Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS

Giới thiệu chung

Phanh ABS được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1960 trên các máy bay

thương mại. Điểm bất lợi của máy tính thập niên 60 là rất lớn và cồng kềnh.

Năm 1969 hệ thống ABS lần đầu tiên được lắp trên ô tô.

Năm 1970 hệ thống ABS đã được nhiều công ty sản xuất ô tô nghiên cứu và

đưa vào ứng dụng.

Năm 1971 Công ty Toyota sử dụng lần đầu tiên cho các xe tại Nhật

đây là hệ thống ABS 1 kênh điều khiển đồng thời hai bánh sau.

Năm 1980 hệ thống này phát triển mạnh nhờ hệ thống điều khiển kỹ thuật số, vi

xử lý (digital microprocessors/ microcontrollers) thay cho các hệ thống điều khiển

tương tự (analog) đơn giản trước đó.

Hệ thống phanh ABS là một hệ thống hiện đại được áp dụng trên ô tô nhằm đảm

bảo an toàn cho người và xe trong quá trình tham gia giao thông. Nội dung phần này

sẽ trình bày những kiến thức cơ bản của hệ thống phanh ABS.

Ngày nay, với sự hỗ trợ rất lớn của kỹ thuật điện tử đã cho phép nghiên cứu và

đưa vào ứng dụng các phương pháp điều khiển mới trong ABS như điều khiển mờ,

điều khiển thông minh, tối ưu hóa quá trình điều khiển ABS.

Lúc đầu hệ thống ABS chỉ được lắp trên các xe du lịch ca cấp, đắt tiền, được

trang bị theo yêu cầu riêng.

Hiện nay hệ thống phanh ABS đã giữ một vai trò quan trọng không thể thiếu

trong các hệ thống phanh hiện đại, đã trở thành tiêu chuẩn bắt buộc đối với phần lớn

các nước trên thế giới

Ngoài ra hệ thống ABS còn được thiết kế kết hợp với nhiều hệ thống khác: hệ

thống kiểm soát lực kéo - Traction control (TRC); hệ thống phân phối lực phanh

bằng điện tử EBD (Electronic Brake force Distribution); hệ thống hỗ trợ phanh

khẩn cấp BAS (Brake Assist System); hệ thống ổn định ô tô bằng điện tử (ESP).

Để giảm tốc độ của một xe đang chạy và dừng xe, cần thiết phải tạo ra một lực làm

cho các bánh xe quay chậm lại. Khi người lái đạp bàn đạp phanh, cơ cấu phanh tạo ra

một lực (phản lực của mặt đường) làm cho các bánh xe dừng lại và khắc phục lực

(quán tính) đang muốn giữ cho xe tiếp tục chạy, do đó làm cho xe dừng lại. Nói khác

đi, năng lượng (động năng) của các bánh xe quay được chuyển thành nhiệt do ma sát

(nhiệt năng) bằng cách tác động lên các phanh làm cho các bánh xe ngừng quay.

Người lái không những phải biết dừng xe mà còn phải biết cách cho xe dừng lại theo ý

định của mình. Chẳng hạn như, các phanh phải giảm tốc độ theo mức thích hợp và

dừng xe tương đối ổn định trong một đoạn đường tương đối ngắn khi phanh khẩn

cấp. Các cơ cấu chính tạo ra chức năng dừng xe này là hệ thống phanh như là bàn đạp

phanh và các lốp xe.

Có hai loại hệ thống phanh.

Hệ thống phanh chính được sử dụng khi xe đang chạy là hệ thống phanh

chân. Có loại phanh kiểu tang trống và phanh đĩa, thường được điều khiển bằng áp

suất thuỷ lực. Hệ thống phanh đỗ xe được sử dụng khi đã đỗ xe. Hệ thống phanh đỗ xe

tác động vào các phanh bánh sau qua các dây kéo để xe không dịch chuyển được.

Hệ thống phanh chống bó cứng bánh xe ABS (ANTI LOCK BRAKE SYSTEM).

ABS là bộ điều khiển phanh bằng máy tính để tự động tránh khoá các lốp xe do phanh

khẩn cấp. Hệ thống này làm tăng độ ổn định của xe và rút ngắn quãng đường phanh.

Do đó các lốp không bị bó cứng và vô lăng vẫn có thể xoay được ngay cả khi ấn

phanh đột ngột. Vẫn điều khiển được xe và đỗ xe an toàn.

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 1

Trang 1

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 2

Trang 2

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 3

Trang 3

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 4

Trang 4

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 5

Trang 5

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 6

Trang 6

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 7

Trang 7

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 8

Trang 8

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 9

Trang 9

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 128 trang xuanhieu 3240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS

Bài giảng Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS
 mô tả dưới đây. 
 (a) Với bàn đạp phanh được nhấn xuống, hãy thực hiện các thao tác sau. 
 (b) Bật đồng thời các van điện từ SFLH và SFLR, và kiểm tra rằng bàn 
đạp không thể nhấn xuống được. 
 Chú ý: không được để cho van điện từ bật ON trong thời gian lâu hơn 10 giây 
liên tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần tiếp theo. 
 (c) Tắt đồng thời các van điện từ SFLH và SFLR, và kiểm tra rằng bàn đạp 
có thể đạp xuống được. 
 (d) ật rơle môtơ ON và kiểm tra rằng có thể nhấn được bàn đạp. 
 Chú ý: không được để cho rơle môtơ bật ON trong thời gian lâu hơn 5 giây 
 liên tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần vận 
hành tiếp theo. 
 (e) Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp phanh. 
 (5) Kiểm tra van điện từ bộ chấp hành phanh (cho bánh xe sau phải) Chú ý: 
 111 
 112 
không được bật van điện theo cách khác với mô tả dưới đây. (a)Với bàn đạp phanh 
được nhấn xuống, hãy thực hiện các thao tác sau. 
 (b) Bật đồng thời các van điện từ SFLH và SFLR, và kiểm tra rằng bàn 
đạp không thể nhấn xuống được nữa. 
 Chú ý: không được để cho van điện từ bật ON trong thời gian lâu hơn 10 giây 
liên tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần tiếp theo. 
 (c) Tắt đồng thời các van điện từ SRRH và SRRR, và kiểm tra rằng bàn 
đạp có thể đạp xuống được nữa. 
 (d) Bật rơle môtơ ON và kiểm tra rằng có thể nhấn được bàn đạp. 
 Chú ý: không được để cho rơle môtơ bật ON trong thời gian lâu hơn 5 giây 
liên tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần vận hành 
tiếp theo. 
 (e) Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp phanh. 
 (6) Kiểm tra van điện từ bộ chấp hành phanh (cho bánh xe sau trái) 
 Chú ý: không được bật van điện theo cách khác với mô tả dưới đây. 
 (a) Với bàn đạp phanh được nhấn xuống, hãy thực hiện các thao tác sau. 
 (b) Bật đồng thời các van điện từ SRLH và SRLR, và kiểm tra rằng bàn đạp 
không thể nhấn xuống được nữa. 
 Chú ý: không được để cho van điện từ bật ON trong thời gian lâu hơn 10 giây 
liên tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần tiếp theo. 
 (c) Tắt đồng thời các van điện từ SRLH và SRLR, và kiểm tra rằng bàn đạp 
có thể đạp xuống được nữa. 
 (d) Bật rơle môtơ ON và kiểm tra rằng có thể nhấn được bàn đạp. 
 Chú ý: không được để cho rơle môtơ bật ON trong thời gian lâu hơn 5 giây 
liên tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần vận hành 
tiếp theo. 
 (e) Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp phanh. 
 4.2.4 Kiểm tra các cảm biến tốc độ 
 112 
 113 
 Bảng 4.2. Mã hư hỏng 
 Số mã DTC Điều kiện phát hiện mã DTC Khu vực hư hỏng 
 Khi phát hiện một trong các điều kiện 
 sau đây: 
C0200/31 1. Tại tốc độ xe 10 km/h hay lớn Cảm biến tốc độ 
 hơn, ngắn mạch hoặc hở mạch trong mạch phía trước 
 tín hiệu cảm biến liên tục trong 1 giây trở • Mạch cảm biến 
 lên. 
C0205/32 tốc độ 
 2. Tín hiệu cảm biến bị ngắt phía trước 
 gián đoạn trong chốc lát từ bánh xe nhất 
 định xảy ra 255 lần trở lên. • Tình trạng lắp 
 của cảm biến 
 3. Hở mạch trong mạch tín hiệu 
 cảm biến tốc • Rôto cảm biến 
 tốc độ 
 độ liên tục trong 0,5 giây trở lên. 
 phía trước 
 4. Với điện áp cực IG1 là 9,5 V 
 trở lên, điện áp cấp nguồn cảm biến giảm • Bộ chấp hành 
 xuống dưới 0,5 giây hay lớn hơn. phanh 
 5. Khi lái xe với tốc độ lớn hơn 
 10 km/h, một tốc độ các bánh xe dưới 1/7 
 của tốc độ bánh xe khác trong 15 giây hay 
 hơn. 
 Khi phát hiện một trong các điều • Cảm biến tốc độ 
 kiện sau phía 
 đây: trước 
C1235/33 1. Tại tốc độ xe 20 km/h trở • Tình trạng lắp của 
 lên, tiếng kêu xuất hiện 75 lần trở lên cảm biến 
 trong tín hiệu cảm biến từ bánh xe nào đó 
 • Rôto cảm biến 
 trong 5 giây. tốc độ 
 2. Tại tốc độ xe 10 km/h trở lên, phía trước 
C1236/34 
 tín hiệu đầu vào ứng với một vòng quay • Vật thể lạ bám 
 rôto trong 15 giây trở lên. lên đầu cảm biến hoặc 
 rôto cảm biến. 
 113 
 114 
 C1271/71 Chỉ phát hiện được trong chế độ kiểm • Cảm biến tốc độ 
 C1272/72 tra. phía 
 trước 
 • Mạch cảm biến 
 tốc độ 
 phía trước 
 • Tình trạng lắp 
 của cảm biến 
 • Rôto cảm biến 
 tốc độ 
 phía trước 
 • Bộ chấp hành 
 phanh 
 C1275/75 Chỉ phát hiện được trong chế độ kiểm • Cảm biến tốc độ 
 tra. phía trước 
 Gợi ý: (Các mã hư hỏng tra trong tài liệu hướng dẫn sửa chữa của từng loại 
xe) 
 • Các mã DTC C0200/31 và C1235/35 có liên quan đến cảm biến tốc độ trước 
phải. 
 • Các mã DTC C0205/32 và C1236/36 có liên quan đến cảm biến tốc độ trước 
trái. 
 114 
 115 
 QUY TRÌNH KIỂM TRA 
 Chú ý: kiểm tra tín hiệu cảm biến tốc độ trong chế độ thử sau khi làm sạch hoặc 
thay thế. 
1. KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (GIÁN ĐOẠN TRONG CHỐC LÁT) 
 (a) Nối máy chẩn đoán vào DLC3. 
 (b) ật khoá điện ON. 
 (c) Bật máy chẩn đoán ON. 
 (d) Dùng máy chẩn đoán, kiểm tra xem có bất cứ sự gián đoạn chốc 
lát trong dây điện và giắc nối của cảm biến tốc độ. 
 Chọn các mục sau: Chassis/ABS/VSC/TRC/ Data List. 
 DANH SÁCH DỮ LIỆU: ABS 
 Hiển thị của 
 máy chẩn đoán Mục/Phạm vi đo Điều kiện bình thường 
 FR Speed Open Phát hiện hở mạch cảm ERROR: Gián đoạn trong 
 biếnTốc độ trước phải chốc lát 
 ERROR hay NORMAL NORMAL: Bình thường 
 Phát hiện mở mạch cảm ERROR: Gián đoạn 
 biến tốc độ trước trái trong chốc lát 
 FL Speed Open ERROR hay NORMAL NORMAL: Bình thường 
 OK: 
 Không có sự ngắt gián đoạn chốc lát 
 Gợi ý: 
 Hãy thực hiện các phép kiểm tra trên trước khi tháo cảm biến và giắc nối. 
 2. ĐỌC GIÁ TRỊ CỦA DANH MỤC DỮ LIỆU TRÊN MÁY CHẨN ĐOÁN 
 (CẢM BIẾN TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC) 
 Nối máy chẩn đoán vào DLC3. 
 Khởi động động cơ và lái xe. 
 Bật máy chẩn đoán ON. 
 Hãy đọc giá trị tốc độ bánh xe bằng máy chẩn đoán. 
 Chọn các mục sau: Chassis/ABS/VSC/TRC/ Data List. 
 Chọn mục "FR (FL) Wheel Speed" từ DANH MỤC DỮ LIỆU và đọc giá trị 
 hiển thị trên máy chẩn đoán. 
 Kiểm tra rằng không có sự chênh lệch giữa giá trị tốc độ được hiển thị trên 
 máy chẩn đoán và giá trị tốc độ trên đồng hồ tốc độ khi lái xe. 
 OK: 
 Hầu như không có sự chênh lẹch giữa các giá trị hiển thị. 
 Gợi ý: chỉ báo đồng hồ tốc độ có sai số +/- 
 10%. 
 115 
 116 
 NG in bc 7 
 OK 
 THỰC HIỆN KIỂM TRA Ở CHẾ ĐỘ THỬ (KIỂM TRA TÍN 
 2 HIỆU) 
 (a) Thực hiện kiểm tra Chế độ thử và kiểm tra 
các mã DTC. 
 OK: 
 DTC không phát ra. 
 NG in bc 7 
 OK 
 XÁC NHẬN LẠI MÃ DTC 
 3 
 (a) Đọc mã DTC. (Xem trang BC-21). 
 (b) Khởi động động cơ. 
 (c) Lái xe với tốc độ 20 km/h (12 mph) hay cao 
hơn trong ít nhất 60 giây. 
 (d) Kiểm tra rằng mã (các mã) DTC tương 
 tự lại xuất hiện. (Xem trang BC-21). 
 Kết quả 
 Kết quả Đi đến 
 Mã DTC không phát ra A 
 MÃ DTC phát ra B 
 NG in bc 12 
 116 
 117 
 A 
 KIỂM TRA NHỮNG HƯ HỎNG CHẬP CHỜN (MÔ PHỎNG TRIỆU 
CHỨNG) 
 KIỂM TRA XEM ĐÃ NỐI CHẮC CHẮN CÁC GIẮC NỐI ECU 
 4 
 ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT VÀ CẢM BIẾN TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC 
 (a) Kiểm tra xem các giắc nối ECU điều khiển 
trượt và cảm biến tốc độ phía trước đã được lắp chắc chắn chưa. 
 A 
 XÁC NHẬN LẠI MÃ DTC 
 5 
 (a) Đọc mã DTC. (Xem trang BC-21). 
 (b) Khởi động động cơ. 
 (c) Lái xe với tốc độ 20 km/h (12 mph) hay cao 
hơn trong ít nhất 60 giây. 
 (d) Kiểm tra rằng mã (các mã) DTC tương 
 tự lại xuất hiện. 
 Kết quả 
 Kết quả Đi đến 
 MÃ DTC phát A 
 Mã DTC không phát ra B 
 B KẾT THÚC A 
 KIỂM TRA SỰ LẮP ĐẶT CẢM BIẾN TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC 
 6 
 (a) Kiểm tra sự lắp ráp cảm biến. 
 OK: 
 Không có khe hở giữa cảm biến và cam lái phía trước.Bu lông lắp đã được 
xiết chặt chính xác. 
 Mô men xiết: 8,5 Nm 
 Gợi ý: 
 Nếu phần lắp ráp của cảm biến bị bẩn, hãy xoá nó và lắp lại cảm biến. 
 117 
 118 
 XIẾT CHẶT BU LÔNG CHÍNH NG XÁC HOẶC THAY CẢM BIẾN 
 TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC 
 KIỂM TRA ĐẦU CẢM BIẾN TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC 
 7 
 (a) Tháo cảm biến tốc độ phía trước. 
 (b) Kiểm tra đầu cảm biến. 
 OK: 
 Không có vết xước hoặc vật la trên đầu cảm biến. 
 NG LÀM SẠCH HOẶC THAY CẢM 
BIẾN TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC 
 OK 
 KIỂM TRA CẢM BIẾN TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC 
 8 
 (a) Lắp cảm biến tốc độ phía trước. 
 (b) Ngắt giắc nối của cảm biến tốc độ 
 phía trước. 
 (c) Đo điện trở theo các giá trị trong 
bảng dưới đây. 
 Điện trở tiêu chuẩn (bên phải) 
 Nối Điều 
 dụng cụ Điều kiện 
 đo2 (F R+) kiện ti10êu k Ω 
 - Luôn ctrhuở ẩn 
 M1 (Fát R-) Luôn l10ên k Ω 
 th- ân xe Luôn trở 
 Mát Luôn lên 
 thân xe 
 Điện trở tiêu chuẩn (bên trái) 
 Nối Điều 
 dụng cụ Điều kiện 
 đo2 ( FL+) kiện ti10êu k Ω 
 - Luôn ctrhuở ẩn 
 Mát Luôn lên 
 thân xe 118 
 119 
 1 (FL-) 10 k Ω 
 - Luôn trở 
 Mát Luôn lên 
 thân xe 
 THAY THẾ CẢM BIẾN TỐC ĐỘ 
NG 
PHÍA TRƯỚC 
OK 
 119 
 120 
 KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (ECU ĐIỀU KHIỂN 
 9 TRƯỢT - CẢM BIẾN TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC) 
 (a) Ngắt giắc nối của ECU điều khiển trượt và 
giắc cảm biến tốc độ phía trước. 
 (b) Hãy kiểm tra cả vỏ giắc nối và cực xem có 
bị biến dạng hoặc bị mòn không. 
 OK: 
 Không bị biến dạng và bị ăn mòn. 
 (c) Đo điện trở theo các giá trị trong 
bảng dưới đây. 
 Điện trở tiêu chuẩn (bên trái) 
 Nối dụng Điề Điều kiện 
 cụ u tiêu 
 đoA15 -9 kiLuôện c huẩn 
 (FL+) - n Dưới 1 Ω 
 A10A15-29 Luô 10 k Ω 
 (FL+) - n trở 
 MA15át -th8 ân Luô l ên 
 x(FeL -) - n Dưới 1 Ω 
 AA1510-18 Luô 10 k Ω 
 (FL-) - n trở 
 Điện trở tiêu chuẩn (bên phải) Mát thân Luô lên 
 xe n 
 Nối dụng Điề Điều kiện 
 cụ u tiêu 
 đoA15 -31 kiLuôện c huẩn 
 (FR+) n Dưới 1 Ω 
 -A15 A6--312 Luô 10 k Ω 
 ((FFR++)) n trở 
 -A15 Má-t30 Luô l ên 
 th(FâRn- )x e n Dưới 1 Ω 
 -A15 A6--301 Luô 10 k Ω 
 ((FFR-) n trở 
 - Mát Luô lên 
 thân xe n 
 NG SỬA HAY THAY DÂY
 ĐIỆN HAY GIẮC NỐI 
 OK 
 120 
 121 
 KIỂM TRA CẢM BIẾN TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC (ĐIỆN ÁP VÀO) 
 10 
(a) Ngắt giắc nối của cảm biến tốc độ 
phía trước. 
 121 
 122 
 (b) ật khoá điện ON. 
 (c) Đo điện áp theo các giá trị trong bảng 
dưới đây. 
 Điện áp tiêu chuẩn 
 Nối dụng cụ Điều kiện tiêu 
 Điều kiện 
 đo chuẩn 
 A10-2 (FL+) - Khoá điện 
 5.7 đến 17.3 V 
 Mát thân xe ON 
 A6-2 (FR+) - Khoá điện 
 5.7 đến 17.3 V 
 Mát thân xe ON 
 NG THAY THẾ BỘ CHẤP HÀNH 
 PHANH 
 OK 
 THAY THẾ CẢM BIẾN TỐC ĐỘ PHÍA TRƯỚC 
 11 
 (a) Thay the á ca û m bie án toác ño ä phía tröôùc 
 NEXT 
 XÁC NHẬN LẠI MÃ DTC 
 12 
 (a) Đọc mã DTC. 
 (b) Khởi động động cơ. 
 (c) Lái xe với tốc độ 20 km/h 
 (12 mph) hay cao hơn trong ít nhất 60 
 giây. 
 (d) Kiểm tra rằng mã (các mã) 
 DTC tương tự lại xuất hiện. 
 Kết quả 
 122 
 123 
 Kết quả Đi đến 
 Mã DTC phát ra A 
 Mã DTC không phát ra B 
B KẾT THÚC 
A 
 THAY THẾ VÒNG BI MOAYƠ CẦU TRƯỚC 
 13 
 123 
 124 
 (a) Thay thế vòng bi moayơ cầu trước. 
 Gợi ý: 
 Rôto cảm biến tốc độ phía trước được 
 lắp bên trong vòng bi moay ơ cầu trước. 
 NE
XT 
 XÁC NHẬN LẠI MÃ DTC 
 14 
 (a) Đọc mã DTC. 
 (b) Khởi động động cơ. 
 (c) Lái xe với tốc độ 20 km/h 
 hay cao hơn trong ít nhất 60 giây. 
 (d) Kiểm tra rằng mã (các mã) 
 DTC tương tự lại xuất hiện. 
 Kết quả 
 Kết quả Đi đến 
 Mã DTC không phát ra A 
 Mã DTC phát ra B 
 B THAY THẾ BỘ CHẤP HÀNH 
PHANH 
 A 
 KẾT THÚC 
 124 
 125 
4.2.5 Sửa chữa hệ thống phanh ABS 
 1 Mang xe đến xưởng sửa chữa Tiếp 
 2 Phân tích hư hỏng trên xe của khách hàng 
Tiếp 
 3 Kiểm tra mã DTC và dữ liệu lưu tức thời 
(a) Kiểm tra và ghi lại mã DTC và dữ liệu lưu tức thời. 
(b) Xóa mã DTC và dữ liệu lưu tức thời. 
(c) Xác nhận lại mã DTC. 
 125 
 126 
 (1) Xác nhận lại mã DTC dựa vào mã DTC và giữ 
 liệu lưu tức thời đã ghi được. 
 Kết 
quả 
 Kết quả Đi đến 
 Mã DTC phát ra A 
 Mã DTC không phát ra (triệu chứng 
 không xuất hiện) B 
 Mã DTC không phát ra (triệu chứng 
 hư hỏng xuất hiện) C 
 B Đến bước 5 
 C Đến bước 6 
 A 
 4 Bảng mã chẩn đoán hư hỏng 
 (a) Đến bảng mã chẩn đoán hư hỏng 
 Tiếp 
 Đến bước 7 
 5 Mô phỏng triệu chứng 
 (a) Đi đến cách chẩn đoán các hệ thống được ECU điều 
khiển/cách tiến hành chẩn đoán. 
 Tiếp 
 6 Bảng các triệu chứng hư hỏng 
 (a) Đến xem bảng các triệu chứng hư hỏng 
 Tiếp 
 126 
 127 
 7 Kiểm tra mạch điện 
Tiếp 
 8 Xác định hư hỏng 
Tiếp 
 9 Sửa chữa hoặc thay thế 
Tiếp 
 127 
 140 
 Tiếp 
 10 Thử xác nhận lại 
 Tiếp 
 Kết thúc 
 * Nội dung kiểm tra, đánh giá: 
 - Về Kiến thức: 
 Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp trực tiếp hoặc trắc nghiệm 
tự luận của giáo viên, và tập thể giáo viên đạt các yêu cầu sau: 
 + Trình bày được trình tự bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phanh ABS. 
 - Về kỹ năng: 
 Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, qua quá trình thực 
hiện, qua chất lượng sản phẩm qua sự nhận xét, tự đánh giá của học sinh và của hội 
đồng giáo viên, đạt các yêu cầu sau: 
 + Bảo dưỡng, sửa chữa được hệ thống theo trình tự đảm bảo các yêu cầu kỹ 
 thuật. 
 + Sử dụng đúng các dụng cụ để bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác và an 
toàn. 
 + Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh an toàn và hợp lý. 
 + Qua sản phẩm tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa và điều chỉnh đạt yêu cầu kỹ 
 thuật 70% và đúng thời gian quy định. 
 - Về thái độ: 
 Được đánh giá trong quá trình học tập qua nhận xét của giáo viên, tự đánh giá 
của học sinh và tập thể giáo viên, đạt các yêu cầu sau: 
 + Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong bảo 
dưỡng, sửa chữa. 
 + Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và đúng 
thời gian. 
 + Qua sự quan sát trực tiếp trong quá trình học tập và sinh hoạt của học sinh. 
 Câu hỏi ôn tập 
 1) Trình bày công tác chuẩn bị khi bảo dưỡng hệ thống phanh ABS? 
 2) Thực hiện quy trình kiểm tra hư hỏng do tiếp xúc? 
 3) Thực hiện quy trình kiểm tra mã DTC và dữ liệu lưu tức thời? 
 4) Thực hiện quy trình kiểm tra hệ thống chẩn đoán? 
 5) Thực hiện quy trình kiểm tra bộ chấp hành? 
 6) Thực hiện quy trình kiểm tra các cảm biến tốc độ? 
 140 
 141 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 - Giáo trình đào tạo phanh ABS - Toyota 
 - Tài liệu phanh ABS - Học viện Kỹ thuật Quân sự. 
 - Tài liệu phanh ABS - Đại học Bách Khoa. 
 - Tài liệu phanh ABS - Cao Đẳng Cơ Điện Thái Nguyên. 
 - Tài liệu hướng dẫn sửa chữa phanh Hyundai, Isuzu, Vios 
 - Giáo trình mô đun Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống phanh do Tổng cục 
dạy nghề ban hành. 
 - Nguyễn Văn Nghĩ- Hoàng Văn Sinh-Phạm Thị Thu Hà (2000)-Kiểm tra ô tô 
và bảo dưỡng gầm-NXB Lao động xã hội, Hà nội 
 - Giáo trình Hệ thống truyền lực ô tô (2003) - NXB Giao thông vận tải. 
 - Phạm Xuân Bình (2010)- MĐ 40 Hệ thống phạnh ABS- trường CĐN Cơ 
điện TN. 
 - Tài liệu huấn luyện kỹ thuật viên Toyota Trang web 
 -  
 -  
 -  
 141 
 142 
 XÁC NHẬN KHOA 
 Bài giảng môn học/mô đun “Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS” đã 
bám sát các nội dung trong chương trình môn học, mô đun. Đáp ứng đầy đủ các nội 
dung về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ trong chương trình môn học, mô đun. 
Đồng ý đưa vào làm Bài giảng cho môn học, mô đun“Bảo dưỡng và sửa chữa hệ 
thống phanh ABS” thay thế cho giáo trình. 
 Người biên soạn Lãnh đạo Khoa 
 ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) 
 Vũ Văn Trọng 
 142 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mo_dun_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_phanh_abs.pdf