Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 2: Cú pháp Java cơ bản
Định danh
n Định danh:
n Xâu ký tự thể hiện tên các biến, các
phương thức, các lớp và nhãn
n Quy định với định danh:
n Các ký tự có thể là chữ số, chữ cái, '$'
hoặc ‘_’
n Tên không được phép:
n Bắt đầu bởi một chữ số
n Trùng với từ khóa
n Chứa dấu cách
n Phân biệt chữ hoa chữ thường
n Yourname, yourname, YourName và
yourName là 4 định danh khác nhau
1. Định danh (2)
n Quy ước với định danh (naming convention):
n Bắt đầu bằng chữ cái
n Gói (package): tất cả sử dụng chữ thường
n theexample
n Lớp (Class): viết hoa chữ cái đầu tiên trong các từ ghép
lại
n TheExample
n Phương thức/thuộc tính (method/field): Bắt đầu bằng
chữ thường, viết hoa chữ cái đầu tiên trong các từ còn lại
n theExample
n Hằng (constants): Tất cả viết hoa
n THE_EXAMPLE

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 2: Cú pháp Java cơ bản
ều khiển
5. Mảng 5. Mảng
3 4
1
8/31/17
1. Định danh 1. Định danh (2)
n Định danh: n Quy ước với định danh (naming convention):
n
Xâu ký tự thể hiện tên các biến, các n Bắt đầu bằng chữ cái
phương thức, các lớp và nhãn
n Gói (package): tất cả sử dụng chữ thường
n Quy định với định danh:
n theexample
n Các ký tự có thể là chữ số, chữ cái, '$'
hoặc ‘_’ n Lớp (Class): viết hoa chữ cái đầu tiên trong các từ ghép
lại
n Tên không được phép:
n TheExample
n Bắt đầu bởi một chữ số
n Trùng với từ khóa n Phương thức/thuộc tính (method/field): Bắt đầu bằng
n Chứa dấu cách chữ thường, viết hoa chữ cái đầu tiên trong các từ còn lại
n Phân biệt chữ hoa chữ thường n theExample
n Yourname, yourname, YourName và n Hằng (constants): Tất cả viết hoa
yourName là 4 định danh khác nhau
n THE_EXAMPLE
5 6
1. Định danh (3) Nội dung
n Literals 1. Định danh
null true false
n Từ khóa (keyword) 2. Các kiểu dữ liệu
abstract assert boolean break byte case catch char
class continue default do double else extends final 3. Toán tử
finally float for if implements import instanceof
int interface long native new package private 4. Cấu trúc điều khiển
protected public return short static strictfp super
switch synchronized this throw throws transient try 5. Mảng
void volatile while
n Từ dành riêng (reserved for future use)
byvalue cast const future generic goto inner operator
outer rest var volatile
7 8
2
8/31/17
2. Các kiểu dữ liệu 2.1. Kiểu dữ liệu nguyên thủy
n Trong Java kiểu dữ liệu được chia thành hai n Mọi biến đều phải khai báo
loại: một kiểu dữ liệu
n Kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive)
n Các kiểu dữ liệu cơ bản chứa
n Số nguyên (integer)
một giá trị đơn
n Số thực (float)
n
n Ký tự (char) Kích thước và định dạng phải
n Giá trị logic (boolean) phù hợp với kiểu của nó
n Kiểu dữ liệu tham chiếu (reference) n Java phân loại thành 4 kiểu
n Mảng (array) dữ liệu nguyên thủy
n Đối tượng (object)
9 10
a. Số nguyên b. Số thực
n Số nguyên có dấu n Khởi tạo với giá trị 0.0
n Khởi tạo với giá trị 0
11 12
3
8/31/17
c. Ký tự d. Giá trị logic
n Ký tự Unicode không dấu, được đặt giữa hai dấu n Giá trị boolean được xác định rõ ràng trong Java
nháy đơn n Một giá trị int không thể sử dụng thay cho giá trị boolean
n 2 cách gán giá trị: n Có thể lưu trữ giá trị hoặc true hoặc false
n Sử dụng các chữ số trong hệ 16: char uni ='\u05D0'; n Biến boolean được khởi tạo là false
n Sử dụng ký tự: char a = ‘A’;
n Giá trị mặc định là giá trị zero (\u0000)
13 14
2.2. Giá trị hằng (literal) a. Số nguyên
n Literal là một giá trị của các kiểu dữ liệu n Hệ cơ số 8 (Octals) bắt đầu với chữ số 0
nguyên thủy và xâu ký tự. n 032 = 011 010(2) = 16 + 8 + 2 = 26(10)
n Hệ cơ số 16 (Hexadecimals) bắt đầu với 0 và ký
n Gồm 5 loại:
tự x
n integer
Literals n 0x1A = 0001 1010(2) = 16 + 8 + 2 = 26(10)
n floating point
integer..7 n Kết thúc bởi ký tự “L” thể hiện kiểu dữ liệu long
n boolean floating point7.0f
n 26L
n character boolean.true
n Ký tự hoa, thường cho giá trị bằng nhau
n string character.'A'
n 0x1a , 0x1A , 0X1a , 0X1A đều có giá trị 26 trong hệ
string.."A" decimal
15 16
4
8/31/17
b. Số thực c. boolean, ký tự và xâu ký tự
n float kết thúc bằng ký tự f (hoặc F) n boolean:
n 7.1f n true
n double kết thúc bằng ký tự d (hoặc D) n false
n 7.1D n Ký tự:
n e (hoặc E) được sử dụng trong dạng biểu n Được đặt giữa 2 dấu nháy đơn
diễn khoa học: n Ví dụ: ‘a’, ‘A’ hoặc '\uffff‘
n 7.1e2 n Xâu ký tự:
n Một giá trị thực mà không có ký tự kết thúc n Được đặt giữa hai dấu nháy kép
đi kèm sẽ có kiểu là double n Ví dụ: “Hello world”, “Xin chao ban”,
n 7.1 giống như 7.1d
17 18
d. Escape sequence 2.3. Chuyển đổi kiểu dữ liệu (Casting)
n Các ký tự điều khiển nhấn phím n Java là ngôn ngữ định kiểu chặt
n \b backspace
n Gán sai kiểu giá trị cho một biến có thể dẫn đến
n \f form feed
các lỗi biên dịch hoặc các ngoại lệ của JVM
n \n newline
n \r return (về đầu dòng) n JVM có thể ngầm định chuyển từ một kiểu
n \t tab dữ liệu hẹp sang một kiểu rộng hơn
n Hiển thị các ký tự đặc biệt trong xâu
n
n \" quotation mark Để chuyển sang một kiểu dữ liệu hẹp hơn,
n \’ apostrophe cần phải định kiểu rõ ràng.
n \\ backslash double f;
int a, b; int d; long g;
short c; short e; f = g;
a = b + c; e = (short)d; g = f; //error
19 20
5
8/31/17
2.3. Chuyển đổi kiểu dữ liệu (2) Ví dụ - chuyển đổi kiểu
n Chuyển đổi kiểu sẽ long p = (long) 12345.56; // p == 12345
được thực hiện tự int g = p; // không hợp lệ dù kiểu int
động nếu không xảy ra //có thể lưu giá trị 12345
char c = ‘t’;
mất mát thông tin
int j = c;
n byte à short à int à short k = c;
long à float à double short k = (short) c;
n Ép kiểu trực tiếp float f = 12.35;
(explicit cast) được yêu float f = 0.0;
cầu nếu có “nguy cơ” float f = 0;
giảm độ chính xác long l = 999999999999;
21 short k = 99999999; 22
Ví dụ - chuyển đổi kiểu (2) Ví dụ - chuyển đổi kiểu (3)
n long l = 9999999999999L; n int i = 99999999;
n int i = (int) l; n short j = (short) i;
n System.out.println(i); //1316134911 n System.out.println(j); //-7937
n long l = 99999999999999L; n int i = 9999999;
n int i = (int) l; n short j = (short) i;
n System.out.println(i); //276447231 n System.out.println(j); //-27009
23 24
6
8/31/17
2.4. Khai báo và khởi tạo biến Chú thích
n Các biến đơn (biến không phải là mảng) cần n Java hỗ trợ ba kiểu chú thích như sau:
phải được khởi tạo trước khi sử dụng trong các
n // Chú thích trên một dòng
biểu thức
// Không xuống dòng
n Có thể kết hợp khai báo và khởi tạo cùng một lúc.
n Sử dụng = để gán (bao gồm cả khởi tạo) n /* Chú thích một đoạn */
n Ví dụ: n /** Javadoc * chú thích dạng Javadoc */
n int i, j; // Khai báo biến
n i = 0;
n int k =i+1;
n float x=1.0f, y=2.0f;
n System.out.println(i); // In ra 0
n System.out.println(k); // In ra 1
n System.out.println(j); // Lỗi biên dịch
27 28
Câu lệnh Nội dung
n Các câu lệnh kết thúc bởi dấu; 1. Định danh
n Nhiều lệnh có thể viết trên một dòng 2. Các kiểu dữ liệu
n Một câu lệnh có thể viết trên nhều dòng
3. Toán tử
n Ví dụ:
4. Cấu trúc điều khiển
System.out.println( 5. Mảng
“This is part of the same line”);
a=0; b=1; c=2;
29 30
7
8/31/17
3. Toán tử (Operators) 3. Toán tử (2)
n Kết hợp các giá trị đơn hoặc các n Toán tử số học
biểu thức con thành những biểu
thức mới, phức tạp hơn và có n +, -, *, /, %
thể trả về giá trị. n Toán tử bit
n Java cung cấp nhiều dạng toán
n AND: &, OR: |, XOR: ^, NOT: ~
tử sau:
n
n Toán tử số học Dịch bit: >
n Toán tử bit, toán tử quan hệ n Toán tử quan hệ
n Toán tử logic
n ==, !=, >, =, <=
n Toán tử gán
n Toán tử một ngôi n Toán tử logic
n &&, ||, !
31 32
Lưu ý 3. Toán tử (3)
int i = 10/3; n Toán tử một ngôi
float f0 = 10; n Đảo dấu: +, -
float f1 = (float) 10/3; n Tăng giảm 1 đơn vị: ++, --
float f2 = 10/3;
n Phủ định một biểu thức logic: !
float f3 = f0/3;
n Toán tử gán
System.out.println(i); //3
n =, +=, -=, %= tương tự với >>, <<, &, |, ^
System.out.println(f1); //3.3333333
System.out.println(f2); //3.0
System.out.println(f3); //3.3333333
33 34
8
8/31/17
Ví dụ Thứ tự ưu tiên của toán tử
n Cho biết toán tử nào thực hiện trước – được xác định bởi các dấu
n int i; ngoặc đơn hoặc theo ngầm định như sau:
n Postfix operators [] . (params) x++ x--
n System.out.println(i=5);
//5 n Unary operators ++x --x +x -x ~ !
n Creation or cast new (type)x
n System.out.println(i+=4);
//9 n Multiplicative * / %
n Additive + -
n System.out.println(i++);
//9 n Shift > >>> (unsigned shift)
n Relational = instanceof
n System.out.println(--i); //9
n Equality == !=
n Bitwise AND &
n Bitwise exclusive OR ^
n Bitwise inclusive OR |
n Logical AND &&
n Logical OR ||
n Conditional (ternary) ?:
35 n Assignment = *= /= %= += -= >>= >>= &= ^= |= 36
Nội dung 4.1. Lệnh if - else
1. Định danh n Cú pháp
if (dieu_kien){
2. Các kiểu dữ liệu
cac_cau_lenh;
3. Toán tử }
else {
4. Cấu trúc điều khiển
cac_cau_lenh;
5. Mảng }
n Biểu thức điều kiện nhận giá trị boolean
n Mệnh đề else là tùy chọn
37 38
9
8/31/17
Ví dụ - Kiểm tra số chẵn – lẽ 4.2. Lệnh switch - case
class CheckNumber
n Kiểm tra một biến đơn
{ với nhiều giá trị khác
public static void main(String args[])
[true]
{ nhau và thực hiện case a case a break
[false] action(s)
int num =10; trường hợp tương ứng
[true]
if (num %2 == 0) case b case b break
n break: Thoát khỏi lệnh [false] action(s)
System.out.println (num+ “la so chan”);
switch-case .
.
else .
n default kiểm soát các [true]
System.out.println (num + “la so le”); case z case z break
giá trị nằm ngoài các giá [false] action(s)
} default
} trị case: action(s)
39 40
Ví dụ - Lệnh switch - case (1) Ví dụ - Lệnh switch - case (2)
public class Test {
public static void main(String args[]) { switch (day) {
case 0:
int i = 2; case 1:
rule = “weekend”;
switch (i) { break;
case 1: case 2:
System.out.println("1"); case 3:
case 4:
case 2:
case 5: if (day == 0 || day == 1) {
System.out.println("2");
case 6: rule = “weekend”;
case 3: rule = “weekday”; } else if (day > 1 && day <7) {
System.out.println("3"); break; rule = “weekday”;
} default: } else {
rule = “error”;
} rule = error;
} }
}
41 42
10
8/31/17
Bài tập: Tính số ngày trong tháng 4.3. Vòng lặp while và do while
n Input: Năm, tháng
n Thực hiện một câu lệnh hoặc một khối lệnh
n Output: số ngày trong tháng của năm đó
khi điều kiện vẫn nhận giá trị true
n Yêu cầu: sử dụng lệnh switch-case n while() thực hiện 0 hoặc nhiều lần
n do...while() thực hiện ít nhất một lần action state
n
Gợi ý: int x = 2; [true]
condition
n Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12: 31 ngày while (x < 2) {
x++; [false]
n Tháng 4, 6, 9, 11: 30 ngày System.out.println(x);
n Riêng tháng 2: }
n Năm thường: 28 ngày
int x = 2;
n Năm nhuận: 29 ngày (năm nhuận là “năm chia hết cho 4 và do {
không chia hết cho 100”, hoặc là “năm chia hết cho 400”) x++;
System.out.println(x);
} while (x < 2);
43 45
Ví dụ - Vòng lặp while 4.4. Vòng lặp for
class WhileDemo{ n Cú pháp:
public static void main(String args[]){ n for (start_expr; test_expr; increment_expr){
n // code to execute repeatedly
int a = 5,fact = 1;
n }
while (a >= 1){
n 3 biểu thức đều có thể vằng mặt
fact *=a; n Có thể khai báo biến trong câu lệnh for
a--; n Thường sử dụng để khai báo một biến đếm
n Thường khai báo trong biểu thức “start”
}
n Phạm vi của biến giới hạn trong vòng lặp
System.out.println(“The Factorial of 5 n Ví dụ:
is “+fact); n for (int index = 0; index < 10; index++) {
} n System.out.println(index);
} n }
46 47
11
8/31/17
Ví dụ - vòng lặp for 4.5. Các lệnh thay đổi cấu trúc điều khiển
class ForDemo
n break
{
public static void main(String args[]) n Có thể được sử dụng để thoát ra ngoài câu lệnh
{ switch
int i=1, sum=0;
n Kết thúc vòng lặp for, while hoặc do...while
for (i=1;i<=10;i+=2)
sum+=i; n Có hai dạng:
System.out.println (“Sum of first five n Gắn nhãn: Tiếp tục thực hiện câu lệnh tiếp theo sau
old numbers is “ + sum); vòng lặp được gắn nhãn
}
n Không gắn nhãn: Thực hiện câu lệnh tiếp theo bên
}
ngoài vòng lặp
48 50
4.5. Các lệnh thay đổi cấu trúc điều khiển (2) Ví dụ - break và continue
n continue public int myMethod(int x) {
int sum = 0;
n Có thể được sử dụng cho vòng lặp for, while outer: for (int i=0; i<x; i++) {
hoặc do...while inner: for (int j=i; j<x; j++){
n Bỏ qua các câu lệnh còn lại của vòng lặp hiện sum++;
thời và chuyển sang thực hiện vòng lặp tiếp if (j==1) continue;
if (j==2) continue outer;
theo.
if (i==3) break;
if (j==4) break outer;
}
}
return sum;
}
51 52
12
8/31/17
4.6. Phạm vi biến Nội dung
n Phạm vi của biến là vùng chương trình mà trong đó biến có
1. Định danh
thể được tham chiếu đến
n Các biến được khai báo trong một phương thức thì chỉ có 2. Các kiểu dữ liệu
thể truy cập trong phương thức đó
3. Toán tử
n Các biến được khai báo trong vòng lặp hoặc khối lệnh thì
chỉ có thể truy cập trong vòng lặp hoặc khối lệnh đó
4. Cấu trúc điều khiển
5. Mảng
53 54
5. Mảng (array) 5.1. Khai báo và khởi tạo mảng
n Tập hợp hữu hạn các phần tử cùng kiểu n Khai báo, khởi tạo giá trị ban đầu:
n Phải được khai báo trước khi sử dụng n Cú pháp:
n Khai báo: n kieu_dl[] ten_mang = {ds_gia_tri_cac_ptu};
n Cú pháp: n Ví dụ:
n kieu_dlieu[] ten_mang = new kieu_dlieu[KT_MANG];
n int[] number = {10, 9, 8, 7, 6};
n kieu_dlieu ten_mang[] = new kieu_dlieu[KT_MANG];
n
n Ví dụ: variableName Nếu không khởi tạo à nhận giá trị mặc định
n char c[] = new char[12]; tùy thuộc vào kiểu dữ liệu.
reference
n Luôn bắt đầu từ phần tử có chỉ số 0
Array or Object
55 56
13
8/31/17
Ví dụ - mảng 5.1. Khai báo và khởi tạo mảng (2)
c[ 0 ] -45
Tên của mảng (tất n Ví dụ:
cả các thành phần c[ 1 ] 6
trong mảng có int MAX = 5;
cùng tên, c) c[ 2 ] 0
c[ 3 ] 72 boolean bit[] = new boolean[MAX];
c[ 4 ] 1543 float[] value = new float[2*3];
c.length: cho biết int[] number = {10, 9, 8, 7, 6};
độ dài của mảng c c[ 5 ] -89
c[ 6 ] 0 System.out.println(bit[0]); // prints “false”
c[ 7 ] 62 System.out.println(value[3]); // prints “0.0”
c[ 8 ] -3 System.out.println(number[1]); // prints “9”
c[ 9 ] 1
Chỉ số (truy nhập đến
các thành phần của c[ 10 ] 6453
mảng thông qua chỉ
số) c[ 11 ] 78
57 58
5.2. Mảng nhiều chiều 5.2. Mảng nhiều chiều (2)
Column 0 Column 1 Column 2 Column 3
n Bảng với các dòng và cột
Row 0
b[ 0 ][ 0 ] b[ 0 ][ 1 ] b[ 0 ][ 2 ] b[ 0 ][ 3 ]
n Thường sử dụng mảng hai chiều
Row 1
n Ví dụ khai báo mảng hai chiều b[2][2] b[ 1 ][ 0 ] b[ 1 ][ 1 ] b[ 1 ][ 2 ] b[ 1 ][ 3 ]
n
int b[][] = { { 1, 2 }, { 3, 4 } }; Row 2
b[ 2 ][ 0 ] b[ 2 ][ 1 ] b[ 2 ][ 2 ] b[ 2 ][ 3 ]
n 1 và 2 được khởi tạo cho b[0][0] và b[0][1]
n 3 và 4 được khởi tạo cho b[1][0] và b[1][1]
n int b[3][4];
Chỉ số cột
Chỉ số hàng
Tên mảng
60 61
14
8/31/17
Bài tập Bài tập
n 1. Viết chương trình nhập chiều cao h từ bàn phím, sau n 2. Nhập vào kích thước ô vuông n*n. Hiển thị
đó hiển thị các tam giác hình sao có chiều cao h như dưới ra màn hình kết quả như ví dụ sau. Kiểm tra
đây. Chú ý có kiểm tra điều kiện của h: 2<=h<=10. Nếu
h nằm ngoài đoạn trên, yêu cầu người dùng nhập lại. 3<=n<= 8
1 2 3 4
* 12 13 14 5
* * *
h
* * * * * 11 16 15 6
* * * * * * * 10 9 8 7
* * * * * * * * *
62 63
Bài tập
n 3. Viết chương trình nhập n số thực từ bàn
phím. Sau đó hỏi người sử dụng muốn sắp
xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần rồi
đưa ra danh sách số thực của mảng đã sắp
xếp theo yêu cầu của người sử dụng
64
15File đính kèm:
bai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_chuong_2_cu_phap_java_co.pdf

