Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4, Phần 1: Các kỹ thuật xây dựng lớp và sử dụng đối tượng
Chồng phương thức
n Chồng phương thức (Method Overloading): Các
phương thức trong cùng một lớp có thể trùng
tên nhưng chữ ký phải khác nhau:
n Số lượng tham số khác nhau
n Nếu cùng số lượng tham số thì kiểu dữ liệu các tham
số phải khác nhau
n Mục đích:
n Tên trùng nhau để mô tả bản chất công việc
n Thuận tiện cho lập trình vì không cần phải nhớ quá
nhiều tên phương thức mà chỉ cần nhớ một tên và
lựa chọn các tham số cho phù hợp.
Ví dụ 1:
n Phương thức println() trong System.out.println()
có 10 khai báo với các tham số khác nhau:
boolean, char[], char, double, float, int, long,
Object, String, và một không có tham số.
n Không cần sử dụng các tên khác nhau (chẳng
hạn "printString“ hoặc "printDouble“) cho mỗi
kiểu dữ liệu muốn hiển thị.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4, Phần 1: Các kỹ thuật xây dựng lớp và sử dụng đối tượng
4.1. Với kiểu dữ liệu tham trị 4.2. Với kiểu dữ liệu tham chiếu n Các giá trị nguyên thủy không thể thay đổi n Thực ra là truyền bản sao của tham chiếu gốc, chứ khi truyền như một tham số không phải truyền tham chiếu gốc hoặc truyền đối tượng (pass the references by value, not the original reference or the object) n Phương thức swap này có hoạt động đúng không? public void swap(int var1, int var2) { int temp = var1; n Sau khi truyền cho phương thức, đối tượng có ít nhất 2 var1 = var2; tham chiếu var2 = temp; } 45 46 4.2. Với kiểu dữ liệu tham chiếu-ví dụ 1 4.2. Với kiểu dữ liệu tham chiếu-ví dụ 1 public class Student { public class Test { private int year; public static void change(Student std){ private String name; std.setYear(2000); public Student(String name, int year) { } this.year = year; public static void main(String[] args) { this.name = name; Student std = new Student("Nam", 1990); } System.out.println(std.getYear()); public int getYear() { change(std); return year; System.out.println(std.getYear()); } } public void setYear(int year) { } this.year = year; } } 47 48 12 9/18/17 4.2. Với kiểu dữ liệu tham chiếu-ví dụ 2 Ví dụ public class Test { public class Point { public static void change(Student std){ private double x; std = new Student("Hung", 1995); private double y; public Point() { } } public Point(double x, double y) { public static void main(String[] args) { this.x = x; this.y = y; Student std = new Student("Nam", 1990); } System.out.println(std.getYear()); public void setX(double x) { this.x = x; } change(std); public void setY(double y) { this.y = y; } System.out.println(std.getYear()); public void printPoint() { } System.out.println("X: " + x + " Y: " + y); } } } 49 50 public class Test { public static void tricky(Point arg1, Point arg2) { arg1.setX(100); arg1.setY(100); n Chỉ có các tham Point temp = arg1; arg1 = arg2; arg2 = temp; chiếu của } phương thức public static void main(String [] args) { được tráo đổi, Point pnt1 = new Point(0,0); Point pnt2 = new Point(0,0); chứ không phải pnt1.printPoint(); pnt2.printPoint(); các tham chiếu System.out.println(); tricky(pnt1, pnt2); gốc pnt1.printPoint(); pnt2.printPoint(); } } 51 52 13 9/18/17 n Ví dụ 2 4.3. Truyền số lượng tham số tùy ý public Polygon polygonFrom(Point... corners) { int numberOfSides = corners.length; double squareOfSide1, lengthOfSide1; n Được gọi là varargs. Cú pháp: squareOfSide1 = (corners[1].x - corners[0].x) n ten_phuong_thuc(Kieu_dl... ten_tham_so) *(corners[1].x - corners[0].x) + (corners[1].y - corners[0].y) n Ví dụ 1: *(corners[1].y - corners[0].y) ; n Khai báo: lengthOfSide1 = Math.sqrt(squareOfSide1); public PrintStream printf(String format, //create & return a polygon connecting the Points Object... args) } n Sử dụng n Nhận xét n System.out.printf ("%s: %d, %s\n", name, idnum, address); n corners được coi như một mảng n System.out.printf ("%s: %d, %s, %s, %s\n", n Phương thức có thể được gọi bằng cách truyền name, idnum, address, phone, email); một mảng hoặc một loạt các tham số truyền vào 53 54 Bài tập: Tính tổng số lượng các số nguyên bất kỳ Nội dung public class Test { public static int plus(int... arr) { 1. Chồng phương thức int result = 0; for (int i : arr) { 2. Thành viên ĐT và thành viên lớp result += i; 3. Quản lý bộ nhớ trong Java } return result; 4. Truyền tham số cho phương thức } 5. Một số lớp tiện ích trong Java public static void main(String[] args) { System.out.println(plus(1, 2, 3, 4, 5)); } } 55 56 14 9/18/17 5.1. Package trong Java 5.1. Package trong Java (2) n Package giống như thư mục giúp: n Tổ chức và xác định vị trí lớp dễ dàng và sử n Tên đầy đủ của lớp bao gồm tên gói và tên dụng các lớp một cách phù hợp. lớp: n Tránh cho việc đặt tên lớp bị xung đột (trùng tên) n Các package khác nhau có thể chứa các lớp có cùng tên n Bảo vệ các lớp, dữ liệu và phương thức ở mức rộng hơn so với mối quan hệ giữa các lớp. n Một package cũng có thể chứa các package khác 57 58 a. Tham chiếu giữa các lớp a. Tham chiếu giữa các lớp (2) n Trong cùng 1 package: Sử dụng tên lớp n Lệnh import: n Sử dụng lệnh import để khai báo các package hoặc các n Khác package: Phải cung cấp tên đầy đủ cho lớp để khi sử dụng không cần nêu tên đầy đủ. các lớp được định nghĩa trong package khác. n Ví dụ: import javax.swing.JOptionPane; n Ví dụ: public class HelloNameDialog{ public class HelloNameDialog{ public static void main(String[] args){ public static void main(String[] args){ String result; String result; result = JOptionPane.showInputDialog result = javax.swing.JOptionPane.showInputDialog (“Hay nhap ten ban:”); (“Hay nhap ten ban:”); JOptionPane.showMessageDialog(null, javax.swing.JOptionPane.showMessageDialog(null, ”Xin chao “+ result + “!”); ”Xin chao “+ result + “!”); System.exit(0); } } } } 59 60 15 9/18/17 b. Các package trong Java b. Các package trong Java (2) •java.applet •javax.rmi n •java.awt •javax.security Các package cơ bản trong Java •java.beans •javax.sound n java.lang •java.io •javax.sql •java.lang •javax.swing n Cung cấp các lớp cơ bản cho thiết kế ngôn ngữ lập trình Java •java.math •javax.transaction n Bao gồm wrapper classes, String và StringBuffer, Object, ... •java.net •javax.xml n Import ngầm định vào tất cả các lớp •java.nio •org.ietf.jgss •java.rmi •org.omg.CORBA n java.util •java.security •org.omg.CosNaming n Bao gồm tập hợp framework, mô hình sự kiện, date time, và •java.sql •org.omg.Dynamic nhiều tiện ích khác. •java.text •org.omg.IOP •java.util •org.omg.Messaging n java.io •javax.accessibility •org.omg.PortableInterceptor n Cung cấp khả năng vào/ra hệ thống với các luồng dữ liệu và hệ •javax.crypto •org.omg.PortableServer thống file. •javax.imageio •org.omg.SendingContext •javax.naming •org.omg.stub.java.rmi •javax.net •org.w3c.dom •javax.print •org.xml 61 62 b. Các package trong Java (3) 5.2. Các lớp bao (Wrapper class) n Các package cơ bản trong Java n Các kiểu dữ liệu nguyên thủy không có các n java.math phương thức liên quan đến nó. n Cung cấp các lớp thực thi các phép toán với số nguyên và các phép toán thập phân n Mỗi kiểu dữ liệu nguyên thủy có một lớp n java.sql n Cung cấp các API cho phép truy nhập và xử lý dữ liệu được lưu tương ứng gọi là lớp bao: trữ trong một nguồn dữ liệu (thường sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ) n Các lớp bao sẽ “gói” dữ liệu nguyên thủy và cung cấp các n javax.swing phương thức thích hợp cho dữ liệu đó. n Cung cấp các lớp và giao diện cho phép tạo ra các ứng dụng đồ n Mỗi đối tượng của lớp bao đơn giản là lưu trữ một biến họa. đơn và đưa ra các phương thức để xử lý nó. n n Các lớp bao là một phần của Java API 63 64 16 9/18/17 5.2. Các lớp bao (2) a. Chuyển đổi kiểu dữ liệu n Sử dụng toString() để chuyển các giá trị số thành xâu. n Sử dụng Value() để chuyển từ đối tượng của lớp bao thành giá trị nguyên thủy của đối tượng tương ứng Float objF = new Float(“4.67”); float f = objF.floatValue(); // f=4.67F int i = objF.intValue(); //i=4 n Sử dụng parse() và valueOf() để chuyển xâu thành các giá trị số. int i = Integer.parseInt(“123”); //i=123 double d = Double.parseDouble(“1.5”) ; // d=1.5 Double objF2 = Double.valueOf(“-36.12”); long l = objF2.longValue(); // l=-36L 65 66 a. Chuyển đổi kiểu dữ liệu (2) b. Các hằng số n Boolean n Float n Boolean FALSE n float MAX_VALUE n Boolean TRUE n float MIN_VALUE n Byte n float NaN n byte MIN_VALUE n float NEGATIVE_INFINITY n byte MAX_VALUE n float POSITIVE_INFINITY n Character n Integer n int MAX_RADIX n int MIN_VALUE n char MAX_VALUE n int MAX_VALUE n int MIN_RADIX n Long n char MIN_VALUE n long MIN_VALUE n Unicode classification constants n long MAX_VALUE n Double n Short n double MAX_VALUE n short MIN_VALUE n double MIN_VALUE n short MAX_VALUE n double NaN n double NEGATIVE_INFINITY n double POSITIVE_INFINITY 67 68 17 9/18/17 Ví dụ 5.3. Xâu (String) double d = (new Integer(Integer.MAX_VALUE)). n Kiểu String là một lớp và không phải là kiểu doubleValue(); System.out.println(d); // 2.147483647E9 dữ liệu nguyên thủy n Một String được tạo thành từ một dãy các ký String input = "test 1-2-3"; int output = 0; tự nằm trong dấu nháy kép: for (int index=0;index<input.length();index++) { String a = "A String"; char c = input.charAt(index); String b = ""; if (Character.isDigit(c)) output = output * 10 + Character.digit(c, 10); n Đối tượng String có thể khởi tạo theo nhiều } cách: System.out.println(output); // 123 String c = new String(); String d = new String("Another String"); String e = String.valueOf(1.23); 69 70 String f = null; a. Ghép xâu b. Các phương thức của xâu String name = "Joe Smith"; n Toán tử + có thể nối các String: name.toLowerCase(); // "joe smith" String a = "This" + " is a " + "String"; name.toUpperCase(); // "JOE SMITH" //a = “This is a String” "Joe Smith ".trim(); // "Joe Smith" "Joe Smith".indexOf('e'); // 2 n Các kiểu dữ liệu cơ bản sử dụng trong lời gọi "Joe Smith".length(); // 9 println() được chuyển đổi tự động sang kiểu "Joe Smith".charAt(5); // 'm' String "Joe Smith".substring(5); // "mith" "Joe Smith".substring(2,5); // "e S" System.out.println("answer = " + 1 + 2 + 3); System.out.println("answer = " + (1+2+3)); à Hai câu lệnh trên có in ra cùng một kết quả? 71 72 18 9/18/17 c. So sánh hai xâu c. So sánh hai xâu (2) n oneString.equals(anotherString) n Kiểm tra tính tương đương String name = "Joe"; String s1 = new String(“Hello”); s1 if ("Joe".equals(name)) n Trả về true hoặc false String s2 = s1; Hello name += " Smith"; (s1==s2) trả về true s2 n oneString.equalsIgnoreCase(anotherString) n Kiểm tra KHÔNG xét đến ký tự hoa, thường String s1 = new String(“Hello”); boolean same = "Joe".equalsIgnoreCase("joe"); String s2 = new String(“Hello”); n So sánh sẽ gây nhập nhằng oneString == anotherString (s1==s2) trả về false s1 Hello n So sánh 2 đối tượng s2 Hello 73 74 d. Điểm đặc biệt của String String Literal vs. String Object n Khởi tạo String theo 2 cách: n String s1 = "Hello"; // String literal n Gán 1 giá trị literal n String s2 = "Hello"; // String literal n Dùng toán tử new (Không khuyến khích dùng) n String s3 = s1; // same reference n Ví dụ: n String s4 = new String("Hello"); // String object n String str1 = "Java is Hot"; // Implicit construction qua string literal n String s5 = new String("Hello"); // String object n str1 is được khai báo là 1 String reference và được khởi tạo 1 giá trị String literal "Java is Hot" n String str2 = new String("I'm cool"); // Explicit construction qua toán tử new n str2 được khai báo là 1 String reference và được khởi tạo qua toán tử new. n String literals được chứa trong 1common pool. n à Cho phép chia sẻ lưu trữ các String với cùng nội dung để tiết kiệm bộ nhớ. n String objects lưu trữ giá trị trong heap, không tiết kiệm được bộ nhớ 75 76 19 9/18/17 d. Điểm đặc biệt của String (2) 5.4. StringBuffer String s1 = new String("test"); String s2 = "test"; n String là kiểu bất biến: String s3 = String.valueOf("test"); n Đối tượng không thay đổi giá trị sau khi được tạo System.out.println(s1==s2); System.out.println(s1==s3); ra à Các xâu của lớp String được thiết kế để System.out.println(s2==s3); không thay đổi giá trị. n Khi các xâu được ghép nối với nhau một đối String s4 = new String("test"); tượng mới được tạo ra để lưu trữ kết quả à String s5 = "test"; String s6 = String.valueOf("test"); Ghép nối xâu thông thường rất tốn kém về bộ System.out.println(s1==s4); nhớ. System.out.println(s2==s5); System.out.println(s3==s6); n StringBuffer là kiểu biến đổi: n Đối tượng có thể thay đổi giá trị sau khi được tạo 77 ra 78 5.4. StringBuffer (2) 5.4. StringBuffer (3) n StringBuffer: n Cung cấp các đối tượng xâu có thể thay đổi giá trị à Sử dụng StringBuffer khi: n Dự đoán các ký tự trong xâu có thể thay đổi. n Khi xử lý các xâu một cách linh động, ví dụ như đọc dữ liệu text từ một tệp tin. n String s = new String(“hello”); n Cung cấp các cơ chế hiệu quả hơn cho việc String t = s; xây dựng, ghép nối các xâu: s = new String(“goodbye”); n Việc ghép nối xâu thường được các trình biên dịch chuyển sang thực thi trong lớp StringBuffer 79 80 20 9/18/17 5.4. StringBuffer (4) 5.4. StringBuffer (5) n Tính biến đổi: Nếu một đối tượng bị biến đổi, n Nếu tạo xâu thông qua vòng lặp thì sử dụng thì tất cả các quan hệ với đối tượng sẽ nhận StringBuffer giá trị mới. StringBuffer buffer = new StringBuffer(15); buffer.append("This is ") ; buffer.append("String") ; buffer.insert(7," a") ; buffer.append('.'); System.out.println(buffer.length()); // 17 System.out.println(buffer.capacity()); // 32 String output = buffer.toString() ; System.out.println(output); // "This is a String." 81 82 5.5. Lớp Math 5.5. Lớp Math (2) n java.lang.Math cung cấp các n Hầu hết các hàm nhận tham số thành phần static: kiểu double và giá trị trả về cũng n Các hằng toán học: có kiểu double n Math.E n Ví dụ : n Math.PI n Các hàm toán học: n max, min... Math.pow(Math.E, n abs, floor, ceil Math.sqrt(2.0*Math.PI)) n sqrt, pow, log, exp Hoặc: n cos, sin, tan, acos, asin, atan Math.exp(Math.sqrt(2.0*Math.PI)) n random 83 84 21 9/18/17 5.6. Lớp System 5.6. Lớp System (2) n java.lang.System chứa nhiều hàm tiện ích n currentTimeMillis(): Trả về thời gian hiện tại hữu dụng theo millisecond n exit(): Kết thúc hoạt động của Java Virtual Machine n Kiểm soát vào ra (I/O) chuẩn n gc(): Yêu cầu bộ thu gom rác hoạt động n Các luồng InputStream in, PrintStreams out và err là các thuộc tính của lớp System. n Các phương thức liên quan đến thuộc tính của hệ thống: Lấy các thông tin thuộc tính như phiên bản của n Có thể thiết lập lại nhờ các hàm setIn(), setOut() và setErr() Java Runtime Environment version, thư mục cài đặt Java,... n arraycopy(): Sao chép mảng hoặc tập con với hiệu năng cao. 5.6. Lớp System (3) 5.6. Lớp System (4) import java.util.Properties; public class PropertiesTest { public static void main(String[] args) { System.out.println( System.getProperty("path.separator")); System.out.println( System.getProperty("file.separator")); System.out.println( System.getProperty("java.class.path")); System.out.println( System.getProperty("os.name")); System.out.println( System.getProperty("os.version")); System.out.println(System.getProperty("user.dir")); System.out.println(System.getProperty("user.home")); System.out.println(System.getProperty("user.name")); } } 22
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_chuong_4_phan_1_cac_ky_t.pdf