Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông
Sau khi nghiên cứu xong chương này, sinh viên
có thể:
Giải thích các nguyên tắc kế toán áp dụng
trong việc xác định lợi nhuận;
Giải thích các bút toán điều chỉnh và khóa sổ;
Trình bày các bước hoàn thành chu trình kế
toán;
Lập các báo cáo tài chính đơn giản;
Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản của báo cáo
tài chính.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông
ay chưa – Số tiền ghi nhận doanh thu là giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Công ty Truyền thông VDC nhận thực hiện dịch vụ thực hiện một show quảng cáo trên truyền hình cho công ty N. Ngày 25.6.20x1, khách hàng trả phí trọn gói là 520 triệu đồng. Show truyền hình được phát sóng ngày 11.8.20x1. Kế toán của công ty VDC sẽ ghi nhận doanh thu vào tháng 6.20x1 hay tháng 8.20x1? Tại sao? Để có được khách hàng mới, công ty VDC đã chấp nhận thực hiện một dịch vụ tương tự cho công ty Khánh Hà với giá chỉ là 350 triệu đồng trong khi giá thông thường của dịch vụ này như trên là 520 triệu đồng. Lúc này, công ty sẽ ghi nhận doanh thu là bao nhiêu? Bài tập thực hành 2: 12 7 Vũ Quốc Thông - NLKT Nguyên tắc phù hợp Chi phí phải được ghi nhận phù hợp với doanh thu. Giúp việc đo lường lợi nhuận đúng đắn. Thực hiện: Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong mỗi kỳ kế toán; Đo lường chi phí đảm bảo sự phù hợp với doanh thu trong mỗi kỳ kế toán 13 14 Có tình hình trong tháng 3/20x1 tại Cty thương mại ABC như sau: 1. Mua hàng X nhập kho để kinh doanh là 600 triệu đồng, đã trả bằng chuyển khoản. 2. Xuất kho 2/3 lô hàng X với giá bán là 520 triệu đồng, đã thu ngay bằng tiền mặt là 320 triệu đồng. 3. Trả tiền thuê cửa hàng kinh doanh cho tháng 3, 4, 5/20x1 là 9 triệu đồng (mỗi tháng là 3 triệu đồng), trả bằng tiền mặt. 4. Mua hàng nhập kho để tiếp tục kinh doanh là 200 triệu đồng, chưa trả tiền cho người bán. Yêu cầu: Hãy tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cty trong tháng 3/20x1. Ví dụ 2: 8 Vũ Quốc Thông - NLKT Khái niệm Các bút toán điều chỉnh cơ bản Các bút toán điều chỉnh 15 Cuối mỗi kỳ kế toán, một quá trình điều chỉnh cần được thực hiện nhằm hai mục đích: Bảo đảm ghi nhận doanh thu và chi phí trên cơ sở dồn tích và phù hợp, từ đó xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Là quá trình đưa các tài khoản tài sản và nợ phải trả vào trạng thái sẵn sàng cho việc lập báo cáo tài chính. Khái niệm 16 9 Vũ Quốc Thông - NLKT Chi phí trả trước; Khấu hao tài sản cố định; Chi phí phải trả; Doanh thu chưa thu tiền; Doanh thu chưa thực hiện. Các bút toán điều chỉnh cơ bản 17 18 Khái niệm Tài khoản sử dụng Chi phí trả trước 10 Vũ Quốc Thông - NLKT 19 Chi phí trả trước là các khoản đã chi ra trong một kỳ kế toán nhưng lại có liên quan đến kết quả kinh doanh của nhiều kỳ kế toán sau đó. Điều chỉnh chi phí trả trước là phân bổ chi phí trả trước vào các kỳ kế toán một cách phù hợp. Các loại chi phí trả trước thường gặp Tiền thuê mặt bằng trả trước Tiền bảo hiểm Chi phí quảng cáo trả trước Khái niệm Sơ đồ tài khoản Tiềnmặt / Tiền gởi NH CPBH / CPQLDN Chi phí trả trước (1) Chi phí trả trước phát sinh (2) Phân bổ chi phí trả trước Số dư: Chi phí trả còn phân bổ cho các kỳ sau 20 11 Vũ Quốc Thông - NLKT 21 Tháng 8/20x1, Công ty Bạch Dương chi ra 360 triệu đồng bằng TGNH để trả trước tiền quảng cáo trên truyền hình trong một năm, tính từ ngày 01 tháng 9 năm 20x1. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ có liên quan trong tháng 8, 9/20x1 Ví dụ 3 22 1. Ngày 01.3.20x1, nhằm phục vụ cho hoạt động bán hàng, Công ty TNHH Hải Nam đã chi tiền mặt 480 triệu đồng để thuê kho hàng từ Công ty An Thái với thời gian thuê là 12 tháng. Thời gian bắt đầu thuê kho từ 01.4.20x1. 2. Ngày 09.3.20x1, Công ty trả chi phí lãi vay của tháng 02.20x1 cho ngân hàng A là 30 triệu đồng bằng tiền gởi ngân hàng. 3. Ngày 15.3.20x1, Công ty trả trước 8 triệu đồng trong 12 triệu đồng tiền mua 2 máy điều hòa từ công ty Nguyễn Kim. 4. Ngày 28.3.20x1, Công ty Hải Nam chi tiền mặt 120 triệu đồng để mua bảo hiểm cháy nổ cho kho hàng vừa thuê với thời hạn 01 năm từ công ty AIG. Thời gian bắt đầu tính bảo hiểm là 01.4.20x1. Bài tập thực hành 3 12 Vũ Quốc Thông - NLKT 23 Yêu cầu: a. Xác định nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến chi phí trả trước và hạch toán đối với các nghiệp vụ có liên quan đến chi phí trả trước. b. Thực hiện các bút toán điều chỉnh chi phí trả trước vào ngày 30.4.20x1 (nếu có). Bài tập thực hành 3 Khấu hao tài sản cố định Khái niệm Tài khoản sử dụng khi trích khấu hao TSCĐ 24 13 Vũ Quốc Thông - NLKT Khái niệm Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ giá gốc của tài sản cố định vào chi phí của các kỳ mà TSCĐ được sử dụng. Phương pháp phân bổ giá gốc của TSCĐ theo thời gian sử dụng hữu ích gọi là phương pháp khấu hao đường thẳng. 25 26 Trong tháng 8/20x1, Công ty Hoa Viên đã mua một máy bơm cao áp (TSCĐ hữu hình – TSCĐ HH) với giá gốc là 240 triệu đồng, trả ngay cho người bán một nửa bằng tiền mặt. Máy bơm được đưa vào sử dụng cho công tác bán hàng từ ngày 01.9.20x1. Thời gian sử dụng: 60 tháng, phương pháp khấu hao đường thẳng. Yêu cầu: a. Định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ. b. Tính mức khấu hao 1 tháng c. Tính mức khấu hao của năm 20x1 Ví dụ 4a 14 Vũ Quốc Thông - NLKT Sơ đồ tài khoản TK TSCĐ CPBH / CPQLDN Hao mòn TSCĐ (2) Trích khấu hao TSCĐ Số dư: Số hao mòn lũy kế của TSCĐ 27 (1) Ghi nguyên giá TSCĐ TK TS TK Điều chỉnh giảm TS TK CP 28 Sử dụng số liệu của ví dụ 4a. Yêu cầu: a. Định khoản nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ. (Kỳ kế toán là tháng) b. Trình bày thông tin về TSCĐ tại ngày 31.12.20x1 - TSCĐ hữu hình .................... - Nguyên giá ........................ - Hao mòn lũy kế ................. Ví dụ 4b >> Trình bày số âm 15 Vũ Quốc Thông - NLKT 29 Bài tập thực hành 4 Thông tin Công ty A Công ty B Công ty C TSCĐ thuần ? ? 36 - Nguyên giá 312 ? ? - Khấu hao lũy kế ? (176) ? Thời gian SD ước tính (năm) 6 5 7 Thời gian bắt đầu sử dụng 01.20x1 01.20x2 07.20x3 Tính số liệu vào ngày 31.12.20x5 ? Đvt: trđ Chi phí phải trả Khái niệm Tài khoản sử dụng 30 16 Vũ Quốc Thông - NLKT Khái niệm Chi phí phải trả liên quan đến các khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa trả tiền. Chi phí phải trả về tiền lương Chi phí phải trả về dịch vụ đã sử dụng Các khoản chi phí phải trả khác Chi phí phải trả là một khoản Nợ phải trả Bút toán điều chỉnh là ghi nhận chi phí cùng với một khoản nợ phải trả. 31 Sơ đồ tài khoản Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDN Phải trả NLĐ (2) Trả tiền lương (1) Tính các khoản phải trả về lương cho NLĐ Số dư: Các khoản còn phải trả cho NLĐ Chi phí phải trả về tiền lương 32 17 Vũ Quốc Thông - NLKT Sơ đồ tài khoản Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDN Phải trả người bán (2) Trả tiền cho người cung cấp dịch vụ (1) Chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ chưa trả tiền Số dư: Khoản còn phải trả cho bán Chi phí phải trả về dịch vụ chưa trả tiền 33 Sơ đồ tài khoản Tiền mặt / TGNH Chi phí tài chính Chi phí phải trả (2) Trả lãi vay (1) Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ chưa trả tiền Số dư: Chi phí lãi vay còn phải trả Chi phí phải trả khác 34 18 Vũ Quốc Thông - NLKT 35 1. Cuối tháng 9/20x1, kế toán tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng trong tháng là 40 triệu đồng. Tiền lương trả vào 05.10.20x1 2. Chi phí điện, nước mà bộ phận bán hàng của công ty Ngọc Dung sử dụng tháng 9/20x1 là 15 triệu đồng, sẽ thanh toán trong tháng 10/20x1. 3. Vào ngày 1.9.20x1, công ty Đại Liên vay 1 tỷ đồng của ngân hàng với mức lãi suất 1%/ tháng, trả vào ngày 5 hàng tháng kể từ tháng kế tiếp. Ví dụ 5 Yêu cầu: định khoản các NVKT phát sinh: a. Cuối tháng 9/20x1 b. Trong tháng 10/20x1 36 Trong tháng 9/20x1, tại Công ty Hoa Mai có tình hình như sau: 1. Trả tiền điện thoại, điện, nước trong tháng 8/20x1 là 4.500.000đ bằng TM. 2. Trả tiền lương tháng 8/20x1 của nhân viên bán hàng là 8.500.000đ bằng TM. 3. Trả tiền lãi vay tháng 8/20x1 cho ngân hàng ABC là 2.000.000đ bằng TM. 4. Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng tháng 8/20x1 là 20.000.000đ bằng TGNH 5. Chi phí điện thoại, điện, nước chung tháng 9/20x1 là 5.000.000đ, trả tron-g tháng sau. 6. Phân bổ chi phí quảng cáo trong tháng 9/20x1 là 2.000.000đ (chương trình quảng cáo này bắt đầu từ tháng 7/20x1 và thực hiện trong 6 tháng. Công ty đã trả toàn bộ chi phí của chương trình từ tháng 6/20x1, trước khi chương trình được thực hiện 7. Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng và văn phòng trong thán-g 9/20x1 lần lượt là 4.000.000đ và 3.000.000đ, thanh toán vào đầu tháng sau 8. Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng 9/20x1 là 1.500.000đ, công ty s-ẽ thanh toán khi đến hạn. 9. Mua mực in để tiếp tục kinh doanh là 30.000.000đ, chưa trả tiền người bán. Bài tập thực hành 5 Yêu cầu: nhận biết các NVKT nào phát sinh chi phí dồn tích trong tháng? 19 Vũ Quốc Thông - NLKT Doanh thu chưa thu tiền Khái niệm Tài khoản sử dụng 37 38 Doanh thu chưa thu tiền là khoản phải thu được ghi nhận khi nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đã xảy ra và hoàn thành dù khách hàng chưa thanh toán. Bút toán điều chỉnh là ghi nhận doanh thu bán hàng cùng với một khoản phải thu khách hàng. Khái niệm 20 Vũ Quốc Thông - NLKT Sơ đồ tài khoản Doanh thu bán hàng Tiền mặt / TGNH Phải thu khách hàng (1) Bán hàng chưa thu tiền (2) Thu nợ khách hàng Số dư: Số tiền còn phải thu khách hàng vào cuối kỳ Doanh thu chưa thu tiền 39 40 Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền doanh nghiệp đã thu của khách hàng nhưng chưa cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu chưa thực hiện là một khoản phải trả. Bút toán điều chỉnh là phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu bán hàng của kỳ đó. Doanh thu chưa thực hiện * phân bổ = điều chỉnh 21 Vũ Quốc Thông - NLKT Sơ đồ tài khoản Doanh thu bán hàng/ Cung cấp d/vụ Tiền mặt/ TGNH Doanh thu chưa thực hiện (2) Phân bổ doanh thu chưa thực hiện (1) Khi nhận tiền Số dư: Số doanh thu chưa thực hiện còn phân bổ cho các kỳ sau Doanh thu chưa thực hiện 41 42 Công ty Hải Thanh cho Nhà máy T thuê văn phòng làm việc bắt đầu từ 01.9.20x1 và yêu cầu trả trước tiền thuê 6 tháng là 120 triệu đồng. Ngày 20.8.20x1, Nhà máy T đã chuyển khoản cho công ty Hải Thanh 120 triệu đồng. Yêu cầu: a. Định khoản các nghiệp vụ của tháng 8 và tháng 9/20x1 tại Công ty Hải Thanh và Nhà máy T. b. Xác định bút toán điều chỉnh? Ví dụ 6 22 Vũ Quốc Thông - NLKT 43 Công ty TNHH Hải Nam chuyên sản xuất các sản phẩm điều khiển điện công nghiệp. Trong tháng 10/20x1 có tình hình sau: 1. Bàn giao 3 tủ điện đã hoàn thành cho công ty Shinryo trị giá 480 triệu đồng và Công ty Shinryo trả ngay bằng chuyển khoản. 2. Công ty Hải Cường đã chuyển khoản cho công ty Hải Nam 63 triệu đồng vào ngày đầu tháng để thuê lại 1 kho hàng với thời gian thuê là 3 tháng bắt đầu từ tháng 10/20x1. 3. Công ty ký hợp đồng sản xuất 1 tủ điện cho công ty Minh Phú trị giá 240 triệu đồng. Công ty Minh Phú đã chuyển trước cho công ty Hải Nam 120 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàn-g. 4. Công ty Hải Nam hoàn thành lắp ráp 1 bộ thang máy cho nhà hàng Ngọc Sương với tổng trị giá 115 triệu đồng nhưng chưa thu tiền. Được biết, giá thông thường của một hợp đồng tương tự là 120 triệu đồng. Yêu cầu: Định khoản và thực hiện các bút toán điều chỉnh Bài tập thực hành 6 44 Đầu kỳ • Mở sổ (mở TK), chuyển số dư Trong kỳ • Ghi nhận các NVKTPS Cuối kỳ • Thực hiện các bút toán ĐC • Thực hiện các bút toán kết chuyển • Khóa sổ các TK • Lập BCTC Chương 4 23 Vũ Quốc Thông - NLKT 45 Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định kết quả kinh doanh (TK tạm thời). Khái niệm Tài khoản xác định KQKD Khóa sổ các tài khoản khác Các bút toán khóa sổ và kết chuyển 46 Cuối kỳ, kế toán khóa sổ các tài khoản doanh thu, thu nhập và chi phí để kết chuyển vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh nhằm tính ra lợi nhuận của kỳ đó. Việc khóa sổ giúp tách biệt thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh của mỗi kỳ. Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí TK doanh thu, thu nhập, chi phí >> TK tạm thời 24 Vũ Quốc Thông - NLKT 47 Tài khoản để tính KQHĐKD Tài khoản Xác định kết quả HĐKD Nhận kết chuyển từ các TK doanh thu, thu nhập Kết chuyển lỗ thuần Nhận kết chuyển từ các TK chi phí Kết chuyển lãi thuần sau thuế Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định KQKD CP GVHB XĐKQKD CPBH, CPQLDN CP tài chính CP khác CP thuế TNDN LN chưa PP DTBH DT tài chính Thu nhập khác LN chưa PP (a) Kết chuyển DTBH (d) Kết chuyển GVHB (e) (c) (b) (f) (g) (h) (i) Kết chuyển lãi (k) Kết chuyển lỗ 48 25 Vũ Quốc Thông - NLKT 49 Khóa sổ các tài khoản tài sản (TS), Nợ phải trả (NPT), Vốn chủ sở hữu (VCSH). Công việc khóa sổ gồm: Tính toán tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát sinh bên Có Tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán Khóa sổ các tài khoản khác TK TS, NPT, VCSH >> TK thường xuyên 50 Vào ngày 30.9.20x1, tại công ty A có số liệu tổng hợp như sau: a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 180 triệu đồng b. Doanh thu tài chính: 15 triệu đồng c. Doanh thu chưa thực hiện 23 triệu đồng d. Giá vốn hàng bán của tháng 9 là 120 triệu đồng e. Chi phí QLDN • chi phí tiền lương: 10 triệu đồng • Khấu hao TSCĐ 5 triệu đồng f. Chi phí bán hàng • Chi phí quảng cáo 10 triệu đồng • Chi phí tiền lương 10 triệu đồng Yêu cầu: Thực hiện bút toán kết chuyển để xác định KQKD (giả sử thuế TNDN là 0%) Bài tập thực hành 7 26 Vũ Quốc Thông - NLKT 51 Chu trình kế toán Lập báo cáo tài chính Đánh giá về doanh nghiệp thông qua BCTC Hoàn thành chu trình kế toán 52 Chu trình kế toán là một quá trình gồm các bước công việc được kế toán thực hiện trong một kỳ kế toán: Chu trình kế toán Đầu kỳ • Mở sổ (mở TK), chuyển số dư Trong kỳ • Ghi nhận các NVKTPS Cuối kỳ • Thực hiện các bút toán ĐC • Thực hiện các bút toán kết chuyển • Khóa sổ các TK • Lập BCTC 27 Vũ Quốc Thông - NLKT 53 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: sử dụng số phát sinh trên các tài khoản doanh thu, thu nhập và chi phí để lập. Bảng cân đối kế toán sử dụng các số dư cuối kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để lập. Lập báo cáo tài chính Mối liên hệ giữa TK và BCTC: 5 loại TK – 2 BCTC 54 Tỷ số thanh toán ngắn hạn Tỷ số nợ Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) Đánh giá doanh nghiệp thông qua BCTC 28 Vũ Quốc Thông - NLKT Bài tập thực hành 8: Công ty TNHH Phong Linh có tình hình tài chính tóm lược được cung cấp trên bảng tính đính kèm tại ngày 31.12.20x7. Cho biết LN trước thuế của công ty là 467.839 triệu đồng. Hãy tính toán các tỷ số tài chính vừa học và nêu nhận định vắn tắt về tình hình của công ty? 55
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_khoa_so_va_lap_bao_cao.pdf