Bài giảng Nhập môn trí tuệ nhân tạo
1.1. KHÁI NIỆM TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực nghiên cứu của khoa học máy tính và khoa học tính toán
nói chung. Có nhiều quan điểm khác nhau về trí tuệ nhân tạo và do vậy có nhiều định nghĩa khác
nhau về lĩnh vực khoa học này.
Mục đích của trí tuệ nhân tạo là xây dựng các thực thể thông minh. Tuy nhiên, do rất khó
định nghĩa thế nào là thực thể thông minh nên cũng khó thống nhất định nghĩa trí tuệ nhân tạo.
Theo một tài liệu được sử dụng rộng rãi trong giảng dạy trí tuệ nhân tạo hiện nay, các định nghĩa
có thể nhóm thành bốn nhóm khác nhau, theo đó, trí tuệ nhân tạo là lĩnh vực nghiên cứu việc xây
dựng các hệ thống có đặc điểm sau:
1) Hệ thống hành động như người.
2) Hệ thống có thể suy nghĩ như người
3) Hệ thống có thể suy nghĩ hợp lý
4) Hệ thống hành động hợp lý
Trong số các định nghĩa trên, nhóm thứ hai và ba quan tâm tới quá trình suy nghĩ và tư duy,
trong khi nhóm thứ nhất và thứ tư quan tâm chủ yếu tới hành vi. Ngoài ra, hai nhóm định nghĩa
đầu xác định mức độ thông minh hay mức độ trí tuệ bằng cách so sánh với khả năng suy nghĩ và
hành động của con người, trong khi hai nhóm định nghĩa sau dựa trên khái niệm suy nghĩ hợp lý
và hành động hợp lý. Trong phần phân tích bên dưới ta sẽ thầy suy nghĩ và hành động hợp lý
khác với suy nghĩ và hành động như người thế nào.
Sau đây ta sẽ xem xét cụ thể các nhóm định nghĩa trên.
1) Hành động như người
Theo cách định nghĩa này, trí tuệ nhân tạo nhằm tạo ra các hệ thống có khả năng thực hiện
những công việc đòi hỏi có trí tuệ của con người.
Phép thử Turing (Turing test): Vào năm 1950, Alan Turing – nhà toán học người Anh có
nhiều đóng góp cho khoa học máy tính – đã xây dựng thủ tục cho phép định nghĩa trí tuệ. Thủ tục
này sau đó được gọi là phép thử Turing (Turing test), và được thực hiện như sau. Hệ thống được
gọi là thông minh, hay có trí tuệ nếu hệ thống có thể hành động tương tự con người trong các
công việc đòi hỏi trí tuệ. Trong quá trình thử, một người kiểm tra sẽ đặt các câu hỏi (dưới dạng
văn bản) và nhận câu trả lời cũng dưới dạng văn bản từ hệ thống. Nếu người kiểm tra không phân
biệt được câu trả lời là do người thật trả lời hay do máy sinh ra thì hệ thống qua được phép thử và
được gọi là có trí tuệ.
Cần lưu ý rằng, phép thử Turing nguyên bản không đòi hỏi có sự tiếp xúc vật lý trực tiếp
giữa người kiểm tra và hệ thống bị kiểm tra, do việc tạo ra hệ thống người nhân tạo một cách vật
lý được coi là không liên quan tới trí tuệ.Giới thiệu chung
Để qua được phép thử Turing, hệ thống cần có những khả năng sau:
- Xử lý ngôn ngữ tự nhiên: để có thể phân tích, hiểu câu hỏi và tổng hợp câu trả lời trên một
ngôn ngữ giao tiếp thông thường như tiếng Việt hay tiếng Anh.
- Biểu diễn tri thức: phục vụ việc lưu tri thức và thông tin trong hệ thống.
- Suy diễn: sử dụng tri thức để trả lời câu hỏi.
- Học máy: để có thể thích nghi với hoàn cảnh và học những mẫu trả lời.
Trong lịch sử trí tuệ nhân tạo đã có những hệ thống như ELIZA được xây dựng nhằm mục
đích vượt qua phép thử Turing mà không cần đầy đủ tới cả bốn khả năng trên.
2) Suy nghĩ như người
Những nghiên cứu theo hướng này dựa trên việc nghiên cứu quá trình nhận thức và tư duy
của con người, từ đây mô hình hóa và tạo ra những hệ thống có mô hình nhận thức, tư duy tương
tự. Việc tìm hiểu quá trình nhận thức, tư duy của người có thể thực hiện bằng cách thực hiện thí
nghiệm tâm lý hoặc theo dõi quá trình sinh ra ý nghĩ ở người.
Một hệ thống trí tuệ nhân tạo dạng này là hệ thống GPS, viết tắt của General Problem
Solver do Newell và Simon trình diễn năm 1961. GPS là chương trình máy tính cho phép giải
quyết các bài toán bằng cách mô phỏng chuỗi suy nghĩ của con người khi giải quyết những bài
toán như vậy.
Hiện nay, hướng nghiên cứu này được thực hiện trong khuôn khổ khoa học nhận thức
(cognitive science) và được quan tâm nhiều hơn trong khuôn khổ tâm lý học.

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn trí tuệ nhân tạo
tham s ố cho b ộ phân lo ại. Mô hình phân lo ại sau đó được
sử d ụng để d ự đoán nhãn cho ví d ụ m ới. Quá trình h ọc th ực ch ất là quá trình xác định d ạng và
tham s ố c ủa hàm đích, là hàm x ấp x ỉ giá tr ị nhãn phân lo ại.
97
Học máy
Ph ần này s ẽ trình bày k ỹ thu ật h ọc máy d ựa trên m ột nguyên t ắc khác g ọi là học d ựa trên ví
dụ (instance-based learning). Khác v ới các ph ươ ng pháp h ọc ở trên, h ọc d ựa trên ví d ụ không t ạo
ra mô hình hay hàm đích cho d ữ li ệu, thay vào đó, trong quá trình h ọc thu ật toán ch ỉ l ưu l ại t ất c ả
các m ẫu hu ấn luy ện được cung c ấp. Khi c ần phân lo ại hay ra quy ết đị nh cho ví d ụ m ới, thu ật toán
tìm nh ững m ẫu hu ấn luy ện t ươ ng t ự và xác định nhãn phân lo ại hay giá tr ị c ủa ví d ụ d ựa trên
nh ững m ẫu này.
Do thu ật toán không làm gì trong quá trình h ọc mà ch ỉ l ưu l ại các m ẫu hu ấn luy ện, ph ươ ng
pháp h ọc dựa trên ví d ụ còn được g ọi là h ọc l ười (lazy learning) hay h ọc b ằng cách nh ớ
(memory-based learning). H ọc d ựa trên ví d ụ bao g ồm m ột s ố k ỹ thu ật h ọc khác nhau nh ư thu ật
toán k-hàng xóm g ần nh ất (k-nearest neighbor), suy di ễn theo tr ường h ợp (case-based reasoning).
Điểm khác nhau c ơ b ản gi ữa nh ứng k ỹ thu ật này là cách bi ểu di ễn và tính độ t ươ ng t ự gi ữa các ví
dụ. Thu ật toán k-hàng xóm g ần nh ất s ử d ụng cách bi ểu di ễn ví d ụ đơn gi ản d ưới d ạng vec t ơ
trong không gian Ơclit và s ử d ụng kho ảng cách Ơclit để tính độ t ươ ng t ự, trong khi suy di ễn theo
tr ường h ợp d ựa trên vi ệc bi ểu di ễn các m ẫu (g ọi là tr ường h ợp) ph ức t ạp h ơn và dùng nh ững k ỹ
thu ật ph ức t ạp được xây d ựng riêng để tính độ t ươ ng t ự cho các tr ường h ợp.
Ưu điểm. So v ới ph ươ ng pháp h ọc d ựa trên mô hình, h ọc d ựa trên ví d ụ có m ột s ố ưu điểm.
Th ứ nh ất, do không quy đị nh tr ước mô hình hay d ạng c ủa hàm đích, h ọc d ựa trên ví d ụ có th ể xây
dựng nh ững hàm đích r ất ph ức t ạp. Th ứ hai, thay vì xây d ựng hàm đích chung cho toàn b ộ d ữ
li ệu, h ọc d ựa trên ví d ụ xây d ựng hàm đích d ựa trên m ột s ố m ẫu g ần v ới ví d ụ đang c ần d ự đoán,
do v ậy có th ể t ận d ụng được đặ c điểm mang tính c ục b ộ c ủa d ữ li ệu để mô t ả t ốt h ơn giá tr ị ví d ụ
mới.
Nh ược điểm. Nh ược điểm th ứ nh ất c ủa h ọc d ựa trên ví d ụ là t ốc độ ch ậm trong giai đoạn
phân lo ại. Do thu ật toán ph ải so sánh ví d ụ m ới v ới toàn b ộ t ập m ẫu để tìm ra nh ững m ẫu t ươ ng
tự nên th ời gian phân lo ại t ỷ l ệ thu ận v ới kích th ước t ập m ẫu. Để kh ắc ph ục v ấn đề t ốc độ , cách
thông d ụng nh ất là s ử d ụng k ỹ thu ật đánh ch ỉ s ố để tìm ki ếm nhanh m ẫu t ươ ng t ự. Nh ược điểm
th ứ hai c ủa h ọc d ựa trên ví d ụ là vi ệc tính độ t ươ ng t ự được th ực hi ện v ới toàn b ộ thu ộc tính. N ếu
thu ộc tính không liên quan t ới phân lo ại c ủa ví d ụ thì khi s ử d ụng s ẽ gây nhi ễu, khi ến nh ững ví
dụ cùng nhãn không t ươ ng t ự v ới nhau. V ấn đề ch ọn và s ử d ụng nh ững thu ộc tính t ốt, do v ậy, có
ảnh h ưởng quy ết đị nh t ới độ chính xác c ủa ph ươ ng pháp này.
5.4.2. Ph ươ ng pháp k-hàng xóm g ần nh ất
K-hàng xóm g ần nh ất (k-nearest neighbors, vi ết t ắt là k-NN) là ph ươ ng pháp tiêu bi ểu nh ất
của h ọc d ựa trên ví d ụ. Nguyên t ắc c ủa ph ươ ng pháp này là đặc điểm c ủa m ẫu được quy ết đị nh
dựa trên đặc điểm c ủa k mẫu gi ống m ẫu đang xét nh ất. Ví d ụ, mu ốn xác đị nh nhãn phân lo ại, ta
tìm k mẫu g ần nh ất và xem nh ững m ẫu này mang nhãn gì.
Ph ươ ng pháp k-NN th ường làm vi ệc v ới d ữ liệu trong đó các thu ộc tính được cho d ưới
dạng vec t ơ các s ố th ực. Nh ư v ậy, m ỗi m ẫu t ươ ng ứng v ới m ột điểm trong không gian Ơ clit. Gi ả
sử m ẫu x có giá tr ị thu ộc tính là . Để xác đị nh các m ẫu gi ống x, c ần có độ
98
Học máy
đo kho ảng cách gi ữa các m ẫu. Do m ẫu t ươ ng ứng v ới điểm trong không gian, kho ảng cách Ơ clit
th ường được dùng cho m ục đích này. Kho ảng cách Ơ clit gi ữa hai m ẫu xi và xj được tính nh ư sau:
n 2
d (xi, xj) = ∑l=1(al (xi ) − al (x j ))
Với kho ảng cách d (xi, xj) v ừa được đị nh ngh ĩa, ph ươ ng pháp k-NN cho hai tr ường h ợp:
phân lo ại và h ồi quy (regression) được th ực hi ện nh ư sau.
Phân lo ại
Mỗi m ẫu x có th ể nhãn phân lo ại f(x) v ới f(x) nh ận m ột giá tr ị trong t ập h ữu h ạn các phân
lo ại C. Thu ật toán k-NN cho phân lo ại được cho trên hình 5.5.
Giai đoạn h ọc (hu ấn luy ện)
Lưu các m ẫu hu ấn luy ện có d ạng vào c ơ s ở d ữ li ệu
Giai đoạn phân lo ại
Đầu vào: tham s ố k
Với m ẫu x c ần phân lo ại:
1. Tính kho ảng cách d (x, xi) t ừ x tới t ất c ả m ẫu xi trong c ơ s ở d ữ li ệu
2. Tìm k mẫu có d (x, xi) nh ỏ nh ất, gi ả s ử k mẫu đó là x1, x2, , xk.
3. Xác định nhãn phân lo ại f’(x) là nhãn chi ếm đa s ố trong t ập { x1,
x2, , xk.}
Hình 5.5. Thu ật toán k-NN cho bài toán phân lo ại
Hồi quy (regression)
Mỗi m ẫu x có th ể nhãn phân lo ại f(x) v ới f(x) là m ột s ố th ực. Thu ật toán k-NN ở trên có th ể
thay đổi d ễ dàng cho bài toán h ồi quy này b ằng cách thay b ước đánh s ố 3 trong thu ật toán hình
4.3 nh ư sau:
k
∑ f (xi )
f ('x) = i=1
k
Thu ật toán k-NN có m ột tham s ố đầ u vào là k: s ố hàng xóm được dùng để quy ết đị nh nhãn
cho m ẫu đang xét. N ếu k = 1, giá tr ị hàm f ’( x) được ch ọn b ằng giá tr ị hàm f của m ẫu g ần nh ất.
Thông th ường k = 1 không cho k ết qu ả t ốt do hàng xóm g ần nh ất có ảnh h ưởng quy ết đị nh t ới giá
tr ị f ’( x). Trong tr ường h ợp hàng xóm g ần nh ất là nhi ễu s ẽ khi ến k ết qu ả b ị sai. Nhi ều nghiên c ứu
cho th ấy giá tr ị k trong kho ảng t ừ 5 đế n 10 là phù h ợp. Để xác đị nh giá tr ị c ụ th ể c ủa k có th ể s ử
dụng ph ươ ng pháp ki ểm tra chéo nh ư đã trình bày ở ph ần t ỉa cây. Giá tr ị k cho độ chính xác khi
ki ểm tra chéo t ốt nh ất s ẽ được l ựa ch ọn cho thu ật toán.
5.4.3. Một s ố l ưu ý v ới thu ật toán k-NN
a) Các độ đo kho ảng cách và độ t ươ ng t ự
99
Học máy
Kho ảng cách Ơ clit là độ đo thông d ụng để tính kho ảng cách gi ữa các ví d ụ. Bên c ạnh đó
có th ể s ử d ụng nh ững độ đo khác.
- Kho ảng cách Mahalanobis . Kho ảng cách Mahalanobis cho phép tính độ t ươ ng
quan gi ữa các thu ộc tính và được s ử d ụng trong tr ường h ợp các thu ộc tính được
bi ểu di ễn theo nh ững thang khác nhau, ch ẳng h ạn khi hai thu ộc tính là chi ều cao
và cân n ặng. Trong tr ường h ợp đó, kho ảng cách Mahalanobis cho phép chu ẩn hóa
kho ảng cách, cân b ằng đóng góp c ủa hai thu ộc tính.
- Kho ảng cách Hamming . Kho ảng cách Ơ clit không th ể s ử d ụng được n ếu thu ộc
tính nh ận giá tr ị r ời r ạc. Trong tr ường h ợp này có th ế s ử d ụng kho ảng cách
Hamming, được tính b ằng s ố thu ộc tính có giá tr ị khác nhau.
b) S ử d ụng tr ọng s ố cho các hàng xóm
Theo thu ật toán k-NN trình bày ở trên cho bài toán h ồi quy, m ỗi hàng xóm có đóng góp
nh ư nhau vào giá tr ị c ủa ví d ụ m ới. Tuy nhiên, s ẽ h ợp lý h ơn n ếu cho phép nh ững hàng xóm ở
gần có ảnh h ưởng nhi ều h ơn t ới giá tr ị d ự đoán. Có th ể th ực hi ện điều này b ằng cách nhân giá tr ị
hàng xóm v ới tr ọng s ố, tr ọng s ố càng l ớn n ếu hàng xóm ở càng g ần ví d ụ c ần d ự đoán. Ví d ụ,
tr ọng s ố có th ể tính b ằng ngh ịch đả o c ủa bình ph ươ ng kho ảng cách t ới ví d ụ c ần d ự đoán, t ức là:
1
wi = 2
d(x, xi )
Thêm tr ọng s ố vào công th ức h ồi quy, giá tr ị hàm f ‘( x) c ủa ví d ụ x được tính nh ư sau:
k
∑ wi f (xi )
i=1
f ('x) = k
∑ wi
i=1
Trong tr ường h ợp này, m ẫu s ố là t ổng tr ọng s ố và cho phép chu ẩn hóa độ đóng góp c ủa
từng hàng xóm.
Với vi ệc s ử d ụng tr ọng s ố, có th ể không c ần gi ới h ạn s ố l ượng hàng xóm do nh ững ví d ụ ở
càng xa s ẽ có ảnh h ưởng càng nh ỏ t ới giá tr ị hàm đích c ủa ví d ụ m ới. Tuy nhiên, vi ệc không gi ới
hạn s ố l ượng hàng xóm đòi h ỏi tính toán nhi ều và do v ậy t ốc độ c ủa thu ật toán s ẽ b ị ảnh h ưởng.
c) Ảnh h ưởng c ủa thu ộc tính t ới thu ật toán
Để tính kho ảng cách, k-NN s ử d ụng toàn b ộ thu ộc tính c ủa ví d ụ, b ất k ể thu ộc tính có liên
quan t ới nhãn phân lo ại c ủa ví d ụ hay không. Đây là điểm khác v ới ph ươ ng pháp h ọc cây quy ết
định, trong đó ch ỉ nh ững thu ộc tính liên quan được ch ọn trên các nút, hay ph ươ ng pháp Bayes
đơ n gi ản, trong đó ch ỉ nh ững thu ộc tính liên quan m ới có xác su ất điều ki ện cao. N ếu d ữ li ệu bao
gồm c ả nh ững thu ộc tính không liên quan t ới nhãn phân lo ại, nh ững thu ộc tính này s ẽ ảnh h ưởng
tới kho ảng cách. Ví d ụ, gi ả s ử d ữ li ệu có 100 thu ộc tính, trong đó ch ỉ có 2 thu ộc tính có ảnh
hưởng t ới nhãn phân lo ại. Khi đó nh ững ví d ụ có hai thu ộc tính này gi ống nhau v ẫn có th ể n ằm
rất xa nhau trong không gian 100 chi ều.
Ảnh h ưởng c ủa s ố l ượng thu ộc tính l ớn và không liên quan làm gi ảm đáng k ể độ chính xác
của k-NN. Để gi ải quy ết v ấn đề này có th ể s ử d ụng hai ph ươ ng pháp:
100
Học máy
- Đánh tr ọng s ố cho thu ộc tính sao cho thu ộc tính ít liên quan có tr ọng s ố nh ỏ và
ng ược l ại.
- Lựa ch ọn thu ộc tính (hay còn g ọi là trích ch ọn đặ c tr ưng): ch ỉ nh ững thu ộc tính
liên quan được gi ữ l ại, trong khi nh ững thu ộc tính không liên quan b ị b ỏ đi. Đây là
tr ường h ợp riêng ph ươ ng pháp đánh tr ọng s ố cho thu ộc tính, trong đó nh ững thu ộc
tính b ị lo ại có tr ọng s ố b ằng không.
Có r ất nhi ều nghiên c ứu đề c ập t ới vi ệc l ựa ch ọn và đánh tr ọng s ố cho thu ộc tính. Do gi ới
hạn c ủa môn h ọc, các n ội dung này s ẽ không được đề c ập t ới ở đây.
5.5. SƠ L ƯỢC V Ề MỘT S Ố PH ƯƠ NG PHÁP H ỌC MÁY KHÁC
Ngoài ba ph ươ ng pháp h ọc máy dùng cho phân lo ại được trình bày ở trên, r ất nhi ều ph ươ ng
pháp học máy khác đã được phát tri ển và s ử d ụng trong nhi ều ứng d ụng khác nhau. Sau đây là
gi ới thi ệu s ơ l ược v ề m ột s ố ph ươ ng pháp được ứng d ụng nhi ều ho ặc và độ chính xác t ốt.
Mạng n ơ ron nhân t ạo
Mạng n ơ ron nhân t ạo d ựa trên nguyên lý h ệ th ống th ần kinh (n ơ ron) c ủa ng ười và động
vật b ậc cao, trong đó sử d ụng nhi ều nút được n ối v ới nhau thành m ột m ạng l ưới. Tín hi ệu được
truy ền t ừ nút n ọ sang nút kia tùy thu ộc m ức tín hi ệu và c ơ ch ế x ử lý t ại m ỗi nút.
Trên hình sau là m ột ví d ụ t ổ ch ức m ạng n ơ ron trong đó m ột s ố nút nh ận tín hi ệu t ừ ngoài
vào, m ột s ố nút tr ả tín hi ệu ra ngoài, các nút có th ể truy ền tín hi ệu t ới nh ững nút khác.
Tại m ỗi nút có m ột hàm cho phép tr ả ra k ết qu ả theo tín hi ệu đầ u vào. Nh ờ vi ệc s ử d ụng
nhi ều nút v ới nh ững hàm x ử lý riêng t ại t ừng nút, m ạng n ơ ron cho phép xây d ựng nh ững hàm
đích r ất ph ức t ạp để ánh x ạ t ừ tín hi ệu đầ u vào thành k ết qu ả đầ u ra.
Quá trình h ọc m ạng n ơ ron là quá trình hi ệu ch ỉnh tham s ố c ủa hàm x ử lý t ại các nút sao
cho ánh x ạ đầ u vào sang đầu ra phù h ợp nh ất v ới d ữ li ệu hu ấn luy ện.
Mạng n ơ ron nhân t ạo là ph ươ ng pháp h ọc máy được phát tri ển t ừ s ớm, có th ể dùng cho
phân lo ại ho ặc h ồi quy v ới độ chính xác cao, đã và đang được s ử d ụng trong r ất nhi ều ứng d ụng
khác nhau.
Support vector machines (SVM)
101
Học máy
Support vector machines (SVM) (m ột s ố tài li ệu d ịch là máy vec t ơ t ựa) là k ỹ thu ật h ọc
máy được phát tri ển và nghiên c ứu g ần đây (t ừ n ăm 1995). SVM được xây d ựng cho bài toán
phân lo ại nh ị phân, t ức là m ỗi ví d ụ có th ể nh ận m ột trong hai nhãn. Các ví d ụ ph ải được bi ểu
di ễn b ằng thu ộc tính liên t ục, và do v ậy m ỗi ví d ụ t ươ ng ứng v ới m ột vec t ơ trong không gian
(t ươ ng t ự tr ường h ợp k-NN).
SVM d ựa trên hai nguyên t ắc chính
- SVM tìm cách phân chia ví d ụ có nhãn khác nhau b ằng m ột siêu ph ẳng sao cho
kho ảng cách t ừ siêu ph ẳng t ới nh ững ví d ụ có nhãn khác nhau là l ớn nh ất. Nguyên
tắc này được g ọi là nguyên t ắc lề c ực đạ i (max margin). Trong quá trình hu ấn
luy ện, thu ật toán SVM xác đị nh siêu ph ẳng có l ề c ực đạ i b ằng cách gi ải bài toán
tối ưu cho m ột hàm m ục tiêu b ậc 2.
- Để gi ải quy ết tr ường h ợp các ví d ụ không th ể phân chia b ằng m ột siêu ph ẳng,
ph ươ ng pháp SVM s ẽ ánh x ạ không gian ban đầ u c ủa các ví d ụ sang m ột không
gian khác th ường là có s ố chi ều cao h ơn, sau đó tìm siêu ph ẳng v ới l ề c ực đạ i
trong không gian này. Để tăng tính hi ệu qu ả khi ánh x ạ, m ột k ỹ thu ật được s ử
dụng là k ỹ thu ật dùng hàm nhân (kernel function) thay cho tích có h ướng c ủa các
vec t ơ.
Trong tr ường h ợp phân lo ại v ới nhi ều nhãn, cách th ường dùng là k ết h ợp nhi ều SVM nh ị
phân v ới nhau.
SVM có nhi ều ưu điểm:
- Đây là ph ươ ng pháp có c ơ s ở lý thuy ết t ốt d ựa trên lý thuy ết v ề kh ả n ăng khái quát
hóa c ủa b ộ phân lo ại.
- Có th ể làm vi ệc t ốt v ới d ữ li ệu nhi ều chi ều (nhi ều thu ộc tính).
- Cho k ết qu ả r ất chính xác so v ới các ph ươ ng pháp khác trong h ầu h ết ứng d ụng.
Boosting
Khác v ới nh ững ph ươ ng pháp trình bày ở trên, boosting là m ột d ạng meta learning, t ức là
làm vi ệc d ựa trên nh ững ph ươ ng pháp h ọc khác. Để gi ải quy ết bài toán phân lo ại, boosting k ết
hợp nhi ều b ộ phân lo ại đơn gi ản v ới nhau để t ạo ra m ột b ộ phân lo ại có độ chính xác cao hơn.
Ví d ụ, ta có th ể xây d ựng b ộ phân lo ại đơn gi ản b ằng cách s ử d ụng cây quy ết đị nh ch ỉ có
một nút – nút g ốc, còn được g ọi là g ốc cây quy ết đị nh. Cây quy ết đị nh nh ư v ậy s ẽ có độ chính
xác không cao. Thu ật toán boosting khi đó k ết h ợp các g ốc cây nh ư sau:
- Mỗi ví d ụ hu ấn luy ện được gán m ột tr ọng s ố, đầ u tiên tr ọng s ố b ằng nhau.
- Thu ật toán l ặp l ại nhi ều vòng
Tại m ỗi vòng, l ựa ch ọn m ột g ốc cây có độ chính xác t ốt nh ất. G ốc cây chính xác
nh ất là g ốc cây có l ỗi nh ỏ nh ất v ới lỗi tính b ằng t ổng tr ọng s ố nh ững ví dụ b ị phân
lo ại sai.
102
Học máy
Nh ững ví d ụ b ị phân lo ại sai được t ăng tr ọng s ố trong khi nh ững ví d ụ đúng b ị
gi ảm tr ọng s ố. Nh ờ vi ệc thay đổ i tr ọng s ố nh ư v ậy, thu ật toán s ẽ chú ý nhi ều h ơn
tới ví d ụ b ị phân lo ại sai trong nh ững vòng sau.
- Bộ phân lo ại cu ối được t ạo ra b ằng t ổng các cây quy ết đị nh xây d ựng t ại m ỗi vòng l ặp.
Thu ật toán boosting có m ột s ố ưu điểm nh ư:
- Độ chính xác cao.
- Ít b ị ảnh h ưởng b ởi hi ện t ượng quá v ừa d ữ li ệu.
- Có th ể s ử d ụng v ới nhi ều ph ươ ng pháp phân lo ại đơn gi ản khác nhau.
103
Học máy
TÀI LI ỆU THAM KH ẢO
1. S. Russell, P. Norvig. Artificial intelligence: a modern approach. 2nd edition. Prentice Hall.
2003.
2. Tim M. Jones. Artificial intelligence a system approach. Infinity science press. 2008.
3. Đinh M ạnh T ường. Trí tu ệ nhân t ạo. Nhà xu ất b ản Khoa h ọc k ỹ thu ật. 2002.
4. Nguy ễn Thanh Th ủy. Trí tu ệ nhân t ạo. Nhà xu ất b ản khoa h ọc k ỹ thu ật 1999.
5. T. Mitchell. Machine learning. McGrawhill. 1997.
6. Đỗ Trung Tu ấn. Trí tu ệ nhân t ạo. Nhà xu ất b ản Giáo d ục 1998.
104File đính kèm:
bai_giang_nhap_mon_tri_tue_nhan_tao.pdf

