Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành

Hệ điều hành là gì?

• Là tập hợp các chương trình được thiết kế để điều

khiển toàn bộ các thiết bị phần cứng và phần mềm

ứng dụng trong máy tính, tương tác và quản lý việc

giao tiếp giữa máy tính và người sử dụng

− Quản lý các thiết bị đầu vào, các thiết bị đầu ra, và các

thiết bị lưu trữ

− Quản lý các tập tin được lưu trữ trên máy tính

• Mỗi máy tính đòi hỏi phải có hệ điều hành để thực

hiện các chức năng

− Phải nạp vào bộ nhớ của máy tính trước khi tải bất kỳ

phần mềm ứng dụng hoặc tương tác với người sử dụng

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 1

Trang 1

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 2

Trang 2

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 3

Trang 3

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 4

Trang 4

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 5

Trang 5

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 6

Trang 6

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 7

Trang 7

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 8

Trang 8

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 9

Trang 9

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 43 trang xuanhieu 5640
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành

Bài giảng Máy tính căn bản - Bài 1: Hệ điều hành
bất bạn đã trên hệ thống đã được
 lưu lại đúng cách tập tin tạm không cần thiết sẽ bị xóa đi
© IIG Vietnam 16 
 Các tính năng chung của hệ điều hành 
 • Khởi động máy tính 
 − 
 Côngmáy tắc nguồn được đặt ở phía
 trước hoặc ở phía trên cùng thùng
 − 
 Công tắc nguồn của màn hình Power Button 
 thường được đặt ở góc dưới bên
 máy 
 − phải
 (Reset) Reset Button 
 Một số hệ thống tính để bàn
 trí máy 
 − chứa một nút khởi động lại
 làVị của nút nguồn tráitrên tính 
 xách tay sẽ thay đổi nh ưng máy thường 
 ở phía , ngoài bên hoặc mặt 
© IIG Vietnam trước phía trên cùng của tính 17 
 xách tay thường ở trên bàn phím
 Các tính năng chung của hệ điều hành 
1. 
 ( ). 
 Đầu tiên bật tất cả mọi thứ kết nối đến khối hệ
 − 
 thống system unit . 
 đảm bảo một dòng điện ổn định cho khối hệ thống khi nó
2. B được bật lên cuối cùng- là 
 mà . 
 ật khối hệ thống đây công tắc nguồn cuối cùng
 − H làm 
 bạn bật lên
 − S tìm các 
 ệ thống kiểm tra tất cả các thiết bị đang việc
 au đó bắt đầu kiếm tập tin của hệ điều hành
© IIG Vietnam 18 
 Các tính năng chung của hệ điều hành 
 • Chuyện gì xảy ra ở phía sau? 
 − Quá máy và là 
 (booting) máy 
 trình bật tính tải hệ điều hành được gọi
 − - : 
 khởi động tính
 − T các - vào và các 
 Chip ROM BIOS làm thủ tục khởi động có thể
 ải lệnh lưu trữ trong ROM BIOS bộ nhớ thực thi 
 Máy các và 
 − lệnh
 quá 
 tính tiến hành kiểm tra thiết bị bên trong bên ngoài của
 và , máy tìm 
 − nó . Qua trình này được gọi là trình tự kiểm tra POST 
 và vào 
 Chương trình BIOS kiểm tra đếm bộ nhớ sau đó tính
 kiếm tải hệ điều hành bộ nhớ
© IIG Vietnam 19 
 Các tính năng chung của hệ điều hành 
• Chuyện gì xảy ra ở phía sau? 
 − 
 Khi hệ điều hành được tải xong, Windows sẽ hiển thị màn
 − máy 
 hình Chào mừng
 vào 
 Nếu tính được kết nối 
 một mạng nội bộ hoặc 
 được thiết lập cho nhiều 
 người dùng, Windows sẽ
 − 
 hiểntài thị màn hình đăng nhập
 Nhấn vào biểu tượng cho 
 khoản người dùng
 hoặc nhập ID đăng nhập, gõ mật khẩu và nhấn ENTER
© IIG Vietnam 20 
 Các tính năng chung của hệ điều hành 
 • Thoát i máy tính đúng cách 
 − các làm , các 
 , và xuât máy làm 
 Việc lưu là tập tin đang việc của bạn đóng chương
 trình đang mở đăng hay tắt tính khi bạn việc
 − máy mà các 
 xong rất quan trọng
 và các , 
 Đừng bao giờ tắt tính của bạn không đóng tập tin 
 chương trình phần mềm đang mở đúng cách luôn luôn
 − N vào Start truy vào các Shut 
 tắt hoặc đăng xuất đúng cách
 Down 
 hấp chuột nút để cập tùy chọn
 − máy các , các 
 , và máy 
 tính sẽ đóng tất cả tập tin đang mở đóng tất cả chương
 trình thoát khỏi hệ điều hành sau đó tắt hoàn toàn tính
© IIG Vietnam 21 
 Các tính năng chung của hệ điều hành 
 • Thoát i máy tính đúng cách 
 1 Tắt 
 2 Các tùy chọn 
 để tắt máy tính 1 2 
 Switch tài mà 
 user tài 
 Chuyển sang khoản người dùng khác không cần
 Log off đăng xuất khỏi các khoản hiện hành tài 
 và . 
 Đóng tất cả mục đang mở, đăng xuất ra khỏi khoản
 Lock người desktopdùng hiện tại, trở về màn hình đăng nhập 
 vào . 
 Ẩn đằng sau một màn hình đăng nhập cho đến khi
© IIG Vietnam đăng nhập trở lại hệ thống 22 
 Các tính năng chung của hệ điều hành 
 • Thoát i máy tính đúng cách 
 Restart các và máy mà 
 là . 
 Đóng tất cả mục đang mở khởi động lại tính không cần
 và 
 ngắt nguồn, còn được gọi khởi động lại hoặc khởi động ấm Khởi
 các bài 
 động lại hệ thống theo cách này sẽ xóa bộ nhớ tải lại hệ điều hành,
 Sleep M và máy . 
 nhưng hệ thống sẽ không thực hiện kiểm tra tự chẩn đoán
 các máy màu 
 àn hình sẽ tắt thường quạt tính cũng dừng lại Đèn ở bên
 máy . và các 
 ngoài thùng có thể nhấp nháy hoặc chuyển sang vàng để
 vào và máy 
 chỉ ra rằng tính đang ngủ Windows đặt công việc thiết lập
 . Sleep là Standby. 
 của bạn bộ nhớ sau đó sẽ tiêu tốn một lượng rất nhỏ năng
 Hibernate máy ; vào 
 lượng lệnh có thể xuất hiện
 máy vào mà 
 Chỉ có sẵn trên tính xách tay bấm tùy chọn này để đặt một
 . máy 
 tính xách tay một chế độ nó hoàn toàn không tiêu tốn điện
 và 
 năng Khi bạn nhấn nút nguồn trên một tính xách tay đang ngủ
 vào 
 đông, hệ thống khởi động trở lại lại tiếp tục về trạng thái trước khi
© IIG Vietnam bạn đặt nó ngủ đông 23 
 Các tính năng chung của hệ điều hành 
 • 
 Luôn luôn để Windows hoàn thành qúa trình tắt hay 
 • áp máy 
 khởi động lại đúng cách
 sleep 
 Nếu có sự cố mất điệp gặp phải khi đang ở 
 chế độ hoặc standby, bạn sẽ bị mất những
 • và , 
 thông tin chưa được lưu lại
 di 
 Để tắt Standby quay trở lại chế độ bình thường
 chỉ cần chuyển chuột hoặc nhấn một phím trên
 • 
 bàn phím
© IIG VietnamĐể tắt chế độ Hibernate, hãy sử dụng nút Power 24 
 Tìm hiểu Windows Desktop 
 1 
 2 
 3 
 4 5 6 
 1 Các biểu tượng 3 Màn hình desktop 5 Thanh tác vụ 
 2 Con trỏ chuột 4 Nút Start 
© IIG Vietnam 25 
 Tìm hiểu Windows Desktop 
 Desktop là các các 
 Icons 
 Đây “shortcuts” (đường tắt) bạn có thể sử dụng để mở
 Mouse là di di . 
 chương trình, thư mục hay tập tin thường dùng
 Pointer 
 Con trỏ chuột mũi tên chuyển cùng hướng khi bạn chuột
 Desktop là làm các 
 và . 
 Đây chính vùng việc hay màn hình trên đó xuất hiện
 desktop 
 cửa sổ, biểu tượng, trình đơn, hộp thoại, thanh sidebar Bạn có
 Start Button 
 thể tùy chỉnh hình thức của
 tìm các máy và tìm 
 Nút này được sử dụng để khởi động chương trình, mở văn bản,
 và máy . 
 kiếm mục trong tính thông tin trợ giúp cũng
 Taskbar T 
 như đăng xuất tắt tính
 và các và báo. 
 hanh ngang ở dưới cùng của màn hình bao gồm nút Start, nút
 Taskbar cho chương trình đang vàmở các tập tin, vùng thông 
 Notification các và các tác 
 bao gồm một đồng hồ biểu tượng giao tiếp hiển thị trạng
 Area các và các . 
© IIG Vietnam thái của chương trình thiết lập hệ thống, nút vụ cho26 
 chương trình tập tin đang mở
 Điều hướng trong Desktop 
 • Sử dụng một thiết bị trỏ (Pointing Device) 
 − , di ( 
 và trái . là 
 Để chọn một mục (singlechuyển-clickcon) trỏ chuột hình mũi tên) ở trên mục
 sau đó nhấn nút chuột một lần Hành động này được gọi
 − , và 
 nhấp chuột đơn trái . là 
 Để kích hoạt (doublemột mục-clicktrỏ) mũi tên của con trỏ chuột ở mục đó
 nhấn nút chuột hai lần liên tiếp Hành động này được gọi nhấp
 − 
 đúp,chuột và . 
 Để hiển thị một là trình đơn tắt (shortcut (right -menu)click) với nhiều tùy chọn
 hơn điểm mũi tên ở mục nhấn nút chuột phải một lần Hành động
 • Sử nàydụngđược bàngọi phímnhấp (Usingchuột phải the Keyboard) 
 − truy các 
 − các 
 Một số chức năng có thể được xuất thông qua phím tắt
 Nhiều phím tắt đã được chuẩn hóa giữa ứng dụng
© IIG Vietnam 27 
 ng nút i ng (Start Button) 
 • Là các , tìm 
 các truy , 
 cách chính để khởi động chương trình
 , các 
 tập tin, máycập tính năng trợ giúp trực tuyến
 đăng xuất khỏi mạng chuyển đổi giữa người
 • 
 dùng, hay tắt tính
 − Start 
 Để kích hoạt nút Start:
 − N 
 Nhấp chuột vào nút , hoặc
 − N 
 hấn phím Windows, hoặc
 hấn CTRL + ESC
© IIG Vietnam 28 
 ng nút i ng (Start Button) 
 1 
 3 
 1 
 2 
 2 
 Vùng chương trình được đánh dấu 
 3 
 Các chương trình sử dụng gần đây 
 4 
 Các thư mục hệ thống hữu ích
 Hộp tìm kiếm (Search Box)
 4 
© IIG Vietnam 29 
 ng nút i ng (Start Button) 
 •  
 xuất hiện bên cạnh một lệnh cho biết có một thực đơn phụ
 ) 
 • sẽ hiển thị khi bạn chọn mục này
 xuất hiện bên cạnh một lệnh cho biết có một thực đơn phụ
 • , vào Back 
 sẽ hiển thị khi bạn chọn mục này
 • Để trở lại thực đơn Start chính nhấp chuột lệnh
 − , vào Start . vào All 
 Để Programschọn các mục từ trình đơn Start: các mà 
 Nếul sử dụng chuột nhấn nút một lần Trỏ chuột
 để hiển thị một danh sách chương trình bạn có thể
 , 
 − ựa chọn để bắt đầu
 các di các , và 
 Nếu sử dụng bàn phím bấm phím
 , Windows để hiển thị trình Start, 
© IIG Vietnam Sau đó nhấn phím mũi tên để chuyển đến lệnh cần thiết 30 
 khi nó được nổi bật lên bấm ENTER để kích hoạt nó
 Làm việc với một chương trình ứng dụng 
 • Các 
 các máy 
 chương trình ứng dụng cho phép con người thực
 • hiện công việc hiệu quả bằng cách sử dụng tính
 các 
 Mỗi hệ điều hành đều cung cấp một phương thức để bắt
 , 
 • đầu chương trình ứng dụng
 và 
 Khi bạn đóng chương trình ứng dụng bộ nhớ đã được
 tái tác 
 sử dụng bởi ứng dụng đó được giải phóng sẵn sàng
 H giám sát xác các 
 • cho hệ điều hành phân bổ cho vụ khác
 ệ điều hành công việc của bạn để định
 yêu cầu cụ thể
© IIG Vietnam 31 
 Sử dụng thanh tác vụ (Taskbar) 
 • , tác 
 Theo mặc định thanh vụ nằm dưới cùng màn
 • báo, , và 
 hình Windows.
 Bao gồm nút Start, một vùng thông đồng hồ
 • cài 
 một nút taskbar cho mỗi chương trình mở
 tác truy 
 Windows tự động một số chương trình thường
 1 Start 2 Taskbar Buttons 3 Notification Area 4 Show desktop 
 dùng trên thanh vụ để dễ cập 
 1 2 3 4 
© IIG Vietnam 32 
 Sử dụng thanh tác vụ (Taskbar) 
Start Button vào và các 
 tìm các máy. 
 Nhấn đây để mở trình đơn chọn đối tượng để mở
 và 
Taskbar chương trình, tập tin, hoặc tắt
Buttons xây . 
 Nút hiển thị cho mỗi chương trình ứng dụng đang mở một
 vào tác 
 số ứng dụng được dựng sẵn trong Windows Nhấp chuột
 . 
 nút trên thanh vụ để kích hoạt chương trình hoặc cửa
Notification và 
 sổ
Area 
 Hiển thị đồng hồ, biểu tượng lối tắt (shortcut)
Show vào làm các 
desktop lát, vì 
 Bạn có thể trỏ nó để cho tất cả cửa sổ đang mở
 . vào 
button trở nên trong suốt trong chốc vậy bạn có thể thấy
 . 
 Desktop trong khoảng thời gian đó Nhấp chuột nó để
 các 
 ngay lập tức thu nhỏ tất cả cửa sổ đang mở trên Desktop Khôi
 vào 
© IIG Vietnam phục lại tất cả cửa sổ về trạng thái trước đó bằng cách33 
 nhấp chuột nó một lần nữa
 Sử dụng thanh tác vụ (Taskbar) 
 • 
 − vào 
 Để di chuyển tác và thanh tác vụ: 
 Đặt trỏ chuột khoảng trống của
 thanh vụ kéo sang bên nào đó
 − của màn hình
 tác , vào kì 
 Để ngăn những thay tácđổi đối vàvới thanh 
 vụ nhấp chuột phải bất chỗ
 Lock the taskbar 
 trống nào của thanh vụ đảm
 bảo rằng tính năng
 • đã được kích cáchoạt 
 tác : 
 Để tùy biến thuộc tính đối
 − vào tác và 
 với thanh Propertiesvụ, 
 nhấp chuột phải thanh vụ
 vào và 
 − chọn hoặc Start
© IIG Vietnam Properties 34 
 nhấp chuột phải nút
 chọn
 Sử dụng thanh tác vụ (Taskbar) 
 • (Show hidden icons) 
 Nhấp để tạm thời hiển thị 
 • , 
 các biểu tượng ẩn
 tác 
 Khi bạn khởi động chương trình một nút
 xuất hiện trên thanh vụ cho biết chương trình
 − sát 
 đang chạy vào tác 
 Một cửa sổ quan trước xuất hiện cho từng tập tin khi
 bạn đưa con trỏ chuột nút chương trình trên thanh
 vụ
© IIG Vietnam 35 
 Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm 
 • Phần cứng (Hardware) 
 − Các và lý máy là 
 thiết bị thành phần vật cấu thành tính được gọi phần
 • Phầncứng mềm (Software) 
 − 
 làm các máy 
 − Hệ điều hành và các chương trình ứng dụng
 ( các ) 
 − Được thiết kế để việc với kiểu phần cứng tính cụ thể
 xác các các 
 Phần mềm mới được thiết kế với hệ thống tính toán hiện đại 
 không thể vận hành chính trên hệ thống cũ nếu hệ thống
 N 
 − cũ đó không đủ nhanh hoặc không thể cung cấp khả năng theo yêu cầu
 tác , máy 
 ếu bạn phải dùng một phiên bản cụ thể. của phần mềm để thực hiện
 một vụ sự lựa chọn phần mềm này có thể kéo theo loại tính
© IIG Vietnam bạn phải sử dụng để chạy phần mềm đó 36 
 Tìm hiểu về các bản cập nhật (Updates) 
 Các bản vá lỗi T mã vào 
 (patches) . 
 Cácập tin của vá làlập cáctrình được chèn trong một các 
 chương trình hiện tại để giải quyết một. vấn đề đã biết
 bản lỗi giải pháp tạm thời đến khi
 các và . 
 Các bản cập vấn đề có thể được sửa chữa triệt để
 Các 
 nhật (updates) Giải quyết vấn đề bảo mật cải thiện hiệu suất
 Các gói dịch vụ bản cập nhật làđược phát hành khi cần thiết 
 (service packs) các 
 Một gói dịch vụ một tập hợp của nhiều bản cập nhật
 để phát hành điển hình sau khi có đủ bản cập nhật
 Các 
 Windows được tích lũy để đảm bảo cho việc phát hành
 Updates các , các vi- máy 
 và cácbản cập nhật bảo mật hoặc. Cácthiết yếu nhằm chống 
 lại vấn đề về lỗ hổng bảo mật rút , tính 
 phần mềm gián điệp . bản cập nhật khác sửa
 lỗi không liên quan đến bảo mật hoặc mở rộng cải
© IIG Vietnam thiện một tính năng nào đó 37 
 Tìm hiểu về các bản cập nhật (Updates) 
 • Tự động cập nhật (Automatic Updating) 
 − C
 ó thể được thiết lập để tự động kiểm tra và cài đặt các bản cập nhật 
 − C
 mới nhất
 ó thể thiết lập Windows Update để kiểm tra và tải về các bản cập 
 • Cácnhật loại và bảnthông cập báo cho nhật bạn rằng(Update các bản Categories) cập nhật sẵn sàng để cài đặt
 − (Important) - các các 
 Quan trọng bản cập nhật này bao gồm bản
 ( ) - các các 
 − cập nhật bảo mậtRecommendedhoặc thiết yếu
 và các . 
 Khuyến nghị bản cập nhật này bao gồm
 ( ) - các 
 − bản cập nhậtOptionalphần mềm tính năng mới hoặc cải tiến
 cài 
 Tùy chọn bản cập nhật này bao gồm phần mềm
© IIG Vietnam bạn có thể đặt bằng tay 38 
 Tóm tắt bài học 
• làm 
• và 
 Cách một hệ điều hành việc
• là gì 
 Cách khởi động thoát khỏi Windows
• 
 Windows Desktop 
• 
 Phần mềm ứng dụng khác với hệ điều hành như thế nào
• desktop 
 Cách sử dụng nút Start
• tác 
 Cách điều hướng trong
• và 
 Cách sử dụng thanh vụ (taskbar)
• các 
 Hiểu được mối quan hệ giữa phần cứng phần mềm
 Hiểu được bản cập nhật phần mềm
© IIG Vietnam 39 
 Câu hỏi ôn tập 
 1. à ào y? 
 . . 
 Bạn sẽ sử dụng một hệ điều h nh cho những nhiệm vụ n sau đâ
 b. các . 
 a Tạo một danh sách liên lạc
 c. giá c t t . 
 Xóa tập tin trong một thư mục
 d. các âm và video. 
 Tính toán trị thu đượ ừ một khoản đầu ư
 2. LàmHiệu chỉnh ào tậpc tin trthanhí tr mà ì 
 . 
 thế n bạn ó thể vị con trỏ ên n h nh nền Windows?
 b. xem 
 a Nút Start
 c. màu 
 Nhấn Spacebar để nó
 d. tác 
 Mũi tên trắng
 Nút cuối cùng trên thanh vụ Windows
© IIG Vietnam 40 
 Câu hỏi ôn tập 
 3. Làm 
 thế nào để hiển thị một shortcut menu cho một mục trên màn hình
 trái 
 nền Windows?
 b. 
 a. Nhấp chuột
 c. vào 
 Nhấp chuột phải
 d. vào xe 
 Nhấp đúp một trong hai nút chuột
 4. xem các cài , 
 • Chạm bánh cuộn (scroll wheel).
 ? 
 Để chương trình được đặt trên hệ thống của bạn với tùy
 chọn từ nút Start bạn sẽ sử dụng
 b. All 
 a. Documents
 Programs
 d. các 
 c. Search
© IIG Vietnam 41 
 Danh sách mục trong Quick Start
 Câu hỏi ôn tập 
 5. vào mà 
 báo : 
 Khoanh tròn trong hình dưới đây nút bạn sẽ sử dụng trong vùng
 thông để hiển thị màn hình nền ngay lập tức
 6. 
 . 
 Cách tốt nhất để tắt máy tính là gì?
 b. 
 a Nhấn công tắc nguồn trên thùng máy.
 c. 
 Chọn Shut down từ nút Start và để cho nó hoàn tất quá trình.
 d. 
 Nhấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETE hai lần
 Nhấn ESC.
© IIG Vietnam 42 
 Câu hỏi ôn tập 
 7. 
 . 
 Gói dịch vụ (service pack) là gì?
 b. 
 a Một tập hợp các bản cập nhật phần mềm.
 c. 
 Một hình thức của phần mềm gián điệp.
 d. 
 Một chế độ tắt máy được thiết kế để tiết kiệm pin
 Một hệ điều hành nhúng.
© IIG Vietnam 43 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_may_tinh_can_ban_bai_1_he_dieu_hanh.pdf