Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6)

Các nội dung chính

 Các loại giao diện

 Tầm quan trọng của giao diện

 Các quy tắc thiết kế giao diện

 Các bước thiết kế

2Các loại giao diện

 Giao diện giữa các module chương trình

 Giao diện giữa các modul và các thiết bị/hệ thống bên

ngoài

 Giao diện người máy: giao diện giữa người sử dụng

và phần mềm

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 9100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6)

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2: Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6)
Kỹ thuật phần mềm 
ứng dụng
Chương 2
 Các pha trong phát triển phần mềm
 (Phần 6)
 Pha thiết kế (thiết kế giao diện)
 9/6/2017
Các nội dung chính
 . Các loại giao diện
 . Tầm quan trọng của giao diện
 . Các quy tắc thiết kế giao diện
 . Các bước thiết kế
 2
Các loại giao diện
 . Giao diện giữa các module chương trình
 . Giao diện giữa các modul và các thiết bị/hệ thống bên 
 ngoài
 . Giao diện người máy: giao diện giữa người sử dụng 
 và phần mềm
 3
Tầm quan trọng của giao diện
 . Là bộ mặt của phần mềm: cần rõ ràng, 
 sáng sủa, thân thiện.
 . Là nơi cung cấp các chức năng cho 
 người dùng: cần đầy đủ các chức năng, dễ sử 
 dụng và sử dụng an toàn.
 . Là nơi cung cấp các trợ giúp: cần hiểu 
 được các nhu cầu trợ giúp và giúp đỡ kịp thời 
 và hiệu quả.
 . Là công cụ sử dụng hàng ngày: nên cần 
 khả năng tùy biến và linh hoạt để tránh 
 nhàm chán và sử dụng ngày càng hiệu quả.
 4
Các quy tắc thiết kế
. Các quy tắc vàng:
 1. Luôn đặt người dùng vào vị trí điều khiển
 2. Giảm thiểu gánh nặng ghi nhớ của người dùng
 3. Tạo giao diện nhất quán
 5
Quy tắc 1: Luôn đặt người dùng vào vị trí điều khiển
. Ý nghĩa: 
 – Giao diện cần phải giúp người dùng luôn duy trì quyền điều 
 khiển chương trình, chứ không phải bị điều khiển bởi 
 chương trình
 – Việc thiết kế giao diện cần đứng từ góc độ người dùng và vì 
 người dùng, chứ không chỉ ở góc độ của người phát triển hệ 
 thống dùng chương trình.
 6
Quy tắc 1: Luôn đặt người dùng vào vị trí điều khiển
. Các nguyên tắc cho phép cụ thể hóa quy tắc 1:
 – Xác định các chế độ tương tác (interaction modes) phù hợp, 
 sao cho chúng không bắt người dùng phải thực hiện các
 hành động không mong muốn hay không cần thiết
 – Cung cấp nhiều loại tương tác linh hoạt: cho phép người
 dùng có nhiều lựa chọn loại hình tương tác, như bàn phím, 
 chuột, cảm ứng, giọng nói,v.v.
 – Cho phép tương tác có thể bị ngắt và làm lại (undo)
 – Cho phép giao diện có thể tùy biến và tiến hóa theo sở thích
 và kinh nghiệm của người dùng
 – Che dấu các chi tiết kỹ thuật bên trong không cần thiết khỏi
 người dùng thông thường
 7
Quy tắc 2: Giảm thiểu gánh nặng ghi nhớ của người dùng
. Ý nghĩa: 
 – Quy tắc này giúp người dùng sử dụng hệ thống cảm thấy 
 thoải mái hơn, chính xác hơn, giảm thiểu công sức phải nhớ, 
 cũng như các lỗi do việc nhớ không chính xác
 8
Quy tắc 2: Giảm thiểu gánh nặng ghi nhớ của người dùng
. Các nguyên tắc cụ thể:
 – Giảm thiểu yêu cầu ghi nhớ ngắn hạn: như các hành động đã 
 thực hiện, các dữ liệu đã nhập, các cửa sổ trước,v.v
 – Thiết lập các giá trị mặc định có ý nghĩa
 – Xác định các shortcut trực quan và dễ nhớ
 – Hé mở thông tin theo một cách dần dần
 9
Quy tắc 3: 
Tạo giao diện nhất quán
. Ý nghĩa:
 – Các giao diện của một hệ thống cần phải theo một phong 
 cách thống nhất nào đó, như các form nhập liệu theo một 
 cách bố trí nhất định, các báo cáo có cùng định dạng nhất 
 định, các cửa sổ có cùng phong cách nhất định
 – Tính nhất quán của giao diện sẽ làm người dùng cảm thấy 
 thân thiện hơn, dễ sử dụng hơn, thích nghi nhanh hơn. Đồng 
 thời nó cũng giảm thiểu các sai sót, thời gian làm quen của 
 người dùng với hệ thống
 10
Quy tắc 3: 
Tạo giao diện nhất quán
. Các nguyên tắc cụ thể:
 – Cho phép người dùng đặt công việc hiện tại trong khung 
 cảnh có ý nghĩa: giao diện luôn cho phép NSD biết họ đang ở 
 đâu và đang làm gì, cái gì đã làm, cái gì sẽ làm tiếp theo
 – Duy trì sự nhất quán trong một họ các ứng dụng
 – Hạn chế thay đổi các phong cách giao diện mà đã tạo được 
 ấn tượng tốt với người dùng. Chỉ nên thay đổi khi có lý do 
 chính đáng
 11
Các bước thiết kế giao diện
 . Phân tích môi trường, người dùng, các công việc 
 . Thiết kế giao diện
 . Cài đặt giao diện
 . Kiểm tra tính hợp lệ của giao diện
 12
Các bước thiết kế giao diện
 13
Các bước thiết kế giao diện
 . Tham khảo chi tiết trong sách “Software 
 Engineering – A practitioner’s approach”
 14

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_phan_mem_ung_dung_chuong_2_cac_pha_trong.pdf