Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 4: Mô hình thực thể và liên kết (Phần 1)
Mục đích
Nắm được:
Ý nghĩa của mô hình thực thể liên kết (MH TTLK)
Cấu tạo của MH TTLK
Cách xây dựng MH TTLK
Vận dụng MH TTLK vào giai đoạn mô hình hóa dữ
liệu

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 4: Mô hình thực thể và liên kết (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 4: Mô hình thực thể và liên kết (Phần 1)
Kỹ thuật phần mềm
ứng dụng
Chương 4
Mô hình thực thể và liên kết
(Phần 1)
Giới thiệu
9/6/2017
Mục đích
Nắm được:
. Ý nghĩa của mô hình thực thể liên kết (MH TTLK)
. Cấu tạo của MH TTLK
. Cách xây dựng MH TTLK
. Vận dụng MH TTLK vào giai đoạn mô hình hóa dữ
liệu
2
Các nội dung chính
1. Mục đích của mô hình thực thể liên kết
2. Cấu tạo của MH TTLK
3
1. Mục đích của mô hình thực thể liên kết
. Nó được dùng trong giai đoạn Phân tích hệ thống,
ngay sau giai đoạn Thu thập các yêu cầu của hệ
thống.
. Nó được dùng để phân tích yêu cầu về dữ liệu, nhằm
làm rõ loại y/c của người sử dụng.
. Nó được dùng làm công cụ để hỗ trợ việc trao đổi,
thống nhất các y/c về dữ liệu giữa nhà phát triển và
người dùng.
. Nó đóng vai trò trung gian giữa các y/c dữ liệu trừu
tượng ở giai đoạn khảo sát và các chi tiết dữ liệu ở
giai đoạn thiết kế.
4
1. Mục đích của mô hình thực thể liên kết
Khảo sát hệ
thống Phân tích hệ
thống Thiết kế hệ
thống
Thu thập
Phân tích Thiết kế dữ
các yêu
dữ liệu liệu
cầu
Các Kịch bản
sử dụng Mô hình
Mô hình
thực thể quan hệ
Từ điển dữ liên kết
liệu
5
1. Mục đích của mô hình thực thể liên kết
Cụ thể hơn, mô hình này sẽ giúp:
. Xác định rõ các đơn vị thông tin nghiệp vụ của hệ
thống
. Xác định rõ các mối quan hệ, ràng buộc giữa các đơn
vị thông tin này
. Trình bày rõ ràng và cô đọng các thông tin trên
. Từ đó giúp phát hiện sớm, và tránh được các sai sót,
hiểu lầm về các y/c hệ thống
6
2. Cấu tạo của Mô hình Thực thể Liên kết
Gồm có 3 thành phần chính:
1. Thực thể(Entities)
2. Liên kết (Relationships)
3. Thuộc tính (Attributes)
7
Thực thể và tập thực thể
. Một thực thể là:
– Điều gì đó mà quan trọng đối với nghiệp vụ, nên dữ liệu về nó cần
phải được biết.
– Tên của các thứ mà bạn có thể liệt kê.
– Có thể là một đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng.
– Thường là danh từ.
. Một tập thực thể (Entity Set): là một tập hợp các thực thể cùng
một loại. Tập thực thể còn được gọi là Kiểu thực thể (entity
type).
. Ký hiệu: thực thể và kiểu thực thể đều được biểu diễn bằng một
hình chữ nhật.
. Ví dụ:
The movie
“Mission Movies
Impossible”
8
Ví dụ
Tập thực thể Thực thể
PERSON Bill Clinton, Obama
PRODUCT Chair, Table, Motor
JOB Violinist, Programmer
SKILL LEVEL Good, Bad
9
Các thuộc tính của thực thể
. Khái niệm:
– Một thuộc tính (an attribute) của một thực thể là
một chi tiết thông tin về thực thể đó.
– Thuộc tính cũng biểu diễn các thông tin cần thiết
cho nghiệp vụ, nhưng gắn liền với thực thể, chứ
không đứng độc lập như thực thể.
– Một thuộc tính có các giá trị mà thuộc một miền
giá trị nào đó (kiểu dữ liệu của nó).
Year of
. Ký hiệu: Title production
Movies
10
Ví dụ: Các thuộc tính
11
Thuộc tính khóa
ID
Year of
Title production
Movies
12
Ví dụ – Thực thể, Tập thực thể, Thuộc tính
ID
Year of
Title production
Movies
Title =
ID = 1
“Mission Year of
Impossible” production =
1996
The movie
“Mission Impossible”
13
Liên kết (Relationship)
. Khái niệm:
– Nó biểu diễn mối quan hệ (ràng buộc) giữa hai hay nhiều
thực thể.
– Nó cần thiết cho nghiệp vụ
. Ví dụ:
– Đạo diễn chỉ đạo làm Phim
– Diễn viên tham gia đóng Phim
– Đào diễn mời Diễn viên tham gia đóng Phim
14
Liên kết (Relationship)
. Số ngôi của liên kết:
– Là số thực thể tham gia liên kết đó
– Ví dụ:
Đạo diễn chỉ đạo làm Phim: liên kết 2 ngôi;
Đào diễn mời Diễn viên tham gia đóng Phim:
LK 3 ngôi
15
Liên kết (Relationship)
. Ký hiệu:
Đạo diễn chỉ đạo làm Phim: liên kết 2 ngôi;
Đào diễn mời Diễn viên tham gia đóng Phim: LK
3 ngôi
Directors Directs Movies
Directors Invites Movies
Actors
16
Các loại liên kết
. Tự liên kết (Self-relationship): là liên kết giữa các
thực thể của cùng một tập thực thể.
. Liên kết 2 ngôi (Binary relationship): là liên kết
giữa các thực thể thuộc 2 tập thực thể.
– Liên kết Lớp con (Subclass, hay còn gọi là
ISA): là một loại liên kết 2 ngôi đặc biệt.
. Liên kết nhiều ngôi (Multiway relationship): là
liên kết giữa các thực thể thuộc từ 3 tập thực thể trở
lên.
17
Ví dụ về các loại liên kết
. Tự liên kết
elder brother
Person brotherhood
younger brother
. Liên kết 2 ngôi
Class has Student
18
Ví dụ về các loại liên kết
. Liên kết ISA:
address
name dob
Person
isa
roll# school
Student
19
Ví dụ về các loại liên kết
. Liên kết nhiều ngôi:
– Một sinh viên tham gia một khóa học trong một lớp học
Class attends Student
Course
20
Lực lượng của Liên kết
. Khái niệm:
– Lực lượng (multiplicity) của một liên kết là số
lượng các thực thể của từng tập thực thể tham gia
vào liên kết đó.
. Thường có 3 trường hợp:
– Không (0): khi có thể không có thực thể nào của
tập thực thể tham gia liên kết, hay cũng nói việc
tham gia liên kết của tập thực thể này là không
bắt buộc.
– Một: khi có đúng một thực thể của một tập thực
thể tham gia
– Nhiều: khi có nhiều hơn 1 thực thể của một tập
thực thể tham gia 21
Ví dụ về lực lượng
. Xét liên kết: Đạo diễn chỉ đạo làm Phim:
– Một đạo diễn có thể chỉ đạo Không, Một, hoặc Nhiều bộ phim
– Một bộ phim phải được chỉ đạo bởi ít nhất Một đạo diễn
Directors 1..N Directs 0..N Movies
22
Lực lượng của Liên kết 2 ngôi
. Có 3 loại liên kết 2 ngôi giữa hai tập thực thể X và Y:
– Một Một (1:1): mỗi thực thể trong X có quan hệ
với đúng một thực thể trong Y và tương tự ngược
lại.
– Một Nhiều (1:N): mỗi thực thể trong X có quan hệ
với nhiều thực thể trong Y. Nhưng ngược lại mỗi
thực thể trong Y có quan hệ với đúng một thực thể
trong X.
– Nhiều Nhiều (M:N): mỗi thực thể trong X có
quan hệ với nhiều thực thể trong Y và tương tự
ngược lại.
23
Lực lượng của Liên kết 2 ngôi
. Ký hiệu
1 1
1:1 X Y X Y
1 N
1:N X Y X Y
M N
M:N X Y X Y
24
Xây dựng mô hình thực thể liên kết
Gồm các bước:
1. Xác định các thực thể và các thuộc tính của
chúng
2. Xác định các liên kết và các thuộc tính
3. Hoàn thiện mô hình
25
Xác định các thực thể
. Phương pháp:
– Rà soát trong các Kịch bản sử dụng, và nhất là Từ điển dữ
liệu để xác định các đơn vị dữ liệu, đó sẽ là các thực thể và
các thuộc tính tiềm năng
– Cân nhắc mức độ quan trọng của các thực thể và các thuộc
tính tiềm năng đó đối với hệ thống
– Chọn ra các thực thể và các thuộc tính của chúng
. Lưu ý: cần phân biệt giữa các thực thể và thuộc tính.
26
Xác định các liên kết
. Phương pháp:
– Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể, để từ đó xác
định ra loại liên kết
– Xác định lực lượng của các thực thể tham gia
– Xác định các thuộc tính của các liên kết nếu có
27
Hoàn thiện mô hình
. Cân nhắc rồi thống nhất việc lựa chọn Thực thể |
Liên kết | Thuộc tính trong mô hình
. Cân nhắc việc bổ sung/loại bỏ các thành phần của mô
hình
. Trong quá trình này, có thể cần phải chuyển đổi giữa
Liên kết và Thực thể, hoặc giữa Thuộc tính và Thực
thể
. Vẽ mô hình cuối cùng gồm toàn bộ các thành phần
của nó
28
Ví dụ: Mô hình TT LK – Từ điển dữ
liệu
Tên dữ liệu Bí danh Mô tả
Khoa = Tên khoa + Văn phòng + Điện thoại +
Fax
Bộ môn BM = Tên BM + Văn phòng
Giáo viên GV =TênGV + Ngày sinh + Địa chỉ + Chức
danh + (Chức vụ)
Trưởng BM TBM Là một giáo viên có chức vụ là trưởng
BM
Lớp học LH = Tên lớp + Khóa học + Số Lượng SV
Phòng học PH Tên phòng + SL chỗ ngồi
Thời khóa biểu TKB = Năm học + Học kỳ + {Khoa + {lớp
học + phòng học + tiết học}m}n
Khối lượng KLGD = TKB + {Giáo viên}mxn
giảng dạy
29
Ví dụ: Mô hình TT LK – Các thực thể
Tên thực Tên sử Các thuộc tính
thể dụng
Khoa TKhoa Tên khoa, Văn phòng, Điện thoại,
Fax
Bộ môn TBoMon Tên BM, Văn phòng
Giáo viên TGiaoVien TênGV, Ngày sinh, Địa chỉ, Chức
danh, Chức vụ
Lớp học TLopHoc Tên lớp, Khóa học, Số Lượng SV
Phòng học TPhong Tên phòng, SL chỗ ngồi
Trưởng BM TTrBM Là một Giáo viên có Chức vụ là
trưởng BM
30
Ví dụ: Mô hình TT LK – Các liên kết
Liên kết 1:N giữa Khoa và Bộ môn: Một Khoa có nhiều Bộ
môn, nhưng ngược lại một Bộ môn thuộc đúng một Khoa.
. Liên kết 1:N giữa Bộ môn và Giáo viên: Một Bộ môn có
nhiều Giáo viên, nhưng ngược lại một Giáo viên thuộc đúng một
Bộ môn.
. Liên kết 1:N giữa Khoa và Lớp học: Một Khoa có nhiều Lớp
học, nhưng ngược lại một Lớp học thuộc đúng một Khoa.
. Liên kết ISA giữa Trưởng Bộ môn với Giáo viên: vì
Trưởng Bộ môn cũng là một Giáo viên.
. Liên kết 1:1 giữa Trưởng Bộ môn và Bộ môn: mỗi Bộ môn
có một Trưởng Bộ môn, và ngược lại mỗi Trưởng Bộ môn lãnh
đạo một Bộ môn.
31
Ví dụ: Mô hình TT LK – Các liên kết
. Thời khóa biểu là liên kết nhiều ngôi giữa các
thực thể: Khoa, Lớp học và Phòng học. Liên kết
này sẽ bổ sung thêm các thuộc tính là Năm học, Học
kỳ và Tiết học.
. Khối lượng giảng dạy là liên kết M:N giữa TKB
và Giáo viên: Một TKB sẽ phân KLGD cho nhiều
nhiều Giáo viên, và ngược lại một Giáo viên tham gia
giảng dạy theo nhiều TKB.
32
Ví dụ: Mô hình TT LK – Các liên kết
1 N
Khoa Có Bộ môn
1 N
Khoa Có Lớp học
N 1
Giáo viên Thuộc Bộ môn
1
ISA
Trưởng Bộ 1
LĐạo
môn
33
Ví dụ: Mô hình TT LK – Các liên kết
Học kỳ
Năm học Tiết học
Khoa TKB Lớp học
Phòng học
N M
TKB KLGD Giáo viên
34
Ví dụ: Mô hình TT LK – Hoàn thiện
1 N
1 N N 1
Khoa TKB Lớp học
1 N 1
N
1
Phòng học KLGD
N
N 1
1 N
Bộ môn Giáo viên
1
1 Trưởng Bộ
môn
35
Tóm tắt
. Ý nghĩa của Mô hình TTLK
. Các thành phần của Mô hình:
– Thực thể
– Liên kết
– Các thuộc tính
. Cách xây dựng Mô hình
36File đính kèm:
bai_giang_ky_thuat_phan_mem_ung_dung_chuong_4_mo_hinh_thuc_t.pdf

