – Sound Card
 Logo
26 October 2015 68
 Card âm thanh – Sound Card
 Card âm thanh: xử lý tín hiệu âm thanh nhận từ CPU ra
 loa/ nhận tín hiệu âm thanh từ micro CPU xử lý. Có 2 loại
 card âm thanh: onboard & Card rời.
 Onboard: là chip âm thanh được NSX tích hợp trên
 mainboard, do chip cầu nam quản lý. Chip âm thanh giải mã
 (mã hóa) âm thanh vào/ ra.
 Card rời: là 1 bo mạch điện tử có tích hợp chip xử lý âm
 thanh. Được kết nối với mainboardLogo thông qua khe cắm mở
 rộng ISA, PCI, CNR
26 October 2015 69
 Audio Jack – Audio Port
 Logo
26 October 2015 70
 Audio Jack 7.1
 Logo
26 October 2015 71
 Card Tivi
 Logo
26 October 2015 72
 Card Tivi
 Logo
26 October 2015 73
 TIVI BOX
 Logo
26 October 2015 74
 Card mạng – NIC Card
 NIC (Network Interface Controller): là 1 bản mạch cung cấp
 khả năng kết nối trong môi trường mạng, chuyển đổi các tín hiệu
 máy tính ra các tín hiệu khác thông qua phương tiện truyền dẫn
 và kiểm soát đường dữ liệu ra vào máy tính.
 Logo
26 October 2015 75
 Card NIC không dây
 Logo
26 October 2015 76
 Logo
26 October 2015 77
 Mô hình Internet
 DI-704P/DI-804HV
 DES-1026G/1218R/1226R
 Logo
 DFE-530TX/550TX
 DFE-530TX/550TX
 DFE-530TX/550TX
26 October 2015 78
 Logo
26 October 2015 79
 Modem ADSL - Switch
 Logo
26 October 2015 80
 Modem
 Modem (Modulator - Demodulator): Là thiết bị biến đổi các tín hiệu số (digital)
thành các tín hiệu dạng tương tự (analog) và ngược lại để truyền qua đường điện
thoại. Tốc độ truyền dữ liệu của modem được tính bằng đơn vị bit trên mỗi giây
(bps). Hiện nay có hai loại modem (gắn trong - Internal và gắn ngoài - External).
 Logo
 26 October 2015 81
 Thiết bị văn phòng - Máy FAX
 Logo
26 October 2015 82
 Loa - Speaker
Loa có các phiên bản như 2.1, 4.1, 5.1, 7.1
Công suất của Loa tính bằng đơn vị Watt
 Logo
 26 October 2015 83
 Loa 2.1
 Logo
26 October 2015 84
 Loa 5.1
 Logo
26 October 2015 85
 Loa 7.1
 Logo
26 October 2015 86
 WEBCAM
 Logo
26 October 2015 87
 Thiết bị nghe nhạc, ghi âm
 Logo
26 October 2015 88
 Joystick
 Logo
26 October 2015 89
 CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI KHÁC
Barcode Reader (đọc mã vạch)
Biometric (máy nhận diện vân tay)
Touch Screens (màn hình cảm biến):
 Dùng phương pháp điện dung tích trữ điện tích.
 Dùng phương pháp điện trở, sức ép của ngón tay để làm thay đổi điện
 trở của mạch điện.
 Logo
26 October 2015 90
 MÁY IN, MÁY SCANNER
 Logo
26 October 2015 91
 MÁY IN
Máy in là một thiết bị ngoại vi dùng để thể hiện nội dung được soạn
thảo hoặc thiết kế sẵn lên các chất liệu khác nhau.
 Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại máy in: Laser, dot matrix,
 inkjet
 Công nghệ rất đa dạng: Laser, offset, in phun
 NSX: HP, Canon, Epson
 Logo
26 October 2015 92
 Phân loại máy in
  MÁY IN VĂN PHÒNG
 Dot Matrix – Máy in kim
 Laser Jet – Máy in Laser
 Bubble Jet – MáyLogoin phun
  MÁY IN CÔNG NGHIỆP
 Máy in lụa
 Máy in offset
26 October 2015 93
 Máy in kim
 Là loại máy in dùng kim gõ lên băng mực theo những thông tin 
 mà PC yêu.
 Cầu để tạo thành các dòng văn bản hay hình ảnh.
 Trục quấn giấy
 Logo
 Cuộn ruy băng mực Mũi kim
26 October 2015 94
 Máy in kim
Những ưu điểm và khuyết điểm của máy in kim.
 Ưu điểm: Có khả năng in được nhiều liên giấy một lúc.
 Khuyết điểm: Chất lượng trang in kém, rất ồn và tốc độ in chậm
 Logo
26 October 2015 96
 Máy in phun - Inkjet
 Máy in phun hoạt động theo theo nguyên lý phun mực vào giấy
in. Mực in được phun qua một lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ
lớn, tạo ra các điểm ảnh đủ nhỏ trên mặt giấy để tạo nên một bản in
sắc nét.
 Logo
26 October 2015 97
 Máy in phun
 Đầu in/hộp mực (Printhead/Ink Cartridge)
 Chứa rất nhiều lỗ nhỏ li ti gọi là vòi phun mực có nhiệm vụ
 phun những hạt mực lên giấy. Máy in phun có nhiều đầu ứng với
 những màu cơ bản.
 Logo
26 October 2015 98
 Máy in laser
Máy in laser: Máy in laser là loại máy in trang (nhận lệnh in từng
trang). Có hai loại: electrophotographic (EP) sử dụng phương pháp
chụp và máy in LED sử dụng ánh sáng của các diod phát quang đèn
LED.
 Logo
26 October 2015 99
 Cấu tạo hộp mực - Toner
 Logo
26 October 2015 101
 Color Laser Printer
 Logo
26 October 2015 110
 CỔNG KẾT NỐI
 Cổng kết nối là các cổng được dùng để chuyển thông tin cần in từ
 máy tính đến máy in.
 Cổng nối tiếp (Serial)
 Cổng song song (Parallel)
 USB (universal serial bus)
 Kết nối qua mạng (Network)
 SCSI (Small Computer SystemLogo Interface)
 IEEE 1394 hay Firewire
 Wireless
26 October 2015 111
 Cổng Com và cổng Parallel
 Logo
 Cổng COM: Dữ liệu được truyền Cổng song song (Parallel):
tuần tự từng bit một. Cổng nối tiếp Truyền đồng thời 8 bit dữ liệu
hoạt động phải thiết lập các thông trong cùng thời điểm (tương
số như: tốc truyền dữ liệu (baud), ứng với một ký tự). Cáp kết nối
bit kiểm tra (parity bit), bit mở đầu, ngắn hơn 3 mét và phải theo
bit kết thúc chuần IEEE 1284
26 October 2015 112
 USB 2.0
 Uuniversal serial bus): Truyền dữ liệu tốc độ rất cao so với cổng
 song song, cổng nối tiếp và có thể tự nhận các thiết bị khi cắm vào
 máy tính.
 Logo
26 October 2015 113
 CỔNG RJ45
 Kết nối qua mạng (RJ45): Một số máy in thế hệ mới (máy in laser
và máy in LED) có thêm giao tiếp mạng LAN cho phép in qua
mạng.
 Logo
26 October 2015 114
 Cổng 1394 - Firewire
 IEEE 1394 hay Firewire cung cấp tốc độ cao, có thể truyền
một lượng dữ liệu lớn trong khoảng thời gian ngắn ( từ 800 Mbps
đến 3.2Gbps), dùng cho những máy in trong đồ họa và sắp chữ
 Logo
26 October 2015 115
 Các nhà sản xuất
 Logo
26 October 2015 116
 Cài đặt máy in
 Bước 1: Bỏ đĩa CD vào khây đĩa và chạy files setup
 Bước 2: Chọn mục Install
 Logo
26 October 2015 117
 Cài đặt máy in
 Bước 3:Xác nhận yêu cầu kiểm tra kết nối và tiếp tục cài đặt
 Bước 4: Chương trình bắt đầu cài đặt driver
 Logo
26 October 2015 118
 Cài đặt máy in
 Bước 5: thông báo hoàn tất và yêu cầu in thử
 Logo
26 October 2015 119
 Cài đặt máy in qua mạng
 Bước 1: Nhập địa chỉ máy in trên mạng
 Bước 2: Đăng nhập vào máy quản lí 
 Logo
26 October 2015 120
 Cài đặt máy in qua mạng
 Bước 3: Chọn máy in cần cài -> chọn “connect”
 Logo
26 October 2015 121
 Cài đặt máy in qua mạng
 Bước 4: Cài đặt driver
 Bước 5: Kiểm tra lại máy in trong Control Panel
 Logo
26 October 2015 122
 MÁY SCANNER
 Máy scanner là một thiết bị ngoại vi có khả năng quét ảnh hoặc
 trang văn bản và lưu và ổ cứng máy tính dưới dạng file ảnh.
 Logo
26 October 2015 123
 Phân loại máy Scanner
 Máy scan phẳng - Flatbed Scanners 
 Sheet-Fed Scanners
 Máy scan xách tay - Handheld Scanners
 Logo
26 October 2015 125
 Cài đặt máy Scanner
 Bước 1: Kết nối máy scan vào máy tính và tiến hành khởi động PC
 Bước 2: Cho đĩa driver vào khây đĩa, chọn Driver Installation
 Logo
26 October 2015 126
 Cài đặt máy Scanner
 Bước 3: Xuất hiện cửa sổ yêu cầu cài đặt
 Bước 4: Chọn ổ đĩa cần lưu suộc cài đặt
 Logo
26 October 2015 127
 Cài đặt máy Scanner
 Bước 5: Quá trình cài đặt driver bắt đầu
 Bước 6: Chương trình cài đặt yêu cầu Restart lại máy để cập nhật 
 driver
 Logo
26 October 2015 128
 Cài đặt máy Scanner
 Bước 7: Kiểm tra lại driver trong Device Manager
 Logo
26 October 2015 129
 BÀI TẬP KIỂM TRA
 Kể tên các thiết bị ngoại vi thường gặp?
 Pixel là gì?
 So sánh màn hình CRT & LCD?
 Chuẩn kết nối thiết bị ngoại vi tốc độ cao là?
 Thiết bị dùng để đọc mã vạch là?
 VGA port có bao nhiêu pin?
 Card âm thanh rời thường đượcLogo kết nối với máy tính qua khe cắm?
 Touch Screen, Biometric là các thiết bị dùng để?
26 October 2015 130
 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
 Làm gì để kiểm tra màn hình có bị điểm ảnh chết?
 Nếu độ phân giải và tần số quét vượt quá khả năng hiển thị của
 Monitor thì phải làm gì?
 Cần làm gì để bảo vệ Monitor khi không sử dụng máy tính?
 Khi sử dụng các thiết bị ngoại vi kết nối qua cổng USB cần lưu ý
 các vấn đề gì? Logo
 Nếu kết nối thiết bị ngoại vi qua cổng USB, mà máy tính không
 thể nhận diện được thiết bị đó, bạn cần làm gì?
26 October 2015 131
 TỔNG KẾT BÀI HỌC
 Thiết bị ngoại vi là thành phần hỗ trợ không thể thiếu trong hệ
 thống máy tính.
 Có rất nhiều thiết bị ngoại vi, thông dụng nhất hiện nay là màn
 hình, chuột, bàn phím
 Màn hình hiển thị thông tin và giao tiếp với người sử dụng trong
 suốt quá trình làm việc.
 Chuột máy tính giúp điều người sử dụng khiển và tương tác với
 Logo
 máy tính.
 Bàn phím dùng để nhập thông tin, dữ liệu vào máy tính.
26 October 2015 132
 HỎI VÀ ĐÁP
26 October 2015 133

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_cung_may_tinh_bai_7_thiet_bi_ngoai_va_chuan_g.pdf