Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa

GIỚI THIỆU

• Thông thường, khi trao đổi dữ liệu qua mạng, các máy tính

thường tìm cách giữ kết nối để có thể tái sử dụng

• Giao thức HTTP ko hỗ trợ việc giữ kết nối thông suốt trong

một phiên làm việc

• Cookie và Session được sinh ra để khắc phục vấn đề này

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 1

Trang 1

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 2

Trang 2

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 3

Trang 3

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 4

Trang 4

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 5

Trang 5

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 6

Trang 6

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 7

Trang 7

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 8

Trang 8

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 9

Trang 9

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 15 trang xuanhieu 8500
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Quản lý phiên làm việc - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 
1 
Chương 5 
Quản lý phiên làm việc 
Nguyễn thị Quỳnh Hoa - Khoa CNTT- ĐH Sư phạm Hà Nội 
GIỚI THIỆU 
• Thông thường, khi trao đổi dữ liệu qua mạng, các máy tính 
thường tìm cách giữ kết nối để có thể tái sử dụng 
• Giao thức HTTP ko hỗ trợ việc giữ kết nối thông suốt trong 
một phiên làm việc 
• Cookie và Session được sinh ra để khắc phục vấn đề này 
2 
COOKIE 
• Cookie là 1 đoạn dữ liệu được ghi vào bộ nhớ của máy 
người sử dụng (máy khách)=> lưu trữ tại máy khách 
• Thông tin lưu trữ được trao đổi thông qua web brosser và 
web server. Web site sử dụng cookie để lưu trữ các thông 
tin người dùng 
• Vậy Web site lưu trữ thông tin người dùng khi nào? 
• Có 2 loại cookie : 
− Persistent : Thông tin được lưu trữ trong Web browwser trong một 
khoảng thời gian xác định 
− Non-presistent : Thông tin mất ngay sau khi đóng website 
3 
ỨNG DỤNG COOKIE 
• Đếm số lần người dùng truy cập website 
• Số người truy cập mới, truy cập thông thường 
• Tần số truy cập website 
• Lưu trữ thời gian mà người dùng truy cập website lần cuối 
• Lưu trữ các thông tin cá nhân cho việc thiết lập trang web 
của người dùng : ghi nhớ mật khẩu, 
4 
THIẾT LẬP COOKIE 
• Là việc gửi thông tin cookie cho client 
• 2 hàm để thiết lập cookie trong PHP 
− Setcookie() : Gửi cookie với mã hóa urlencoding 
− Setrawcookie() : Gửi thông tin ko mã hóa urlencoding 
• Setcookie(“tên cookie”,”giá trị”) 
• Tên cookie là tên mà chúng ta đặt cho phiên làm việc 
• Giá trị là thông số của tên cookie 
5 
SỬ DỤNG COOKIE TRONG PHP 
• Lấy giá trị cookie : 
− Truyền một biến như tên cookie 
− Sử dụng $_cookie[] 
− Sử dụng $http_cookie_vars[] 
• Xóa cookie : 
− Thiết lập lại thời gian hết hạn của cookie thành một thời điểm trong 
quá khứ 
setcookie(“$cookie_name”,””,time()-8000); 
− Thiết lập lại giá trị của cookie thông qua tên của cookie 
setcoookie($cookie_name); 
6 
NHƯỢC ĐIỂM CỦA COOKIE 
• Không bảo mật và độ tin cậy không cao 
• Độ dài lưu trữ là hữu hạn 
• Lưu nhiều cookie sẽ làm cho máy tính chậm hơn 
• Người dùng có thể khóa việc lưu cookie vào ổ cứng 
• Dễ xảy ra nhầm lẫn và ghi đè khi có nhiêu người dùng sử 
dụng cùng nhau 
7 
SESSION 
• Thông tin người dùng lưu trữ cho một website cụ thể 
• Thông tin ddwwocj lưu trữ trong suốt khoảng thời gian sử 
dụng website 
• Cho phép phân biện người dùng khác nhau truy cập 
website 
8 
TRUYỀN DỮ LIỆU TRUYỀN THỐNG 
• Sử dụng 2 phương thức là GET và POST 
9 
TRUYỀN DỮ LIỆU VỚI COOKIE 
• Cho phép người dùng lưu trữ thông tin vào biến và truy 
cập nó từ tất cả các trang của website 
10 
LÀM VIỆC VỚI SESSION 
• Session xuất hiện khi một người dùng truy cập một 
website 
• Mỗi người dùng được web server gán một mã sesion 
• Các script lưu trữ và truy cập thông in qua sision ID 
11 
ĐĂNG KÝ SESSION 
• Session khởi tạo khi một người dùng đăng nhập vào 
website. 
• Hàm session_start() cho phép khởi tạo một session. 
− Phải được đặt trên đầu của trang web hoặc trước tất cả 
các mã PHP 
− Hàm luôn trả về true 
• Một file session tương ứng lưu trữ thông tin người 
dùng sẽ được tạo ra trên server 
• Tên file là duy nhất và được tạo dựa trên mã session 
• Tên file session có dạng: 
sess_ 
12 
LƯU TRỮ SESSION 
• Tất cả Session được lưu trữ trong biến toàn cục 
$_SESION 
• Kiểm tra sesion đó có tồn tại hay không trước khi lấy giá trị 
Session 
• Lưu một giá trị mới : 
$_SESSION[‘session_name] = $session_value 
• Lấy giá trị Session : 
$tenbien = $_SESSION[‘session_name’] 
13 
XÓA SESSION 
• Sử dụng unset($_SESSION[‘session_name’] 
• Trong đó unset dùng để giải phóng một biến ra khỏi bộ 
nhớ 
• Xóa hết tất cả dữ liệu ta dùng hàm 
Session_destroy() 
14 
COOKIE VÀ SESSION 
15 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_chuong_5_quan_ly_phien.pdf