Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông

Sau khi nghiên cứu xong chương này, sinh viên

có thể:

 Giải thích các nguyên tắc kế toán áp dụng

trong việc xác định lợi nhuận;

 Giải thích các bút toán điều chỉnh và khóa sổ;

 Trình bày các bước hoàn thành chu trình kế

toán;

 Lập các báo cáo tài chính đơn giản;

 Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản của báo cáo

tài chính.

 

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 28 trang xuanhieu 9740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông
ay 
chưa 
– Số tiền ghi nhận doanh thu là giá bán của 
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp 
cho khách hàng. 
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 
 Công ty Truyền thông VDC nhận thực hiện dịch vụ thực 
hiện một show quảng cáo trên truyền hình cho công ty 
N. Ngày 25.6.20x1, khách hàng trả phí trọn gói là 520 
triệu đồng. Show truyền hình được phát sóng ngày 
11.8.20x1. Kế toán của công ty VDC sẽ ghi nhận doanh 
thu vào tháng 6.20x1 hay tháng 8.20x1? Tại sao? 
 Để có được khách hàng mới, công ty VDC đã chấp 
nhận thực hiện một dịch vụ tương tự cho công ty Khánh 
Hà với giá chỉ là 350 triệu đồng trong khi giá thông 
thường của dịch vụ này như trên là 520 triệu đồng. Lúc 
này, công ty sẽ ghi nhận doanh thu là bao nhiêu? 
Bài tập thực hành 2: 
12 
7 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Nguyên tắc phù hợp 
 Chi phí phải được ghi nhận phù hợp với doanh thu. 
 Giúp việc đo lường lợi nhuận đúng đắn. 
 Thực hiện: 
 Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong mỗi 
kỳ kế toán; 
 Đo lường chi phí đảm bảo sự phù hợp với 
doanh thu trong mỗi kỳ kế toán 
13 
14 
Có tình hình trong tháng 3/20x1 tại Cty thương mại ABC 
như sau: 
1. Mua hàng X nhập kho để kinh doanh là 600 triệu 
đồng, đã trả bằng chuyển khoản. 
2. Xuất kho 2/3 lô hàng X với giá bán là 520 triệu đồng, 
đã thu ngay bằng tiền mặt là 320 triệu đồng. 
3. Trả tiền thuê cửa hàng kinh doanh cho tháng 3, 4, 
5/20x1 là 9 triệu đồng (mỗi tháng là 3 triệu đồng), trả 
bằng tiền mặt. 
4. Mua hàng nhập kho để tiếp tục kinh doanh là 200 
triệu đồng, chưa trả tiền cho người bán. 
Yêu cầu: Hãy tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cty 
trong tháng 3/20x1. 
Ví dụ 2: 
8 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
 Khái niệm 
 Các bút toán điều chỉnh cơ bản 
Các bút toán điều chỉnh 
15 
 Cuối mỗi kỳ kế toán, một quá trình điều chỉnh 
cần được thực hiện nhằm hai mục đích: 
Bảo đảm ghi nhận doanh thu và chi phí trên 
cơ sở dồn tích và phù hợp, từ đó xác định 
lợi nhuận của doanh nghiệp. 
 Là quá trình đưa các tài khoản tài sản và 
nợ phải trả vào trạng thái sẵn sàng cho 
việc lập báo cáo tài chính. 
Khái niệm 
16 
9 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
 Chi phí trả trước; 
 Khấu hao tài sản cố định; 
 Chi phí phải trả; 
 Doanh thu chưa thu tiền; 
 Doanh thu chưa thực hiện. 
Các bút toán điều chỉnh cơ bản 
17 
18 
 Khái niệm 
 Tài khoản sử dụng 
Chi phí trả trước 
10 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
19 
 Chi phí trả trước là các khoản đã chi ra trong 
một kỳ kế toán nhưng lại có liên quan đến kết 
quả kinh doanh của nhiều kỳ kế toán sau đó. 
 Điều chỉnh chi phí trả trước là phân bổ chi phí 
trả trước vào các kỳ kế toán một cách phù hợp. 
 Các loại chi phí trả trước thường gặp 
Tiền thuê mặt bằng trả trước 
Tiền bảo hiểm 
Chi phí quảng cáo trả trước 
Khái niệm 
Sơ đồ tài khoản 
Tiềnmặt / Tiền gởi NH CPBH / CPQLDN Chi phí trả trước 
(1) 
Chi phí trả trước phát sinh 
(2) 
Phân bổ chi phí trả trước 
Số dư: Chi phí 
trả còn phân bổ 
cho các kỳ sau 
20 
11 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
21 
Tháng 8/20x1, Công ty Bạch Dương chi ra 360 
triệu đồng bằng TGNH để trả trước tiền quảng 
cáo trên truyền hình trong một năm, tính từ ngày 
01 tháng 9 năm 20x1. 
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ có liên quan 
trong tháng 8, 9/20x1 
Ví dụ 3 
22 
1. Ngày 01.3.20x1, nhằm phục vụ cho hoạt động bán 
hàng, Công ty TNHH Hải Nam đã chi tiền mặt 480 triệu 
đồng để thuê kho hàng từ Công ty An Thái với thời 
gian thuê là 12 tháng. Thời gian bắt đầu thuê kho từ 
01.4.20x1. 
2. Ngày 09.3.20x1, Công ty trả chi phí lãi vay của tháng 
02.20x1 cho ngân hàng A là 30 triệu đồng bằng tiền 
gởi ngân hàng. 
3. Ngày 15.3.20x1, Công ty trả trước 8 triệu đồng trong 
12 triệu đồng tiền mua 2 máy điều hòa từ công ty 
Nguyễn Kim. 
4. Ngày 28.3.20x1, Công ty Hải Nam chi tiền mặt 120 
triệu đồng để mua bảo hiểm cháy nổ cho kho hàng 
vừa thuê với thời hạn 01 năm từ công ty AIG. Thời 
gian bắt đầu tính bảo hiểm là 01.4.20x1. 
Bài tập thực hành 3 
12 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
23 
Yêu cầu: 
a. Xác định nghiệp vụ kinh tế nào liên quan 
đến chi phí trả trước và hạch toán đối với 
các nghiệp vụ có liên quan đến chi phí trả 
trước. 
b. Thực hiện các bút toán điều chỉnh chi phí 
trả trước vào ngày 30.4.20x1 (nếu có). 
Bài tập thực hành 3 
Khấu hao tài sản cố định 
 Khái niệm 
 Tài khoản sử dụng khi trích khấu hao TSCĐ 
24 
13 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Khái niệm 
 Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ giá gốc của tài 
sản cố định vào chi phí của các kỳ mà TSCĐ 
được sử dụng. 
 Phương pháp phân bổ giá gốc của TSCĐ 
theo thời gian sử dụng hữu ích gọi là phương 
pháp khấu hao đường thẳng. 
25 
26 
Trong tháng 8/20x1, Công ty Hoa Viên đã mua một 
máy bơm cao áp (TSCĐ hữu hình – TSCĐ HH) 
với giá gốc là 240 triệu đồng, trả ngay cho người 
bán một nửa bằng tiền mặt. Máy bơm được đưa 
vào sử dụng cho công tác bán hàng từ ngày 
01.9.20x1. Thời gian sử dụng: 60 tháng, phương 
pháp khấu hao đường thẳng. Yêu cầu: 
a. Định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ. 
b. Tính mức khấu hao 1 tháng 
c. Tính mức khấu hao của năm 20x1 
Ví dụ 4a 
14 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Sơ đồ tài khoản 
TK TSCĐ CPBH / CPQLDN Hao mòn TSCĐ 
(2) 
Trích khấu hao TSCĐ 
Số dư: Số 
hao mòn lũy 
kế của TSCĐ 
27 
(1) 
Ghi 
nguyên giá 
TSCĐ 
TK TS TK Điều chỉnh giảm TS TK CP 
28 
Sử dụng số liệu của ví dụ 4a. 
Yêu cầu: 
a. Định khoản nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ. 
(Kỳ kế toán là tháng) 
b. Trình bày thông tin về TSCĐ tại ngày 
31.12.20x1 
- TSCĐ hữu hình .................... 
- Nguyên giá ........................ 
- Hao mòn lũy kế ................. 
Ví dụ 4b 
>> Trình bày số âm 
15 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
29 
Bài tập thực hành 4 
Thông tin Công ty A Công ty B Công ty C 
TSCĐ thuần ? ? 36 
- Nguyên giá 312 ? ? 
- Khấu hao lũy kế ? (176) ? 
Thời gian SD ước tính 
(năm) 
6 5 7 
Thời gian bắt đầu sử dụng 01.20x1 01.20x2 07.20x3 
Tính số liệu vào ngày 31.12.20x5 ? Đvt: trđ 
Chi phí phải trả 
 Khái niệm 
 Tài khoản sử dụng 
30 
16 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Khái niệm 
 Chi phí phải trả liên quan đến các khoản chi 
phí đã phát sinh nhưng chưa trả tiền. 
Chi phí phải trả về tiền lương 
Chi phí phải trả về dịch vụ đã sử dụng 
Các khoản chi phí phải trả khác 
 Chi phí phải trả là một khoản Nợ phải trả 
 Bút toán điều chỉnh là ghi nhận chi phí cùng 
với một khoản nợ phải trả. 
31 
Sơ đồ tài khoản 
Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDN Phải trả NLĐ 
(2) 
Trả tiền lương 
(1) 
Tính các khoản phải trả về 
lương cho NLĐ 
Số dư: Các 
khoản còn phải 
trả cho NLĐ 
Chi phí phải trả về tiền lương 
32 
17 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Sơ đồ tài khoản 
Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDN Phải trả người bán 
(2) 
Trả tiền cho người cung 
cấp dịch vụ 
(1) 
Chi phí dịch vụ phát sinh 
trong kỳ chưa trả tiền 
Số dư: Khoản 
còn phải trả 
cho bán 
Chi phí phải trả về dịch vụ chưa trả tiền 
33 
Sơ đồ tài khoản 
Tiền mặt / TGNH Chi phí tài chính Chi phí phải trả 
(2) 
Trả lãi vay 
(1) 
Chi phí lãi vay phát sinh 
trong kỳ chưa trả tiền 
Số dư: Chi phí 
lãi vay còn phải 
trả 
Chi phí phải trả khác 
34 
18 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
35 
1. Cuối tháng 9/20x1, kế toán tính tiền lương phải 
trả cho nhân viên bán hàng trong tháng là 40 
triệu đồng. Tiền lương trả vào 05.10.20x1 
2. Chi phí điện, nước mà bộ phận bán hàng của 
công ty Ngọc Dung sử dụng tháng 9/20x1 là 15 
triệu đồng, sẽ thanh toán trong tháng 10/20x1. 
3. Vào ngày 1.9.20x1, công ty Đại Liên vay 1 tỷ 
đồng của ngân hàng với mức lãi suất 1%/ 
tháng, trả vào ngày 5 hàng tháng kể từ tháng 
kế tiếp. 
Ví dụ 5 
Yêu cầu: định khoản các NVKT phát sinh: 
a. Cuối tháng 9/20x1 
b. Trong tháng 10/20x1 
36 
Trong tháng 9/20x1, tại Công ty Hoa Mai có tình hình như sau: 
1. Trả tiền điện thoại, điện, nước trong tháng 8/20x1 là 4.500.000đ bằng TM. 
2. Trả tiền lương tháng 8/20x1 của nhân viên bán hàng là 8.500.000đ bằng 
TM. 
3. Trả tiền lãi vay tháng 8/20x1 cho ngân hàng ABC là 2.000.000đ bằng TM. 
4. Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng tháng 8/20x1 là 20.000.000đ bằng 
TGNH 
5. Chi phí điện thoại, điện, nước chung tháng 9/20x1 là 5.000.000đ, trả tron-g 
tháng sau. 
6. Phân bổ chi phí quảng cáo trong tháng 9/20x1 là 2.000.000đ (chương trình 
quảng cáo này bắt đầu từ tháng 7/20x1 và thực hiện trong 6 tháng. Công ty 
đã trả toàn bộ chi phí của chương trình từ tháng 6/20x1, trước khi chương 
trình được thực hiện 
7. Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng và văn phòng trong thán-g 
9/20x1 lần lượt là 4.000.000đ và 3.000.000đ, thanh toán vào đầu tháng sau 
8. Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng 9/20x1 là 1.500.000đ, công ty s-ẽ 
thanh toán khi đến hạn. 
9. Mua mực in để tiếp tục kinh doanh là 30.000.000đ, chưa trả tiền người 
bán. 
Bài tập thực hành 5 
Yêu cầu: nhận biết các NVKT nào 
phát sinh chi phí dồn tích trong tháng? 
19 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Doanh thu chưa thu tiền 
 Khái niệm 
 Tài khoản sử dụng 
37 
38 
 Doanh thu chưa thu tiền là khoản phải thu được 
ghi nhận khi nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch 
vụ đã xảy ra và hoàn thành dù khách hàng 
chưa thanh toán. 
 Bút toán điều chỉnh là ghi nhận doanh thu bán 
hàng cùng với một khoản phải thu khách hàng. 
Khái niệm 
20 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Sơ đồ tài khoản 
Doanh thu bán hàng Tiền mặt / TGNH Phải thu khách hàng 
(1) 
Bán hàng chưa thu tiền 
(2) 
Thu nợ khách hàng 
Số dư: 
Số tiền còn phải 
thu khách hàng 
vào cuối kỳ 
Doanh thu chưa thu tiền 
39 
40 
 Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền doanh 
nghiệp đã thu của khách hàng nhưng chưa cung 
cấp dịch vụ cho khách hàng. 
 Doanh thu chưa thực hiện là một khoản phải trả. 
 Bút toán điều chỉnh là phân bổ doanh thu 
chưa thực hiện vào doanh thu bán hàng của kỳ 
đó. 
Doanh thu chưa thực hiện 
* phân bổ = điều chỉnh 
21 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Sơ đồ tài khoản 
Doanh thu bán hàng/ 
Cung cấp d/vụ Tiền mặt/ TGNH 
Doanh thu chưa 
thực hiện 
(2) 
Phân bổ doanh thu chưa 
thực hiện 
(1) 
Khi nhận tiền 
Số dư: 
Số doanh thu 
chưa thực hiện 
còn phân bổ 
cho các kỳ sau 
Doanh thu chưa thực hiện 
41 
42 
Công ty Hải Thanh cho Nhà máy T thuê văn phòng 
làm việc bắt đầu từ 01.9.20x1 và yêu cầu trả trước 
tiền thuê 6 tháng là 120 triệu đồng. Ngày 
20.8.20x1, Nhà máy T đã chuyển khoản cho công 
ty Hải Thanh 120 triệu đồng. 
Yêu cầu: 
a. Định khoản các nghiệp vụ của tháng 8 và tháng 
9/20x1 tại Công ty Hải Thanh và Nhà máy T. 
b. Xác định bút toán điều chỉnh? 
Ví dụ 6 
22 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
43 
Công ty TNHH Hải Nam chuyên sản xuất các sản phẩm điều 
khiển điện công nghiệp. Trong tháng 10/20x1 có tình hình sau: 
1. Bàn giao 3 tủ điện đã hoàn thành cho công ty Shinryo trị 
giá 480 triệu đồng và Công ty Shinryo trả ngay bằng 
chuyển khoản. 
2. Công ty Hải Cường đã chuyển khoản cho công ty Hải Nam 
63 triệu đồng vào ngày đầu tháng để thuê lại 1 kho hàng 
với thời gian thuê là 3 tháng bắt đầu từ tháng 10/20x1. 
3. Công ty ký hợp đồng sản xuất 1 tủ điện cho công ty Minh 
Phú trị giá 240 triệu đồng. Công ty Minh Phú đã chuyển 
trước cho công ty Hải Nam 120 triệu đồng bằng tiền gửi 
ngân hàn-g. 
4. Công ty Hải Nam hoàn thành lắp ráp 1 bộ thang máy cho 
nhà hàng Ngọc Sương với tổng trị giá 115 triệu đồng 
nhưng chưa thu tiền. Được biết, giá thông thường của một 
hợp đồng tương tự là 120 triệu đồng. 
Yêu cầu: Định khoản và thực hiện các bút toán điều chỉnh 
Bài tập thực hành 6 
44 
Đầu kỳ 
• Mở sổ (mở TK), 
chuyển số dư 
Trong kỳ 
• Ghi nhận các 
NVKTPS 
Cuối kỳ 
• Thực hiện các bút toán 
ĐC 
• Thực hiện các bút toán 
kết chuyển 
• Khóa sổ các TK 
• Lập BCTC 
Chương 4 
23 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
45 
 Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập 
và chi phí để xác định kết quả kinh doanh (TK 
tạm thời). 
 Khái niệm 
 Tài khoản xác định KQKD 
 Khóa sổ các tài khoản khác 
Các bút toán khóa sổ và kết chuyển 
46 
 Cuối kỳ, kế toán khóa sổ các tài khoản doanh 
thu, thu nhập và chi phí để kết chuyển vào tài 
khoản Xác định kết quả kinh doanh nhằm tính 
ra lợi nhuận của kỳ đó. 
 Việc khóa sổ giúp tách biệt thu nhập, chi phí 
và kết quả kinh doanh của mỗi kỳ. 
Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí 
TK doanh thu, thu nhập, chi phí >> TK tạm thời 
24 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
47 
Tài khoản để tính KQHĐKD 
Tài khoản Xác định kết quả HĐKD 
Nhận kết chuyển từ 
các TK doanh thu, 
thu nhập 
Kết chuyển lỗ thuần 
 Nhận kết chuyển 
từ các TK chi phí 
 Kết chuyển lãi 
thuần sau thuế 
Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định KQKD 
CP GVHB XĐKQKD 
CPBH, CPQLDN 
CP tài chính 
CP khác 
CP thuế TNDN 
LN chưa PP 
DTBH 
DT tài chính 
Thu nhập khác 
LN chưa PP 
(a) 
Kết chuyển DTBH 
(d) 
Kết chuyển GVHB 
(e) 
(c) 
(b) 
(f) 
(g) 
(h) 
(i) Kết chuyển lãi (k) Kết chuyển lỗ 
48 
25 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
49 
 Khóa sổ các tài khoản tài sản (TS), Nợ phải trả 
(NPT), Vốn chủ sở hữu (VCSH). Công việc khóa 
sổ gồm: 
Tính toán tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số 
phát sinh bên Có 
Tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản vào thời 
điểm kết thúc kỳ kế toán 
Khóa sổ các tài khoản khác 
TK TS, NPT, VCSH >> TK thường xuyên 
50 
Vào ngày 30.9.20x1, tại công ty A có số liệu tổng hợp như 
sau: 
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 180 triệu 
đồng 
b. Doanh thu tài chính: 15 triệu đồng 
c. Doanh thu chưa thực hiện 23 triệu đồng 
d. Giá vốn hàng bán của tháng 9 là 120 triệu đồng 
e. Chi phí QLDN 
• chi phí tiền lương: 10 triệu đồng 
• Khấu hao TSCĐ 5 triệu đồng 
f. Chi phí bán hàng 
• Chi phí quảng cáo 10 triệu đồng 
• Chi phí tiền lương 10 triệu đồng 
Yêu cầu: Thực hiện bút toán kết chuyển để xác định 
KQKD (giả sử thuế TNDN là 0%) 
Bài tập thực hành 7 
26 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
51 
 Chu trình kế toán 
 Lập báo cáo tài chính 
 Đánh giá về doanh nghiệp thông qua BCTC 
Hoàn thành chu trình kế toán 
52 
Chu trình kế toán là một quá trình gồm các bước công 
việc được kế toán thực hiện trong một kỳ kế toán: 
Chu trình kế toán 
Đầu kỳ 
• Mở sổ (mở TK), 
chuyển số dư 
Trong kỳ 
• Ghi nhận các 
NVKTPS 
Cuối kỳ 
• Thực hiện các bút 
toán ĐC 
• Thực hiện các bút 
toán kết chuyển 
• Khóa sổ các TK 
• Lập BCTC 
27 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
53 
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: sử 
dụng số phát sinh trên các tài khoản doanh 
thu, thu nhập và chi phí để lập. 
 Bảng cân đối kế toán sử dụng các số dư cuối 
kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả và 
vốn chủ sở hữu để lập. 
Lập báo cáo tài chính 
Mối liên hệ giữa TK và BCTC: 5 loại TK – 2 BCTC 
54 
Tỷ số thanh toán ngắn hạn 
Tỷ số nợ 
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) 
Đánh giá doanh nghiệp thông qua BCTC 
28 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Bài tập thực hành 8: 
 Công ty TNHH Phong Linh có tình hình tài 
chính tóm lược được cung cấp trên bảng tính 
đính kèm tại ngày 31.12.20x7. Cho biết LN trước 
thuế của công ty là 467.839 triệu đồng. 
 Hãy tính toán các tỷ số tài chính vừa học và 
nêu nhận định vắn tắt về tình hình của công ty? 
55 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_khoa_so_va_lap_bao_cao.pdf