Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 1: Tổng quan về kỹ thuật lập trình
Hoạt động của chương trình máy tính
• Chương trình máy tính được nạp
vào bộ nhớ chính (primary
memory) như là một tập các lệnh
viết bằng ngôn ngữ mà máy tính
hiểu được, tức là một dãy tuần tự
các số nhị phân (binary digits).
• Tại bất cứ một thời điểm nào, máy
tính sẽ ở một trạng thái (state) nào
đó. Đặc điểm cơ bản của trạng
thái là con trỏ lệnh (instruction
pointer) trỏ tới lệnh tiếp theo để
thực hiện.
• Thứ tự thực hiện các nhóm lệnh
được gọi là luồng điều khiển (flow
of control).
7Hoạt động của chương trình máy tính
• Bắt đầu mỗi chu trình lệnh, CPU nhận lệnh từ bộ nhớ
chính.
▫ PC (Program Counter): thanh ghi giữ địa chỉ của lệnh sẽ
được nhận
▫ Lệnh được nạp vào thanh ghi lệnh IR (Instruction
Register)
• Sau khi lệnh được nhận vào, nội dung PC tự động
tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp
gôn ngữ lập trình
• Ngôn ngữ lập trình là một hệ thống các ký hiệu dùng
để liên lạc, trao đổi với máy tính nhằm thực thi một
nhiệm vụ tính toán.
• Có rất nhiều ngôn ngữ lập trình (khoảng hơn 1000),
phần lớn là các ngôn ngữ hàn lâm, có mục đích riêng
hay phạm vi.
9Ngôn ngữ lập trình
Có 3 thành phần căn bản của bất cứ 1 NNLT nào:
• Mô thức lập trình là những nguyên tắc chung cơ bản,
dùng bởi LTV để xây dựng chương trình.
• Cú pháp của ngôn ngữ là cách để xác định cái gì là
hợp lệ trong cấu trúc các câu của ngôn ngữ; Nắm
được cú pháp là cách để đọc và tạo ra các câu trong
các ngôn ngữ tự nhiên, như tiếng Việt, tiếng Anh. Tuy
nhiên điều đó không có nghĩa là nó giúp chúng ta hiểu
hết ý nghĩa của câu văn.
• Ngữ nghĩa của 1 program trong ngôn ngữ ấy. Rõ ràng,
nếu không có semantics, 1 NNLT sẽ chỉ là 1 mớ các
câu văn vô nghĩa; như vậy semantics là 1 thành phần
không thể thiếu của 1 ngôn ngữ.

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 1: Tổng quan về kỹ thuật lập trình
Chương 1:
Tổng quan về kỹ thuật lập trình
Mục tiêu môn học?
• Học phần Kỹ thuật lập trình trang bị cho sinh viên
những kỹ thuật cơ bản nhất mà một lập trình viên
chuyên nghiệp cần phải nắm vững để viết mã nguồn
hiệu quả. Các kiến thức giảng dạy góp phần quan
trọng giúp sinh viên phát triển được các ứng dụng
phần mềm chất lượng cao trong thực tế.
• Học phần này trang bị cho sinh viên các kỹ thuật lập
trình quan trọng như quản lý bộ nhớ, hàm, kỹ thuật đệ
quy, kỹ thuật sử dụng các cấu trúc dữ liệu để giải quyết
vấn đề, kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả, kỹ thuật lập
trình phòng ngừa, kỹ thuật gỡ rối, tinh chỉnh mã nguồn,
phong cách lập trình. Học phần có các buổi thực hành
nhằm rèn luyện và nâng cao kỹ năng lập trình của sinh
viên.
2
Tài liệu học tập
[1] Bài giảng trên lớp
[2] Trần Đan Thư (2014). Kỹ thuật lập trình. NXB Khoa
học và kỹ thuật
[3] Mcconnell, Steve (2004). Code Complete: A Practical
Handbook of Software Construction, 2d Ed. Redmond,
Wa.: Microsoft Press.
[4] Kernighan & Plauger (1978). The elements of
programming style. McGraw-Hill; 2nd edition
[5] Brian W. Kernighan and Rob Pike (1999). The
Practice of Programming. Addison-Wesley; 1st Edition
[6] Nicolai M. Josuttis. The C++ Standard Library: A
Tutorial and Reference (2nd Edition), 2012.
3
Đánh giá học phần
Tỷ
Phương pháp đánh giá CĐR được
Điểm thành phần Mô tả trọn
cụ thể đánh giá
g
[1] [2] [3] [4] [5]
A1. Điểm quá trình (*) Đánh giá quá trình 40%
A1.1. Bài tập về nhà Tự luận M2.1 10%
M2.2
A1.2a. Bài tập nhóm Báo cáo M2.3 30%
M1.4
A1.2b. Thi giữa kỳ Tự luận và/ M2.1 30%
hoặc trắc M2.2
nghiệm
M2.3
A2. Điểm cuối kỳ A2.1. Thi cuối kỳ Tự luận và/ M1.2 60%
hoặc trắc M1.4
nghiệm
M2.2
M2.3
4
Tổng quan về lập trình
Hoạt động của chương trình máy tính và ngôn ngữ
lập trình
5
Chương trình máy tính và ngôn ngữ lập trình
• Chương trình máy tính: Tập hợp các lệnh chỉ dẫn cho
máy tính thực hiện nhiệm vụ
• Ngôn ngữ lập trình: Dùng để viết các lệnh, chỉ thị
6
Hoạt động của chương trình máy tính
• Chương trình máy tính được nạp
vào bộ nhớ chính (primary
memory) như là một tập các lệnh
viết bằng ngôn ngữ mà máy tính
hiểu được, tức là một dãy tuần tự
các số nhị phân (binary digits).
• Tại bất cứ một thời điểm nào, máy
tính sẽ ở một trạng thái (state) nào
đó. Đặc điểm cơ bản của trạng
thái là con trỏ lệnh (instruction
pointer) trỏ tới lệnh tiếp theo để
thực hiện.
• Thứ tự thực hiện các nhóm lệnh
được gọi là luồng điều khiển (flow
of control).
7
Hoạt động của chương trình máy tính
• Bắt đầu mỗi chu trình lệnh, CPU nhận lệnh từ bộ nhớ
chính.
▫ PC (Program Counter): thanh ghi giữ địa chỉ của lệnh sẽ
được nhận
▫ Lệnh được nạp vào thanh ghi lệnh IR (Instruction
Register)
• Sau khi lệnh được nhận vào, nội dung PC tự động
tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp
8
Ngôn ngữ lập trình
• Ngôn ngữ lập trình là một hệ thống các ký hiệu dùng
để liên lạc, trao đổi với máy tính nhằm thực thi một
nhiệm vụ tính toán.
• Có rất nhiều ngôn ngữ lập trình (khoảng hơn 1000),
phần lớn là các ngôn ngữ hàn lâm, có mục đích riêng
hay phạm vi.
9
Ngôn ngữ lập trình
Có 3 thành phần căn bản của bất cứ 1 NNLT nào:
• Mô thức lập trình là những nguyên tắc chung cơ bản,
dùng bởi LTV để xây dựng chương trình.
• Cú pháp của ngôn ngữ là cách để xác định cái gì là
hợp lệ trong cấu trúc các câu của ngôn ngữ; Nắm
được cú pháp là cách để đọc và tạo ra các câu trong
các ngôn ngữ tự nhiên, như tiếng Việt, tiếng Anh. Tuy
nhiên điều đó không có nghĩa là nó giúp chúng ta hiểu
hết ý nghĩa của câu văn.
• Ngữ nghĩa của 1 program trong ngôn ngữ ấy. Rõ ràng,
nếu không có semantics, 1 NNLT sẽ chỉ là 1 mớ các
câu văn vô nghĩa; như vậy semantics là 1 thành phần
không thể thiếu của 1 ngôn ngữ.
10
Mã máy – Machine code
Máy tính chỉ nhận các tín hiệu điện tử - có, không có -
tương ứng với các dòng bits.
Một chương trình ở dạng đó gọi là mã máy (machine
code).
11
Hợp ngữ - Assembly
Là bước đầu tiên của việc xây dựng cơ chế viết chương
trình tiện lợi hơn thông qua các ký hiệu, từ khóa và cả
mã máy.
Tất nhiên, để chạy được các chương trình này thì phải
chuyển thành machine code.
12
Ngôn ngữ lập trình bậc cao
• Thay vì dựa trên phần cứng (machine-oriented) cần
tìm cơ chế dựa trên vấn đề (problem-oriented) để tạo
chương trình
• Gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên hơn, thường sử dụng
các từ khóa giống tiếng Anh
13
Trình dịch - compiler
• Chương trình thực hiện
biên dịch toàn bộ
chương trình nguồn
thành mã máy trước khi
thực hiện
14
Thông dịch - interpreter
• Chương trình dịch và
thực hiện từng dòng lệnh
của chương trình cùng
lúc
• Dịch từ ngôn ngữ này
sang ngôn ngữ khác,
không tạo ra chương
trình dạng mã máy hay
assembly
15
Các mô thức lập trình
Programming paradigm
16
Ngôn ngữ lập trình bậc cao
• Imperative paradigm
• Functional paradigm
• Logical paradigm
• Object-oriented paradigm
• Visual paradigm
• Parallel paradigm
• Concurrent paradigm
• Distributed paradigm
• Service-oriented paradigm
17
Imperative paradigm – hướng mệnh lệnh
first do this and next do that
Thành phần:
• Declarative statements, các lệnh khai báo: cung cấp
các tên cho biến. Các biến này có thể thay đổi giá trị
trong quá trình thực hiện Chương trình.
• Assigment statements, lệnh gán: gán giá trị mới cho
biến
• Program flow control statements, các lệnh điều
khiển cấu trúc chương trình: Xác định trình tự thực
hiện các lệnh trong chương trình.
• Module: chia chương trình thành các chương trình
con: Functions & Procedures
18
Functional paradigm – hướng chức năng
Thành phần
• Tập hợp các cấu trúc dữ liệu và các hàm liên quan
• Tập hợp các hàm cơ sở
• Tập hợp các toán tử
Đặc trưng cơ bản: module hóa chương trình
• Chức năng là biểu diễn của một biểu thức
• Giải thuật thực hiện theo từng bước
• Giá trị trả về là không thể biến đổi
• Không thể thay đổi CTDL của giá trị nhưng có thể sao
chép các thành phần tạo nên giá trị đó
• Tính toán bằng cách gọi các chức năng
19
Logic paradigm – hướng logic
answer a question via searching for a solution
• Ý tưởng: Tự động kiểm chứng trong trí tuệ nhân tạo
• Dựa trên các tiên đề - axioms, các quy luật suy diễn -
inference rules, và các truy vấn - queries
• Chương trình thực hiện từ việc tìm kiếm có hệ thống
trong 1 tập các sự kiện, sử dụng 1 tập các luật để đưa
ra kết luận
20
Object-oriented paradigm – hướng đối tượng
send messages between objects to simulate a
temporal evolution of a set of real world phenomena
• Ý tưởng: Các khái niệm và mô hình tương tác trong
thế giới thực
• Dữ liệu cũng như các thao tác trên dữ liệu được bao
gói trong các đối tượng
• Cơ chế che giấu thông tin nội bộ được sử dụng để
tránh những tác động từ bên ngoài
21
Object-oriented paradigm – hướng đối tượng
• Các đối tượng tương tác với nhau qua việc truyền
thông điệp, đó là phép ẩn dụ cho việc thực hiện các
thao tác trên 1 đối tượng
• Trong phần lớn các NNLT HĐT, đối tượng phân loại
thành các lớp
▫ Đối tượng trong các lớp có chung các thuộc tính, cho
phép lập trình trên lớp, thay vì lập trình trên từng đối
tượng riêng lẻ
▫ Lớp đại diện cho các khái niệm còn đối tượng đại diện
cho thể hiện
▫ Lớp có tính kế thừa, cho phép mở rộng hay chuyên biệt
hóa
22
Giới thiệu về ngôn ngữ C++
23
Lịch sử ngôn ngữ C
• Ra đời trong những năm 1970, gắn liền với sự phát
triển của HĐH Unix. Tác giả: Dennis Ritchie
• Mục tiêu:
• Đề cao tính hiệu quả
• Có khả năng truy xuất phần cứng ở cấp thấp
• Ngôn ngữ có cấu trúc (thay cho lập trình bằng hợp ngữ)
• C là ngôn ngữ trung gian giữa cấp thấp
• Có khả năng truy xuất bộ nhớ trực tiếp
• Cú pháp ngắn gọn, ít từ khoá
• và cấp cao
• Không phụ thuộc phần cứng
• Cấu trúc, hàm, khả năng đóng gói
• Kiểm tra kiểu dữ liệu
24
Lịch sử ngôn ngữ C++
• Ra đời năm 1979 bằng việc mở rộng ngôn ngữ C. Tác
giả: Bjarne Stroustrup
• Mục tiêu:
• Thêm các tính năng mới
• Khắc phục một số nhược điểm của C
• Bổ sung những tính năng mới so với C:
• Lập trình hướng đối tượng (OOP)
• Lập trình tổng quát (template)
• Nhiều tính năng nhỏ giúp lập trình linh hoạt hơn nữa
(thêm kiểu bool, khai báo biến bất kỳ ở đâu, kiểu mạnh,
định nghĩa chồng hàm, namespace, xử lý ngoại lệ,)
25
Biên dịch chương trình C/C++
• Là quá trình chuyển đổi từ mã nguồn (do người viết)
thành chương trình ở dạng mã máy để có thể thực thi
được
Mã nguồn Mã biên dịch
Trình biên dịch
file1.c file1.obj
Mã nguồn Mã biên dịch
Trình biên dịch
file2.c file2.obj
Thư viện Trình liên kết
Chương trình chạy
a.exe
26
Biên dịch chương trình C/C++
• Cho phép dịch từng file riêng rẽ giúp:
• Dễ phân chia và quản lý từng phần của chương trình
• Khi cần thay đổi, chỉ cần sửa đổi file liên quan
→ giảm thời gian bảo trì, sửa đổi
• Chỉ cần dịch lại những file có thay đổi khi cần thiết
→ giảm thời gian dịch
• Các trình biên dịch hiện đại còn cho phép tối ưu hoá
dữ liệu và mã lệnh
• Một số trình biên dịch thông dụng: MS Visual C++, gcc,
Intel C++ Compiler, Watcom C/C++,
27
Vào ra trong C++
28
Header file cho I/O trong C++
Header File Miêu tả
File này định nghĩa các đối tượng cin, cout,
cerr và clog, tương ứng với Standard Input Stream
(Luồng đầu vào chuẩn), Standard Output Stream
(Luồng đầu ra chuẩn), Un-buffered Standard Error
Stream (Luồng lỗi chuẩn không được đệm) và Buffered
Standard Error Stream (Luồng lỗi chuẩn được đệm).
File này khai báo các dịch vụ hữu ích để thực hiện hoạt
động I/O được định dạng với các bộ thao tác luồng
được tham số hóa như setw và setprecision.
File này khai báo các dịch vụ xử lý file được kiểm soát
bởi người dùng. Chúng ta sẽ thảo luận chi tiết về nó
trong chương File và Stream trong C++
29
Standard Output Stream (cout) trong C++
• Đối tượng tiền định nghĩa cout là một minh họa của lớp
ostream. Đối tượng cout được xem như "được kết nối tới"
thiết bị đầu ra chuẩn, thường là màn hình. Đối tượng cout
được sử dụng kết hợp với toán tử chèn luồng (insertion
operator), được viết là <<, như ví dụ dưới đây:
#include
using namespace std;
int main( ) {
char str[] = "Xin chao C++";
cout << "Gia tri cua str la: " << str << endl;
}
• Toán tử chèn luồng << có thể được sử dụng nhiều hơn một
lần trong một lệnh và endl được sử dụng để them một dòng
mới tại cuối dòng đó.
30
Standard Input Stream (cin) trong C++
• Đối tượng tiền định nghĩa cin là một minh họa của lớp
isrtream. Đối tượng cin được xem như đính kèm với thiết bị
đầu vào chuẩn, mà thường là bàn phím. Đối tượng cin
được sử dụng kết hợp với toán tử trích luồng (extraction
operator), viết là >>, như trong ví dụ sau:
#include
using namespace std;
int main( ) {
char ten[50];
cout << "Nhap ten cua ban (viet lien): ";
cin >> ten;
cout << "Ten ban la: " << ten << endl;
}
31
Standard Input Stream (cin) trong C++
• Bộ biên dịch C++ cũng quyết định kiểu dữ liệu của giá
trị đã nhập và chọn toán tử trích luồng thích hợp để
trích giá trị và lưu giữ nó trong các biến đã cung cấp.
• Toán tử trích luồng >> có thể được sử dụng nhiều hơn
một lần trong một lệnh. Để yêu cầu nhiều hơn một dữ
liệu chuẩn, bạn có thể sử dụng:
cin >> ten >> tuoi;
Nó tương đương với hai lệnh sau:
cin >> ten; cin >> tuoi;
32
IDE lập trình
• Codeblock:
• Link download: https://www.fosshub.com/Code-
Blocks.html?dwl=codeblocks-17.12mingw-setup.exe
33
Chu trình phát triển phần mềm
34
Chu trình phát triển phần mềm
• Program development cycle?
➢ Là các bước mà lập trình viên dùng để xây dựng
programs
35
Step 1 — Analyze Requirements
• Các việc cần làm khi phân tích yêu cầu?
1. Thiết lập các requirements
2. Gặp các nhà phân tích hệ thống và users
3. Xác định input, output, processing, và các thành phần
dữ liệu
▪ IPO chart—Xác
định đầu vào, đầu
ra và các bước xử
lý
36
Step 2 — Design Solution
• Những việc cần làm trong bước thiết kế giải pháp?
Object-oriented
Hai hướng design
tiếp cận
Phân chia Structured
hệ thống từng design, còn gọi là
bước thành top-down design
các thủ tục để
giải quyết vấn
đề LTV bắt đầu với
thiết kế Tổng thể
rồi đi đến
thiết kế chi tiết
37
Step 2 — Design Solution
• Sơ đồ phân cấp chức năng- hierarchy chart?
➢ Trực quan hóa các modules chương trình
➢ Còn gọi là sơ đồ cấu trúc
38
Step 2 — Design Solution
• Object-oriented (OO) design là gì?
➢ LTV đóng gói dữ liệu và các thủ tục
xử lý dữ liệu trong 1 object
▪ Các objects được nhóm lại thành các
classes
▪ Biểu đồ lớp thể hiện trực quan các
quan hệ phân cấp quan hệ của các
classes
39
Step 2 — Design Solution
• Cấu trúc rẽ nhánh
➢ Chỉ ra action tương
ứng điều kiện
➢ 2 kiểu
▪ Case control structure
▪ If-then-else control
structure—dựa theo 2
khả năng: true or false
40
Step 2 — Design Solution
• Case control structure
➢ Dựa theo 3 hoặc nhiều hơn các khả năng
41
Step 2 — Design Solution
• Cấu trúc lặp
➢ Cho phép CT thực hiện 1 hay nhiều actions lặp đi lặp
lại
▪ Do-while control
structure—lặp khi
điều kiện còn đúng
▪ Do-until control
structure—Lặp cho
đến khi điều kiện đúng
Do-While Control Structure Do-Until Control Structure
42
Step 3 — Validate Design
• Những điều cần làm trong giai đoạn này?
Kiểm tra
LTV kiểm tra
độ chính xác
logic cho tính đúng đắn
của program và thử tìm các lỗi logic
Logic error
các sai sót khi thiết kế
Desk check gây ra những kết quả
LTV dùng các dữ liệu không chính xác
thử nghiệm để kiểm tra ct
Structured walkthrough
LTV mô tả logic
Test data của thuật toán trong khi
các dữ liệu thử nghiệm programming team duyệt theo
giống như số liệu thực mà logic chương trình
CT sẽ thực hiện
43
Step 4 — Implement Design
• implementation?
➢ Viết code : dịch từ thiết kế thành program
▪ Syntax—Quy tắc xác định cách viết các lệnh
▪ Comments—program documentation
➢ Extreme programming (XP)—coding và testing ngay sau khi các
yêu cầu được xác định
44
Step 5 — Test Solution
• Những việc cần làm ?
Đảm bảo CT chạy thông và cho Debugging—Tìm và sửa các lỗi
kq chính xác syntax và logic errors
Kiểm tra phiên bản
beta, giao cho Users
dùng thử và thu thập
phản hồi
45
Step 6 — Document Solution
• Là bước không kém quan trọng
➢ 2 hoạt động
Rà soát lại program code—loại
bỏ các dead code, tức các lệnh
mà ct không bao giờ gọi đến
Rà soát, hoàn thiện
documentation
46File đính kèm:
bai_giang_ky_thuat_lap_trinh_chuong_1_tong_quan_ve_ky_thuat.pdf

