Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư
1.Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
2.Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư
trong Xã hội tư bản
3. Sự chuyển hoá giá trị thăng dư thành tư
bản-tích luỹ tư bản.
4. Quá trình lưu thông tư bản và khủng hoảng
kinh tế.
5. Các hình thái tư bản và các hình thức biểu
hiện của giá trị thặng dư.
1. Công thức chung của tƣ bản.
- Với tư cách là tiền trong lưu thông hàng
hoá giản đơn, tiền vận động theo công thức:
H - T - H (1)
- Còn với tư cách là tư bản, tiền văn động
theo công thức:
T - H - T (2)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư
tiền với những người sản xuất, kinh doanh thoâng qua ngân hàng làm môi giới trung gian. Ngoài ra còn các hình thức tín dụng khác như: tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng, tín duïng hoïc ñöôøng, tín dụng quốc tế. 6/4/2009 177 * Vai trò của tín dụng: + Tín dụng làm giảm bớt chi phí lưu thông, tăng tốc độ tuần hoàn và chu chuyển tư bản. +Tín dụng tạo điều kiện tăng cường cạnh tranh, phân phối lại tư bản, bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận. +Tín dụng là công cụ để tích tụ và tập trung sản xuất + Tín dụng là công cụ để TB mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế ,phát triển thị trường + TD là công cụ giúp nhà nước kiểm sóat và quản lý ,điều tiết nền kinh tế 6/7/2019 178 c. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng: - Ngân hàng trong CNTB là một xí nghiệp TBCN kinh doanh tư bản tiền và làm môi giới giữa người cho vay và người đi vay. - Trong nền kinh TBCN có 3 loại ngân hàng lớn: * Ngân hàng thƣơng mại: là ngân hàng cho các nhà kinh doanh công, thương nghiệp vay ngắn hạn * NH cầm cố: là ngân hàng cho vay dài hạn, đảm bảo = bất động sản *NH phát hành : độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và quản lý dự trữ( vàng , ngoai tệ ) cho quốc gia. 6/7/2019 179 - Các nghiệp vụ ngaân haøng + Nghiệp vụ trung gian tín dụng. + Nghiệp vụ chuyển tiền + Nghiệp vụ thu chi hộ + Nghiệp vụ ủy thác + Nghiệp vụ Chứng khoán 6/7/2019 180 Lợi nhuận ngân hàng: P = z cho vay - z nhận gửi + thu khác – chi phí các hoạt động NH Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng : là tỷ lệ % giữa lợi nhuận ngân hàng thu được trong một năm với TB töï có của ngân hàng %100.' K PNH NHP 6/7/2019 181 Thí dụ: (ĐV 1000 USD) Tư bản riêng của ngân hàng: 200 Tư bản từ bên ngoài: 1500 Toàn bộ tư bản: 1700 Tư bản được ngân hàng cho vay: 1600 Lãi suất ngân hàng trả cho người gửi: 2% Lãi suất cho vay: 4% Tổng số trả cho người gửi: 30 Tổng số thu được của người vay: 64 Chi phí ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ tín dụng: 4 6/7/2019 182 Tổng số lợi nhuận: 64 – 30 = 34 Lợi nhuận thuần túy của ngân hàng: 34 – 4 = 30 Tỷ suất lợi nhuận 30 của tư bản = x 100% =15% ngân hàng 200 6/42009 183 NGÂN HÀNG Ngân hàng biến tư bản tiền tệ không hoạt động thành tư bản hoạt động, nghĩa là tư bản đem lại lợi nhuận,và tập hợp mọi khoản thu nhập bằng tiền để cho giai cấp các nhà tư bản sử dụng 6/4/2009 184 Tạo ra các phương tiện tín dụng kỳ phiếu, giấy bạc ngân hàng,séc Chức năng chủ yếu của Ngân hàng Hoạt động với tư bản tiền tệ, đóng vai trò trung Gian giữa người cho vay và người đi vay Tập trung TB tiền tệ nhàn rỗi, cung cấp Cho các nhà tư bản kinh doanh dưới hình thức tín dụng Ngân hàng thương mại: cấp tín dụng cho các nghành công nghiệp Và thương nghiệp Ngân hàng phát hành:Phat hành tiền tín dụng(Giấy bạc ngân hàng Ngân hàng cầm cố:Cho vay bằng cách cầm cố bất động sản Các loại ngân Hàng chủ Yếu Nghiệp vụ nhaän gửi: Tập trung tiền vốn vào NH Nghiệp vụ cho vay:Phân phối tiền vốn cho các nghành kinh tế Những nghiệp Vụ tín dụng Của ngân hàng d. Công ty cổ phần và thị trƣờng chứng khoán. * Công ty cổ phần: - Khái niệm: Công ty cổ phần là xí nghiệp TBCN mà vốn của nó do nhiều người tham gia góp dưới hình thức mua cổ phiếu. Có 3 nội dung pháp lý: - CTCP do nhiều ngươi thành lập - Các hội viên đưa vốn của mình ra góp chung để kinh doanh - Mục đích của công ty cổ phần là để thu lợi nhuận và chia cho các hội viên 6/7/2019 186 Những đặc trưng cơ bản của công ty cổ phần - Trách nhiệm pháp lý hữu hạn - Tính có thể chuyển nhượng của cổ phiếu - Có tư cách pháp nhân - Thời gian không hạn định 6/7/2019 187 Hình thức của công ty cổ phần: - Công ty cổ phần vô danh: là loại CTCP mà cổ phiếu được phát hành rộng rãi trong nhân dân và đƣợc tự do chuyển nhƣợng - Công ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn: với số cổ đông hạn chế và cổ phiếu không được phát hành rộng rãi và không được tự do chuyển nhượng 6/7/2019 188 Vai trò của công ty cổ phần: - Huy động vốn nhanh và dễ dàng - Hình thức tập trung vốn mới , hiệu quả hơn , tiến bộ hơn - Cơ chế hoạt động năng động, hiệu quả 6/7/2019 189 * Tö baûn giả: - Có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó - Có thể mua bán được - Bản thân tư bản giả không có giá trị. Sự vận động của nó hoàn toàn tách rời với sự vận động của tư bản thật 6/7/2019 190 * Thị trƣờng chứng khoán : - Khái niệm: Thị trường chứng khoán là nơi mua bán chứng khoán có giá. - Thị trường chứng khoán có 2 chức năng cơ bản: + Huy động tiền tiết kiệm, tiền nhàn rỗi của dân + Luân chuyển vốn. Nếu xét về lƣu thông các chứng khoán. Thị trường chứng khoán có hai loại: + Thị trƣờng sơ cấp: là mua bán chứng khoán phát hành lần đầu. + Thị trƣờng thứ cấp : là mua bán lại các chứng khoán. 6/7/2019 191 Nếu xet về phương thức giao dịch có 3 loại hình TTCK: - Sở giao dịch chứnh khoán:Thị trường tập trung - Thị trƣờng OTC: thị trường bán tập trung: các công ty môi giới chứng khoán thực hiện các giao dịch qua hệ thống điện thoại và máy vi tính nối mạng giữa các thành viên khắp cả nước - Thị trƣờng không chính thức: mua bán chuyển nhượng CK ở bất cứ đâu ,lúc nào 6/7/2019 192 Nguyên tắc cơ bản của TTCK: - Nguyên tắc trung gian - Nguyên tắc đấu giá - Nguyên tắc công khai Caùc loaïi chöùng khoaùn: - Sản phẩm tài chính: Sản phẩm tài chính là những chứng khoán-loại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài chính . - Cổ phieáu: Cổ phiếu là loại chứng khoán có giá, đảm bảo cho người sở hữu nó nhận 1 phần thu nhập của công ty dưới hình thức lợi tức cổ phần 6/4/2009 193 Các loại cổ phiếu: * Cổ phiếu(CP) vô danh * Cổ phiếu ký danh * Cổ phiếu thường * Cổ phiếu ưu đãi: -> Cổ phiếu ưu đãi về quyền lực -> Cổ phiếu ưu đãi kinh tế 6/7/2019 194 Thị giá cổ phiếu: - Thị giá cổ phiếu: Là giá cổ phiếu mua bán chuyển nhượng trên thị trường - Yếu tố hình thành giá cổ phiếu: + Tỷ suất lợi tức cổ phần + Lãi xuất tiền gửi ngân hàng công thức: D. L P= R Trong đó: p giá cổ phiếu D mệnh giá cổ phiếu L tỷ suất lãi cổ phiếu R lãi suất tiền gửi ngân hàng 6/7/2019 195 Ví dụ: Mệnh giá cổ phiếu là 1 000.000đ, lãi cổ phần là 10%, lãi suất tiền gửi ngân hàng là 5% Giá cổ phiếu : 1 000 000 x 10% P= = 2000000 5 % 6/4/2009 196 - Trái phiếu: Trái phiếu là một loại chứng khoán có giá, là giấy chứng nhận nợ do người vay phát h{nh,đảm bảo trả cả vốn ,cả lãi cho người mua trái phiếu trong thời hạn nhất định Các loại trái phiếu: + Trái phiếu chính phủ + Trái phiếu công ty + Trái phiếu địa phương 6/4/2009 197 e. Tƣ bản kinh doanh trong nông nghiệp và địa tô tƣ bản chủ nghĩa: * Tƣ bản kinh doanh nông nghiệp : - Trong lịch sử CNTB trong nông nghiệp ở châu âu hình thành theo 2 con đường điển hình: + Bằng cải cách dần dần chuyển sang kinh doanh theo phương thức TBCN . Đó là con đường của cac nước Đức, Italia, Nga, Nhật + Thông qua cách mạng xóa bỏ chế độ kinh tế địa chủ, phát triển kinh tế TBCN trong nông nghiệp.Đó là con đường ở pháp. 6/7/2019 198 * Khi CNTB hình thành trong nông nghiệp, trong nông nghiệp có 3 giai cấp cơ bản: + Ñịa chủ :độc quyền sở hữu ruộng đất + Giai cấp tư bản kinh doanh trong nông nghiệp: độc quyền kinh doanh + Công nhân nông nghiệp làm thuê 6/4/2009 199 Sơ đồ về quan hệ ruộng đất TBCN P 6/7/2019 200 Công nhân nông Nghiêp làm thuê nôngdân lao động (phát canh ruộng đất) (phát canh Một Phần ruộng đất) kinh doanh và bóc lột) m địa tô Địa tô chủ đất những nhà TB Thuê đất * Bản chất của địa tô tƣ bản chủ nghĩa: - Là bộ phận giá trị thặng dư siêu ngạch do công nhân làm thuê trong nông nghiệp tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho địa chủ. - Nguồn gốc của địa tô:là giá trị thặng dưdo công nhân tạo ra - Cơ sở của địa tô: là quyền sở hữu ruộng đất. 6/7/2019 201 Sự phân phối giá trị thặng dư trong nông nghiệp TBCN 6/7/2019 202 Cơ cấu các nguồn trang trải cho việc thuê đất + += Các nguồn trang trải Cho việc Thuê đất Phần giá trị thặng dư do công Nhân nông Nghiệp tạo ra Phần lợi nhuận Bình quân,phần Tiền lương của CN nông nghiệp, Phần sản phẩm Thặng dư do nông dân lĩnh canh tạo ra Phần giá trị của,tài Sản cố định được Chuyển dần sang hàng hóa qua các Chu kỳ sản xuất Các khoản Phải trả Về Thuê đất Khấu hao các Công trình xây dựng trên mảnh đất trước khi phát canh Phần lợi nhuận dôi ra ngoài Lợi nhuận bình quân:thuộc về Chủ đất Địa tô Lợi nhuận bình quân :Thuộc về nhà tư bản thuê ruộng đất Lãi xuất Của tư bản đầu tư trước vào ruộng đất * Phaân bieät ñịa tô TBCN và địa tô phong kiến: - Giông nhau: + Ñều là kết quả của bóc lột đối với người lao động +Quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện về mặt kinh tế - Khaùc nhau: Về mặt chất: + Ñia tô phong kiến phản ánh mối quan hệ giữa 2 giai cấp địa chủ và nông dân, + Ñịa tô TBCN Biểu hiện quan hệ ba giai cấp trong xã hội: Địa chủ, TB kinh doanh nông nghiệp; CN nông nghiệp. Về mặt lƣợng: +Ñịa tô phong kiến gồm toàn bộ sản phẩm m do nông dân tạo ra, đôi khi cả một phần sản phẩm tất yếu +Ñòa tô TBCN là một phần giá trị m do công nhân nông nghiệp tạo ra (một phần m -> P cho tư bản công nghiệp) 6/7/2019 203 khác nhau: Về mặt chất: + địa tô phong kiến phản ánh mối quan hệ giữa 2 giai cấp địa chủ và nông dân, +địa tô TBCN Biểu hiện quan hệ ba giai cấp trong xã hội: Địa chủ ,Tư bản kinh doanh nông nghiệp; Công nhân nông nghiệp. Về mặt lƣợng: +địa tô phong kiến gồm toàn bộ sản phẩm thặng dư do nông dân tạo ra ,đôi khi cả một phần sản phẩm tất yếu +địa tô tư bản chủ nghĩa là một phần giá trị thặng dư do công nhân nông nghiệp tạo ra (một phần giá trị thặng dư chuyển thành lợi nhuận cho tư bản công nghiệp) 6/7/2019 204 *Các hình thức địa tô tƣ bản chủ nghĩa địa tô chênh lệch: - Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, thu đƣợc trên những ruộng đất tốt và trung bình -Là số chênh lệch giữa giá cả SX chung của nông phẩm(đƣợc quyết định bởi điều kiện sx trên ruộng đất xấu nhât) và giá cả SX cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình. 6/7/2019 205 Bảng 1: Hạng ruộng đất Chi phí tư bản Lợi nhuận bình quân Tổng sốgiá cả SX Sản lượng (tạ) Xấu 100 20 120 4 Trung bình 100 20 120 5 Tốt 100 20 120 6 6/7/2019 206 Địa tô chênh lệch 1: Hạng ruộng đất Giá cả sx cá biệt của 1 tạ Giá cả sx chung Địa tô chênh lệch 1Của 1tạ Của tổng sản lượng Xấu 30 30 120 0 Trung bình 24 30 150 30 Tốt 20 30 180 60 6/7/2019 207 Địa tô chênh lệch có 2 loại: - Ñịa tô chênh lệch 1: địa tô thu được trên cơ sở đất đai có điều kiện tự nhiên thuận lợi: + Ñộ mầu mỡ cao + Gần nơi tiêu thụ + Gần đường giao thông Địa tô chênh lệch 1 thuộc về chủ ruộng đất 6/7/2019 208 Bảng 2: Vị trí ruộng đất Chi phí tư bản Sản lượng (tạ) Lợi nhuận bình quân Chi phí vận chuyể n Tổng số giá cả cá biệt Gần thị trường 100 5 20 0 120 Xa thị trường 100 5 20 15 135 6/7/2019 209 Địa tô chênh lệch 1: điều kiện sx thuận lợi Vị trí ruộng đất Giá cả SX cá biệt của 1 tạ Giá cả SX chung Địa tô chênh lệch1của 1tạ Của tổng sản lượng Gần thị trường 24 27 135 15 Xa thị trường 27 27 135 0 6/7/2019 210 Ñịa tô chênh lệch 2: là địa tô do thâm canh mà có: Muốn vậy phải : + Ñầu tư thêm TLSX và lao động + Cải tiến kỹ thuật -> tăng NSLĐ, tăng NS ruộng đất 6/7/2019 211 Bảng 3: Lần đầu tư Tư bản đầu tư Sản lượng (tạ) Giá cả sx cá biệt lân1 100 4 25 Lần 2 100 5 20 6/7/2019 212 Lần đầu tư Giá cả SX chung Địa tô chênh lệch 2Của 1tạ Của tổng sản lượng Lần1 25 100 0 lần 2 25 125 25 6/7/2019 213 Tóm tắt: Địa tô chênh lệch: Tình trạng ruộng đất có hạn đưa đến chỗ giá cả lúa mì là do các điều kiện SX quyết định trên cơ sở ruộng đất canh tác xấu chứ không phải trên cơ sở ruộng đất trung bình. Giá cả lúa mì đó làm cho người Phéc-mi-ê( nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp) có thể trả được tiền phí tổn về SX của anh ta và đem lại cho anh ta mức lợi nhuận bình quân về TB của anh ta.với ruộng đất tốt người Phéc-mi-ê thu một món lợi nhuận thặng dư, đó là địa tô chênh lệch 6/7/2019 214 Những điều kiện hình thành 6/7/2019 215 Địa tô chênh lệch 1 -Sự khác nhau về năng Suất do đầu tư thêm tư bản cho việc thâm canh ruộng Đất SĐ Địa tô chênh lệch 2 - Sự khác nhau về độ màu mỡ của các Thửa ruộng khácNhau -Sự khác nhau về vị trí xa gần của ruộng Đất đối với thị trường 6/7/2019 216 địa tô Chênh Lệch = Giá cả SX xã hội Của nông phẩm quyết định bởi Điều kiện SX trên ruộng đất xấu nhất - Giá cả SX cá biệt của nông phẩm trên ruộng Đất tốt và trung bình * Địa tô tuyệt đối. : là một loại lợi nhuận siêu nghạch ngoài lợi nhuận bình quân hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, mà bất cứ nhà tư bản thuê ruộng đất nào đều phải nộp cho địa chủ Nó là số chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả SX chung 6/7/2019 217 Địa tô tuyệt đối = giá trị SPnông nghiệp - giá cả SX XH của sản phẩm nông nghiệp Địa tô tuyệt đối: Trong nông nghiệp,tỷ trọng của tư bản khả biến trong tổng cấu thành của tư bản cao hơn mức trung bình. Do đó nói chung giá trị của SP nông nghiệp cao hơn giá sản xuất, và giá trị thặng dư cao hơn lợi nhuận.Tuy nhiên, sự độc quyền về tư hữu ruộng đất không để cho số dôi ra đi vào quá trình bình quân hóa lợi nhuận, và địa tô tuyệt đối nảy sinh từ số dôi ra đó. V.I Lênin (Toàn tập,Tập 5,tr 147-148) 6/7/2019 218 Bảng 4: câú tạo hữu cơ tư bản Giá trị thặng dư giá trị sản phẩm P’cá biệt tỷ suất lợi nhuận bình quân Côngnghiêp 700c+300v 800c+200v 900c+100v 300 200 100 1.300 1.200 1.100. 30 20 10 20 20 20 Nông nghiệp 600c+400v 400 1.400 40 20 6/7/2019 219 Bảng 4(tiếp) Cấu tạo hữu cơ tư bản Lợi nhuận bình quân giá cả SX chung của XH Giá cả của nông sản phẩm Địa tô tuyệt đối Công nghiệp 700c+300v 800c+200v 900c+100v 200 200 200 1.200 1.200 1.200 Nông nghiệp 600c+400v 200 1.200 1.400 200 6/7/2 19 220 Các hình thức chủ yếu của địa tô TBCN: Dù hình thái đặc thù của địa tô nhƣ thế nào, nhƣng tất cả các loại hình của nó đều có một điểm chung: Sự chiếm hữu địa tô là hình thái kinh tế trong đó, quyền sở hữu ruộng đất đƣợc thực hiện C.Mác Tư bản,quyển3,tập 3,tr33 6/7/2019 221 Các hình thức Những nguyên Nhân hình thành Các nguồn hình thành Địa tô Chênh Lệch ĐQ kinh doanh ruộng đất TBCN trên cơ sở ruộng đất có hạn Giá trị thặng dư do lao động của công nhân Nông nghiệp tạo ra Địa tô Tuyệt đối ĐQ tư hữu ruộng đất Giá trị thặng dư do lao động của công nhân nông nghiệp Tạo ra Địa tô Độc quyền ĐQ tư hữu ruộng đất trong điều kiện tự nhiên đặc biệt thuậnlợi Giá cả độc quyền 6/7/2019 222 * Giá cả ruộng đất: Giá cả ruộng đất phụ thuộc: - Mức địa tô thu được hàng năm. - Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng Coâng thöùc: R Giaù caû ruoäng ñaát = Z’ Ví dụ: 1mảnh ruộng A cho thuê, địa tô hàng năm nhận đươc là 1.500USD, tỷ suất lợi tức ngân hàng là 5% thì mảnh ruộng A được bán với giá: 1.500/5.100 = 30.000USD 6/7/2019 223 Heát CHƢƠNG V 6/7/2019 224
File đính kèm:
- bai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.pdf