Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Phần I: Giới thiệu chung về Nhập môn công nghệ phần mềm - Vũ Thị Hương Giang
1.1. Định nghĩa chung về phần mềm
• Phần mềm (Software - SW) như một khái niệm
đối nghĩa với phần cứng (Hardware - HW), tuy
nhiên, đây là 2 khái niệm tương đối
• Từ xưa, SW như thứ được cho không hoặc bán
kèm theo máy (HW)
• Dần dần, giá thành SW ngày càng cao và nay
cao hơn HW
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Phần I: Giới thiệu chung về Nhập môn công nghệ phần mềm - Vũ Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Phần I: Giới thiệu chung về Nhập môn công nghệ phần mềm - Vũ Thị Hương Giang
ng•êi dïng Ph©n tÝch cÊu tróc (8) Thao tác bảo trì phần mềm là việc xử lý quay vòng yªu cÇu X¸c ®Þnh yªu cÇu phÇn mÒm hãa ThiÕt kÕ c¬ b¶n phÇn mÒm ThiÕt kÕ trở lại các pha trong vòng đời phần mềm nhằm biến ThiÕt kÕ cÊu tróc ngoµi cña phÇn ThiÕt kÕ cÊu tróc hãa hÖ thèng đổi sửa chữa nâng cấp phần mềm mÒm , , LËp tr×nh cÊu tróc ThiÕt kÕ Lµ thiÕt kÕ chi tiÕt: ThiÕt kÕ cÊu Ph•¬ng ph¸p Jackson ch•¬ng tróc bªn trong cña phÇn mÒm (®¬n Ph•¬ng ph¸p tr×nh vÞ ch•¬ng tr×nh hoÆc m«®un) Warnier LËp tr×nh M· hãa bëi ng«n ng÷ lËp tr×nh M· hãa cÊu tróc hãa §¶m b¶o KiÓm tra chÊt l•îng phÇn mÒm ®· Ph•¬ng ph¸p kiÓm chÊt l•îng ph¸t triÓn thö ch•¬ng tr×nh Sö dông, vËn hµnh phÇn mÒm ®· VËn hµnh ph¸t triÓn. BiÕn ®æi, ®iÒu chØnh Ch•a cô thÓ B¶o tr× phÇn mÒm HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.79 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.80 3.5.1 Capability Maturity Model (CMM) by SEI: 3.5 Quy trình phát triển phần mềm Mô hình thuần thục khả năng • Level 1: Initial (Khởi đầu). Few processes are defined. Common process framework - Khung quy trình chung Success depends on individual effort Framework activities - Hoạt động khung • Level 2: Repeatable (Lặp lại). Basic project Task sets - Tập tác vụ management processes. Repeat earlier succeses on Tasks - Tác vụ projects with similar applications Milestones, deliverables • Level 3: Defined (Xác định). Use a documented and SQA points - Điểm approved version of the organization’s process for KTCL developing and supporting software Umbrella activities HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.81 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.82 CMM (cont.) 18 KPAs of CMM • Level 4: Managed (Quản trị). Both SW process and LEVEL 2: Repeatable 7. Peer reviews 1. SW configuration 8. Intergroup 16. products are quantitatively understood and controlled management coordination Process using detailed measures 2. SW quality 9. SW product 14. change assurance engineering SW quality management • 3. SW subcontract 10. IntegratedSW Management 17. Level 5: Optimizing (Tối ưu). Continuous process management management 15. Technology improvement is enabled by quantitative feedback 4. SW project tracking 11. Training program Quantitative change and oversight 12. Organization process management from the process and from testing innovative ideas 5. SW project process definition management 18. planning 13. Organization Defect and technologies 6. Requirements process focus prevention management 18 key process areas (KPAs) for CMM LEVEL 3: Defined LEVEL 4: Managed LEVEL 5: Optimizing HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.83 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.84 14 9/4/2011 3.5.2 Mô hình tuyến tính Mô hình tuyến tính • Công nghệ học Hệ thống / Thông tin và mô hình hóa (System / Information engineering and modeling): thiết lập các yêu cầu, ánh xạ một số tập con các yêu cầu sang phần mềm trong quá trình tương tác giữa phần cứng, Phân tích Thiết kế Lập trình Kiểm thử người và CSDL • Phân tích yêu cầu (Requirements analysis): hiểu lĩnh vực Công nghệ học thông tin, chức năng, hành vi, tính năng và giao diện của Hệ thống / Thông tin phần mềm sẽ phát triển. Cần phải tạo tư liệu và bàn thảo với khách hàng người dùng Điển hình là mô hình vòng đời cổ điển , (mô hình thác nước) Classic life cycle / waterfall model: là mô hình hay đựoc dùng nhất HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.85 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.86 Mô hình tuyến tính Mô hình tuyến tính • Kiểm thử (Testing): Kiểm tra các chương trình và • Thiết kế (Design): là quá trình nhiều bước với 4 thuộc môđun cả về lôgic bên trong và chức năng bên ngoài, tính khác nhau của một chương trình: cấu trúc dữ liệu, nhằm phát hiện ra lỗi và đảm bảo với đầu vào xác kiến trúc phần mềm, biểu diễn giao diện và chi tiết thủ định thì cho kết quả mong muốn tục (thuật toán). Cần tư liệu hóa và là một phần quan trọng của cấu hình phần mềm • Hỗ trợ / Bảo trì (Support / Maintenance): Đáp ứng những thay đổi, nâng cấp phần mềm đã phát triển do • Tạo mã / lập trình (Code generation / programming): Chuyển thiết kế thành chương trình máy tính bởi ngôn sự thay đổi của môi trường, nhu cầu ngữ nào đó. Nếu thiết kế đã được chi tiết hóa thì lập trình có thể chỉ thuần túy cơ học HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.87 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.88 3.5.3 Mô hình chế thử (Prototyping Điểm yếu của Mô hình tuyến tính model) • Thực tế các dự án ít khi tuân theo dòng tuần tự của mô hình, mà thường có lặp lại (như mô hình của Boehm) • Khách hàng ít khi tuyên bố rõ ràng khi nào xong hết các yêu cầu Nghe Khách Tạo / sửa • Khách hàng phải có lòng kiên nhẫn chờ đợi thời gian trình bày bản mẫu nhất định mới có sản phẩm. Nếu phát hiện ra lỗi nặng thì là một thảm họa! Khách kiểm tra bản mẫu HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.89 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.90 15 9/4/2011 Mô hình chế thử: Khi nào ? 3.5.4 Mô hình phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application Development: RAD) • Khi mới rõ mục đích chung chung của phần mềm, chưa rõ chi tiết đầu vào hay xử lý ra sao hoặc chưa rõ • Là quy trình phát triển phần mềm gia tăng, tăng dần từng yêu cầu đầu ra bước (Incrimental software development) với mỗi chu trình phát triển rất ngắn (60-90 ngày) • Dùng như “Hệ sơ khai” để thu thập yêu cầu người dùng qua các thiết kế nhanh • Xây dựng dựa trên hướng thành phần (Component-based construction) với khả năng tái sử dụng (reuse) • Các giải thuật, kỹ thuật dùng làm bản mẫu có thể chưa • Gồm một số nhóm (teams), mỗi nhóm làm 1 RAD theo các nhanh chưa tốt miễn là có mẫu để thảo luận gợi yêu , , pha: Mô hình nghiệp vụ, Mô hình dữ liệu, Mô hình xử lý, cầu của người dùng Tạo ứng dụng, Kiểm thử và đánh giá (Business, Data, Process, Appl. Generation, Test) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.91 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.92 Team #3 Business Modeling RAD: Business modeling Mô hình Team #2 Data Modeling Business Process phát triển Modeling Modeling Team #1 Data Application Luồng thông tin được mô hình hóa để trả lời các ứng dụng Modeling Generation Business Process Testing & câu hỏi: Turnover nhanh Modeling Modeling Data Application – Thông tin nào điều khiển xử lý nghiệp vụ ? Modeling Generation Testing & – Thông tin gì được sinh ra? Process Turnover Modeling – Ai sinh ra nó ? Application – Thông tin đi đến đâu ? Generation – Ai xử lý chúng ? Testing & Turnover 60 - 90 days HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.93 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.94 RAD: Data and Process modeling RAD: Appl. Generation and Testing • Application Generation: Dùng các kỹ thuật thế hệ 4 để • Data modeling: các đối tượng dữ liệu cần để hỗ trợ tạo phần mềm từ các thành phần có sẵn hoặc tạo ra nghiệp vụ (business). Định nghĩa các thuộc tính các thành phần có thể tái dụng lại sau này. Dùng các của từng đối tượng và xác lập quan hệ giữa các đối công cụ tự động để xây dựng phần mềm tượng • Testing and Turnover: Kiểm thử các thành phần mới • Process modeling: Các đối tượng dữ liệu được và kiểm chứng mọi giao diện (các thành phần cũ đã chuyển sang luồng thông tin thực hiện chức năng được kiểm thử và dùng lại) nghiệp vụ. Tạo mô tả xử lý đễ cập nhật (thêm, sửa, xóa, khôi phục) từng đối tượng dữ liệu HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.95 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.96 16 9/4/2011 Các mô hình tiến hóa RAD: Hạn chế ? 3.5.5 : gia tăng, xoắn ốc, xoắn WINWIN, ... • Cần nguồn nhân lực dồi dào để tạo các nhóm cho các chức • Phần lớn các hệ phần mềm phức tạp đều tiến hóa theo thời năng chính gian: môi trường thay đổi, yêu cầu phát sinh thêm, hoàn • Yêu cầu hai bên giao kèo trong thời gian ngắn phải có thiện thêm chức năng, tính năng phần mềm hoàn chỉnh, thiếu trách nhiệm của một bên dễ • Các mô hình tiến hóa (evolutionary models) có tính lặp làm dự án đổ vỡ lại. Kỹ sư phần mềm tạo ra các phiên bản (versions) ngày • RAD không phải tốt cho mọi ứng dụng, nhất là với ứng càng hoàn thiện hơn, phức tạp hơn dụng không thể môđun hóa hoặc đòi hỏi tính năng cao • Các mô hình: incremental, spiral, WINWIN spiral, • Mạo hiểm kỹ thuật cao thì không nên dùng RAD concurrent development model HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.97 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.98 Mô hình gia tăng Mô hình gia tăng (The incremental model) • Kết hợp mô hình tuần tự và ý tưởng lặp lại của Gia tăng 1 chế bản mẫu Ph©n tÝch ThiÕt kÕ LËp tr×nh KiÓm thö Xuất xưởng 1 System/info. • Sản phẩm lõi với những yêu cầu cơ bản nhất Engineering của hệ thống được phát triển Gia tăng 2 Ph©n tÝch ThiÕt kÕ LËp tr×nh KiÓm thö Xuất xưởng 2 • Các chức năng với những yêu cầu khác được phát triển thêm sau (gia tăng) Gia tăng 3 Ph©n tÝch ThiÕt kÕ LËp tr×nh KiÓm thö Xuất xưởng 3 • Lặp lại quy trình để hoàn thiện dần Gia tăng 4 Ph©n tÝch ThiÕt kÕ LËp tr×nh KiÓm thö XX 4 Calendar time HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.99 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.100 Mô hình xoắn ốc (spiral) Mô hình xoắn ốc (tiếp) • Giao tiếp khách hàng: giữa người phát triển và khách Lập kế hoạch Phân tích rủi ro hàng để tìm hiểu yêu cầu, ý kiến Giao tiếp • Lập kế hoạch: Xác lập tài nguyên, thời hạn và những khách hàng thông tin khác Khái niệm Kỹ nghệ • Phân tích rủi ro: Xem xét mạo hiểm kỹ thuật và mạo hiểm quản lý Làm mới • Kỹ nghệ: Xây dựng một hay một số biểu diễn của ứng Nâng cấp dụng Khách hàng Xây dựng & đánh giá Bảo trì Xuất xưởng HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.101 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.102 17 9/4/2011 Mô hình xoắn ốc (tiếp) Mô hình xoắn ốc: Mạnh và yếu? • Xây dựng và xuất xưởng: xây dựng, kiểm thử, cài đặt • Tốt cho các hệ phần mềm quy mô lớn và cung cấp hỗ trợ người dùng (tư liệu, huấn luyện, . . • Dễ kiểm soát các mạo hiểm ở từng mức tiến hóa .) • Khó thuyết phục khách hàng là phương pháp tiến • Đánh giá của khách hàng Nhận các phản hồi của : hóa xoắn ốc có thể kiểm soát được người sử dụng về biểu diễn phần mềm trong giai đoạn kỹ nghệ và cài đặt • Chưa được dùng rộng rãi như các mô hình tuyến tính hoặc chế thử HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.103 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.104 Mô hình xoắn ốc WINWIN Mô hình xoắn ốc WINWIN • Nhằm thỏa hiệp giữa người phát triển và khách hàng, 2. Xác định điều kiện 3a. Hòa hợp điều kiện thắng cả hai cùng “Thắng” (win-win) thắng của cổ đông 3b. Thiết lập mục tiêu mức tiếp và các ràng buộc, dự kiến – Khách thì có phần mềm thỏa mãn yêu cầu chính 1. Xác định mức – Người phát triển thì có kinh phí thỏa đáng và thời gian hợp tiếp của cổ đông lý 4. Đánh giá tiến trình và dự kiến sản phẩm, • Các hoạt động chính trong xác định hệ thống: giải quyết rủi ro – Xác định cổ đông (stakeholders) – Xác định điều kiện thắng của cổ đông 7. Xét duyệt và đánh giá – Thỏa hiệp điều kiện thắng của các bên liên quan 6. Kiểm định sản phẩm 5. Xác định mức tiếp của và quy trình sản phâm và quy trình, kể cả phân chia nhỏ HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.105 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.106 3.5.6 Mô hình theo thành phần Mô hình phát triển đồng thời (Component-based model) (The concurrent development model) • Xác định mạng lưới những hoạt động đồng thời (Network of concurrent activities) • Gắn với những công nghệ hướng đối tượng (Object- • Các sự kiện (events) xuất hiện theo điều kiện vận động oriented technologies) qua việc tạo các lớp (classes) có trạng thái trong từng hoạt động chứa cả dữ liệu và giải thuật xử lý dữ liệu • Dùng cho mọi loại ứng dụng và cho hình ảnh khá chính • Có nhiều tương đồng với mô hình xoắn ốc xác về trạng thái hiện trạng của dự án • Với ưu điểm tái sử dụng các thành phần qua Thư viện / • Thường dùng trong phát triển các ứng dụng khách/chủ kho các lớp: tiết kiệm 70% thời gian, 80% giá thành, chỉ (client/server applications): system and componets are số sản xuất 26.2/16.9 developed concurrently • Với UML như chuẩn công nghiệp đang triển khai HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.107 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.108 18 9/4/2011 3.5.7 Mô hình hình thức Mô hình theo thành phần (Formal model) Lập kế hoạch Phân tích rủi ro Xác định • Còn gọi là CNHPM phòng sạch (Cleanroom SE) thành phần ứng viên • Tập hợp các công cụ nhằm đặc tả toán học phần mềm Giao tiếp khách hàng Xây dựng Tìm máy tính từ khâu định nghĩa, phát triển đến kiểm bước lặp thứ n thành phần của hệ thống từ thư viện chứng • Giúp kỹ sư phần mềm phát hiện và sửa các lỗi khó Đặt Lấy thành phần thành phần vào thư viện nếu có • Thườngdùng trong phát triển SW cần độ an toàn rất Kỹ nghệ Khách hàng Xây dựng & Xây dựng cao (y tế, hàng không, . . .) đánh giá Xuất xưởng thành phần nếu kh.có HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.109 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.110 3.5.8 Các kỹ thuật thế hệ 4 Mô hình hình thức: Điểm yếu ? (Fourth generation techniques) • Cần nhiều thời gian và công sức để phát triển • Tập hợp các công cụ cho phép xác định đặc tính • Phí đào tạo cao vì ít người có nền căn bản cho phần mềm ở mức cao, sau đó sinh tự động mã áp dụng mô hình hình thức nguồn dựa theo đặc tả đó • Các công cụ GT điển hình ngôn ngữ phi thủ tục • Khó sử dụng rộng rãi vì cần kiến thức toán và 4 : cho truy vấn CSDL; tạo báo cáo; xử lý dữ liệu; kỹ năng của khách hàng tương tác màn hình; tạo mã nguồn; khả năng đồ họa bậc cao; khả năng bảng tính; khả năng giao diện Web; vv HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.111 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.112 3.5.9 Sản phẩm và quy trình 4GT: How ? (Product and process) • Từ thu thập yêu cầu cho đến sản phẩm: đối thoại giữa khách và người phát triển là quan trọng • Quy trình yếu thì sản phẩm khó mà tốt, song • Không nên bỏ qua khâu thiết kế. 4GT chỉ áp dụng để không nên coi trọng quá mức vào quy trình triển khai thiết kế qua 4GL hoặc quá mức vào sản phẩm • Mạnh: giảm thời gian phát triển và tăng năng suất • Sản phẩm và quy trình cần được coi trọng • Yếu: 4GT khó dùng hơn ngôn ngữ lập trình, mã khó tối ưu và khó bảo trì cho hệ thống lớn cần kỹ năng như nhau của kỹ sư phần mềm • Tương lai: 4GT với mô hình theo thành phần HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.113 HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.114 19 9/4/2011 Bài tập Phần I và Đồ án I • Xem lại các khái niệm, mô hình của phần mềm và CNHPM • Đồ án môn học I (cho 13 nhóm, nạp báo cáo, tư liệu tìm được trên Web và thư viện): – Tìm hiểu và viết báo cáo, trình bày về mô hình phát triển phần mềm (10 mô hình / 10 nhóm) – Chuẩn ISO 9001 cho SE – Chuẩn CMM (www.sei.com) – Các kỹ thuật lập trình (cấu trúc, mô đun, . . .) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2001 SE-I.115 20
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_phan_i_gioi_thieu_chun.pdf