Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 5: Thông điệp
THÔNG ĐIỆP:
CẤU TRÚC THÔNG ĐiỆP
Tư tưởng &
kiến trúc tư tưởng
Quá trình tư tưởng
Kiến trúc tư tưởng
Phân biệt tư tưởng và
kiến trúc tư tưởng
Tư tưởng
Kiến trúc tư tưởng
Ví dụ: Bạn nhận được những thông tin này từ
người tổ chức cuộc họp mà bạn là thành viên
đang tham gia:
“Chúng ta phải dành riêng phòng cho các báo
cáo viên của ban quản trị ít nhất là 2 tuần
trước. Tôi đang lo lắng về việc đưa các báo
cáo viên vào chương trình hội nghị. Chúng ta
cũng cần in các áp phích, tờ giới thiệu thông
báo ai sẽ nói chuyện. Anh có thể lo chuyện đó
được không? Đừng quên rằng bích chương
phải gồm cả số phòng nữa.”
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 5: Thông điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 5: Thông điệp
ng sản phẩm này nhất định sẽ bị hỏng.”Khoa QTKD (kết - BM QTNSluận) 24 QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG Rút ra kết luận Phương pháp quy nạp: Bắt đầu bằng tính chất đặc thù và đi đến khái quát hóa bằng một nguyên lý chính. Trong phương pháp quy nạp, điều cốt yếu là các tính chất đặc thù bạn đưa ra là phải đáng tin cậy, phải xác đáng và có tính tiêu biểu. Khoa QTKD - BM QTNS 25 QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG Kết luận (Phương pháp quy nạp) Bắt đầu bằng một loạt tính Rút ra sự khái chất đặc thù: quát hóa: “Tôi sẽ mất nhiều thời giờ ” Do đó, tôi sẽ tốn tham dự cuộc họp”; “Tôi nhiều thời gian để mất nhiều thời giờ để nói giao tiếp.” chuyện điện thoại”; “Tôi mất nhiều thời gian để viết bản báo cáo gửi cho trưởng phòng.” Khoa QTKD - BM QTNS 26 QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG Kết luận (Phương pháp quy nạp) Bắt đầu bằng một loạt tính Rút ra sự khái chất đặc thù: quát hóa: Dũng: “ Không bao giờ tôi ”Không cần học phải cân đối sổ sách trong kế toán cho mệt công việc của mình” người” Mạnh: “Tôi có thể nhờ người khác làm sổ sách kế toán khi cần thiết” Nhận xét: Những tính chất đặc thù trên có thể không đáng tin cậyKhoa QTKDvà không- BM QTNS tiêu biểu. 27 QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG Rút ra kết luận Bắt đầu bằng một loạt tính chất Rút ra sự khái đặc thù: quát hóa: “Chúng ta có thể phân phối sản “Chúng ta có phẩm X qua mạng lưới hiện có” thể đưa sản phẩm ra trên Chúng ta có thể lợi dụng sự chấp thị trường” nhận nhãn hiệu X của khách hàng” “ Chúng ta có thể kết hợp quảng cáo sản phẩm X với giải bóng đá quốc gia.“ Khoa QTKD - BM QTNS 28 QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG Rút ra kết luận Chú ý: Quy nạp và diễn dịch là 2 phương pháp khác nhau và trái ngược nhau. Trong thực hành có thể phối hợp chúng với nhau; Chúng ta, không thể không thể thu thập những tính chất đặc thù mà không có một nguyên lý tổ chức nào đó; cũng không thể lực chọn những nguyên lý xác đáng mà không biết tới những vấn đề hay kết quả đặc thù. Khoa QTKD - BM QTNS 29 Điều quan trọng không phải chia đôi tư tưởng của bạn thành 2 phần: diễn dịch hay quy nạp mà bạn phải dùng những lý luận có giá trị khi suy nghĩ những ý tưởng của mình. Khoa QTKD - BM QTNS 30 QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG Những hạn chế trong lập luận Ý tưởng của bạn có thể giống như một sản phẩm đang di chuyển trên băng tải. Tuy nhiên khi ý tưởng thay đổi hay chuyển động nó có thể đi lệch theo nhiều cách khác nhau. 3 quy tắc vàng để loại bỏ nhược điểm trong quá trình tư tưởng Không được kết luận vội vàng Không được che dấu, né tránh Không được đơn giản hóa quá mức vấn đề Khoa QTKD - BM QTNS 31 3 quy tắc vàng Khái quát hóa vội vã “Chiến lược tiếp thị sản phẩm X đã Không thành công ờ Bình Dương vì vậy có kết thể đem áp dụng chương trình này luận trên tất cả thị trường của công ty vội chúng ta.” vàng Nguyên nhân giả “ Ông trưởng phòng kinh doanh thật giỏi, lượng hàng bán ra của công ty tại Bình Dương tăng 42%” Khoa QTKD - BM QTNS 32 3 quy tắc vàng Tránh che dấu những giả định đáng Tránh ngờ: che dấu ý “Chúng ta sẽ quảng cáo sản phẩm X trên báo Thanh Niên vì chúng ta đã quảng cáo sản phẩm tưởng Y trên báo này” và nấp sau Sai lầm: Bạn có thể quảng cáo sản phẩm X theo cách của sản phẩm Y không? những ý Tránh che dấu điểm quan trọng bằng tưởng cách né tránh vấn đề sai “Tình trạng nghị việc của nhân viên trong công lầm ty gia tăng. Có lẽ chúng ta nên tăng lương cho họ để giữ họ lại” Sai lầm: ĐãKhoa bỏ QTKD qua - BM những QTNS sai lầm khác. 33 3 quy tắc vàng Tránh che Tránh nấp sau một sự tương tự dấu ý không đúng: tưởng “Nhà chọc trời càng nhiều tầng càng và nấp dễ bị sét đánh. Tương tự như vậy, sau một tổ chức càng nhiều tầng nấc những càng dễ bị sụp đổ vì khủng hoảng ý kinh tế.” tưởng sai Sai lầm: Che dấu sự khác biệt giữa lầm thiên tai và khủng hoảng kinh tế. Khoa QTKD - BM QTNS 34 3 quy tắc vàng Tránh che Tránh nấp sau những hình ảnh dấu ý phóng đại: tưởng và nấp “ Chi phí trung gian của chúng ta là sau 15% trên giá thành sản phẩm, nếu những cứ theo tiến độ như vậy công ty sẽ ý bị phá sản” tưởng Sai lầm: Bỏ qua những luận cứ có sai thể của cách khác trong sự phát lầm triển của doanh nghiệp Khoa QTKD - BM QTNS 35 3 quy tắc vàng Tránh nấp sau những công kích không Tránh xác đáng ( Nhằm vào phê phán cá nhân che chứ không phải phê phán ý tưởng) dấu ý tưởng “Chỉ vì sự vô trách nhiệm trong bảo quản sản và nấp phẩm X của anh, đã làm cho tỷ lệ hư hỏng sản phẩm của công ty tăng lên” sau những Tránh những nhận xét kết luận chung ý chung không cụ thể: tưởng “ Năm vừa qua cô ấy đạt giải nhất tiếng hát sai truyền hình, vì vậy cô ấy có khả năng làm MC lầm cho chương trình cuối năm của công ty chúng ta” Sai lầm: khácKhoa QTKDnhau - BM về QTNS 2 vấn đề 36 3 quy tắc vàng Tránh khuyết điểm “hoặc/hoặc” : Không Đưa ra 2 khả năng và không còn khả năng nào khác. được đơn “ Chúng ta phải xâm nhập vào thị trường giản Bình Dương hoặc chúng ta sẽ bị phá sản” hóa Sai lầm: Bỏ qua những giải pháp khác. quá mức “Vơ đũa cả nắm” vấn đề Sản phẩm Z thất bại vì khách hàng không thích màu đỏ của nó” Sai lầm: Không tính đến các nguyên nhân khác. Khoa QTKD - BM QTNS 37 THÔNG ĐiỆP KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Một trong những sai lầm phổ biến nhất cho rằng người đọc muốn người viết đi nhanh đến kết luận sau một tràng chi tiết dồn dập. Bạn mắc phải sai lầm này khi bạn bắt đầu với những gì bạn nghe thấy đầu tiên, rồi bạn mô tả diễn biến, rồi bạn đưa người đọc tới chỗ nổi bật nhất của giai đoạn kế tiếp, rồi sớm hay muộn gì cũng đi tới một kết luận hay một lời khuyên. David EWING Khoa QTKD - BM QTNS 38 THÔNG ĐiỆP KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Cấu trúc thông điệp có hiệu quả đặt trên cơ sở: Cung cấp một hệ thống tư tưởng cho đối tượng giao tiếp Chọn lựa một trật tự thích hợp cho các tư tưởng đó Khoa QTKD - BM QTNS 39 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Tạo hệ thống tư tưởng Một cấu trúc có hiệu quả đặt trên cơ sở cung cấp cho cử tọa một hệ thống các ý tưởng- nói cách khác; chia ý tưởng của bạn thành từng nhóm và đặt những nhóm đó vào những vị trí tầng nấc khác nhau. Khoa QTKD - BM QTNS 40 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Tạo hệ thống tư tưởng Chủ tịch Giám đốc Trưởng phòng Công nhân Giám đốc Trưởng phòng Kinh doanh Kinh doanh Sản xuất Sản xuất Kế toán Hệ thống tổ chức không rõ ràng Khoa QTKD - BM QTNS 41 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Tạo hệ thống tư tưởng Ông / bà Anh Bạn Cha/Mẹ Cô/ Chú Anh họ Em họ Hệ thống phả hệ không rõ ràng Khoa QTKD - BM QTNS 42 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Tạo hệ thống tư tưởng Chủ tịch P.Chủ tịch P.Chủ tịch P.Chủ tịch Giám đốc Giám đốc Giám đốc Trưởng phòng Trưởng phòng Trưởng phòng Nhân viên Nhân viên Nhân viên Hệ thống tổ chức rõ ràng Khoa QTKD - BM QTNS 43 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Tạo hệ thống tư tưởng Ông/Bà Bác Cha/ Mẹ Cô/Chú Anh/Chị họ Anh/em bạn Em họ Cháu họ Con Cháu họ Cấu trúc phả hệ rõ ràng Khoa QTKD - BM QTNS 44 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Tạo hệ thống tư tưởng Để tạo hệ thống tư tưởng rõ ràng, bạn cần phải: Nhấn mạnh kết luận của bạn ( hay những ý tưởng quan trọng nhất) Chia bài viết và bài nói của bạn thành những điểm chính Chia những điểm chính thành những điểm chứng minh Khoa QTKD - BM QTNS 45 Tạo hệ thống tư tưởng Nhấn mạnh kết luận của bạn ( hay những ý tưởng quan trọng nhất): Đây là những ý tưởng quan trọng nhất của bạn, là ý tưởng chung mà mọi ý tưởng khác của thông điệp sinh ra. Nó liên quan mật thiết tới mục tiêu giao tiếp của bạn. Ví dụ: Qua 2 ví dụ trên ta thấy: Trong sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý: Kết luận có thể được tượng trưng từ Chủ tịch và mọi người khác có quan hệ với ông ta như thế nào. Tương tự như vậy trongKhoa QTKD sơ - BM đồ QTNS phả hệ của gia đình46 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Tạo hệ thống tư tưởng Đường cong ký Cao nhất ức của cử tọa Thấp nhất Bắt đầu Kết thúc Hãy làm nổi bật kết luận vào những điểm đầu và những điểm cuối, đừng bao giờ chôn kết luận của bạn ở giữa phần chính bày. Khoa QTKD - BM QTNS 47 Tạo hệ thống tư tưởng Chia thành những điểm chính yếu Tóm gọn và giảng giải những ý tưởng chính của bạn Xác định những ý tưởng chính và những ý tưởng thứ yếu Xác định mối quan hệ giữa chúng Khoa QTKD - BM QTNS 48 Tạo hệ thống tư tưởng Chia thành những điểm thứ yếu Những điểm chính yếu lại được chứng minh bằng những điểm thứ yếu hơn nữa. Phác họa ý tưởng thứ yếu bằng những giản đồ Khoa QTKD - BM QTNS 49 Tạo hệ thống tư tưởng Chia thành những điểm thứ yếu Lưu ý khi phác họa giản đồ: Bất ký ý tưởng có tầm quan trọng chủ yếu nào cũng phải khái quát hóa tất cả ý tưởng thứ yếu phát sinh từ nó. Tất cả các yếu tố trên cùng bình diện phải là những ý tưởng cùng loại. Giới hạn kiểm soát của cử tọa đối với ý tưởng trên kim tự tháp trình bày.Thường thì sự quan tâm chú ý tốt của cử tọa khoảng 5-7 nhánh, cành. Khoa QTKD - BM QTNS 50 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Sắp xếp ý tưởng Mục đích Việc sắp đặt các ý tưởng thường nhắm đến 2 điểm chính sau: (1) Cho đối tượng giao tiếp biết về một điều gì đó, (2) Yêu cầu người giao tiếp làm một điều gì đó. Khoa QTKD - BM QTNS 51 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Sắp xếp ý tưởng (1)Những ý tưởng giải thích ( cho người đọc biết về một điều gì đó) có thể thực hiện theo 3 cách trình bày sau: Sắp đặt theo thời gian Sắp đặt trật tự theo yếu tố cấu thành Sắp đặt theo mức độ quan trọng Khoa QTKD - BM QTNS 52 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Sắp xếp ý tưởng (2)Những ý tưởng thúc đẩy hành động: Cần phải cân nhắc tới rất nhiều yếu tố, bởi vì những ý tưởng này sẽ đưa đến sự thay đổi trong đối tượng giao tiếp. Các loại chiến lược cấu trúc thông điệp: Chiến lược “tiếp cận trực tiếp” Chiến lược “tiếp cận gián tiếp” Khoa QTKD - BM QTNS 53 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Sắp xếp ý tưởng Chiến lược cấu trúc ( sắp xếp) thông điệp : (a) Chiến lược “Tiếp cận trực tiếp” Ý tưởng chủ yếu ở hàng đầu để đối tượng có thể nhận thấy ý tưởng đó dễ dàng. Sử dụng những chứng cứ mạnh mẽ nhất ở thời điểm ban đầu để người nghe hay đọc có thể tiếp cận được nó đầu tiên. Những lập luận quan trọng nhất và chấm dứt bằng lập luận ít quan trọng Khoa QTKD - BM QTNS 54 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Sắp xếp ý tưởng Chiến lược cấu trúc thông điệp : (b) Chiến thuật “Tiếp cận gián tiếp” (1)Trình bày phần ít bị tranh luận trước (2) Trình bày lựa chọn bị bác bỏ trước (3) Sử dụng chứng cứ mạnh mẽ nhất sau cùng Khoa QTKD - BM QTNS 55 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Sắp xếp ý tưởng Ví dụ 1: cấp trên của bạn rất bận và yêu cầu bạn đưa ra đề nghị giảm bớt một dây chuyền sản xuất. “Tôi đề nghị chúng ta cắt giảm dây chuyền sản xuất dụng cụ. Lý do chính để đề nghị như vậy là những dụng cụ đó không có khả năng phát triển lâu dài + (tiếp theo là phần phân tích của bạn) Nhận xét: Lời đề nghị được phát biểu trước tiên và rất minh bạch, lý luận mạnh mẽ nhất của bạn được phát biểuKhoa trước QTKD - BM . QTNS 56 KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG Sắp xếp ý tưởng Ví dụ 2: cấp trên của bạn quan tâm hơn tới dây chuyền sản xuất dụng cụ. Bản thân người đó liên quan đến sự thành công của dây chuyền đó. Dĩ nhiên cũng quan tâm đến tương lai của công ty và đòi hỏi ý kiến của bạn để tham khảo. Bạn có thể phát biểu: “Chúng ta không muốn hy sinh những lợi ích tương lai cho những cái lợi trước mắt. Do đó, mặc dầu dây chuyền sản xuất dụng cụ vẫn còn đóng góp lợi nhuận cho công ty hiện nay, nhưng chúng ta cần xem xét để cắt giảm dây chuyền này bởi vì nó thiếu tiềm năng phát triển lâu dài” + (phân tích của bạn) Nhận xét: Mở đầu ý tưởng bằng một cách phù hợp với người quản lý+ ChứngKhoa cứ QTKD tiêu - BM cực QTNS bị bác bỏ (đi trước đề57 nghị và lý luận mạnh mẽ nhất của bạn). ÔN TẬP Câu hỏi kiểm tra mức độ hiểu bài 1. Sự khác nhau giữa quá trình tư tưởng và kiến trúc tư tưởng là gì? 2. Ba nguyên tắc chỉ đạo cho quá trình tư tưởng là gì? 3. Giải thích sự khác nhau giữa lý luận diễn dịch và lý luận quy nạp là gì? 4. Điều cốt yếu trong quá trình diễn dịch và quá trình quy nạp là gì? 5. Nền tảng để kiến trúc tư tưởng là gì? 6. Kể tên 3 giai đoạn trong việc tạo ra một hệ thống tư tưởng rõ ràng. Khoa QTKD - BM QTNS 58 ÔN TẬP Câu hỏi kiểm tra mức độ hiểu bài 7. Kết luận của bạn có thể đặt ở đâu? 8. Giản đồ ý tưởng là gì nó có thể giúp ích cho bạn như thế nào? 9. Ba nguyên tắc cơ bản khi lập một giản đồ ý tưởng là gì? 10.Ba cách sắp đặt trất tự cho những ý tưởng để giải thích là gì? 11.Hai cách sắp đặt trật tự kêu gọi hành động là gì? 12.Sự khách nhau giữa chiến lược tiếp cận trực tiếp và tiếp cận gián tiếp là gì? Khoa QTKD - BM QTNS 59 ÔN TẬP - Câu hỏi vận dụng 1/Những giả định làm nền tảng cho những phát biểu sau đây là gì? a) Giải pháp hay nhất cho vấn đề nhân viên vắng mặt có thể là hạn chế số ngày nghỉ bệnh. b) Hoa xứng đáng được thưởng một số tiền lớn vì cô đã hoàn thành những kết quả công việc to lớn so với kế hoạch mục tiêu ban đầu. c) Nếu tôi học môn giao tiếp kinh doanh, tôi sẽ nâng cao hiệu quả công việc và triển vọng nghề nghiệp của tôi cũng sẽ tốt hơn. d) Đề nghị của Dũng là phát động một chiến dịch quảng cáo toàn quốc để mở rộng thị trường chủa chúng ta về nhiều mặt. e) Lợi nhuận của quý 2 choKhoa thấyQTKD - sựBM QTNS thịnh vượng của công ty60 chúng ta và khả năng phát triển hàng năm cao. ÔN TẬP - Câu hỏi vận dụng 2/Hãy chỉ rõ những phát biểu sau đây là diễn dịch hay quy nạp a) Hùng đã học chuyên ngành QTKD nên anh ta biết rất nhiều về sự phát triển sản phẩm của công ty. b) Thị trường Miền Tây đã sút giảm nhiều trong năm qua làm cho việc đưa sản phẩm này vào thị trường đó ngày càng khó khăn. 3/ Cho những ví dụ để minh họa cho những sai lầm sau: Khái quát hóa vội vã; Nguyên nhân giả; những ý tưởng không liên hệ; Sự tương tư không đúng;Chung chung; Vơ đũa cả nắm. Khoa QTKD - BM QTNS 61 4/ Giao tiếp với cơ cấu lấy cử tọa làm cơ sở là gì? Có thể chọn một bài viết hay quảng cáo làm ví dụ và giải thích nó được đặt trên cơ sơ cử tọa thay vì được cấu trúc theo hệ thống khác như thế nào? 5/Lập giản đồ ý tưởng của chương này. Hãy liệt kê những ý tưởng chủ yếu; Những điểm chính; những điểm chứng minh và sắp xếp theo một trật tự có hệ thống. Khoa QTKD - BM QTNS 62 6/Giả sử bạn đã xác định phương thức duy nhất để nâng cao năng suất của nhân viên là tăng lương cho họ, tăng thời gian nghỉ phép và tăng phúc lợi xã hội. Bạn sẽ trình bày kết luận này như thế nào với cử tọa tán thành và cử tọa không tán thành? 7/Hãy mô tả một cuốn sách hay một ai đó đã dạy cho bạn về một vấn đề nào đó đã giúp bạn làm điều gì đó đặc biệt có hiệu quả. Cơ sở của hiệu quả đó là gì? Hãy xem xét những chiến lược đã đưa ra trong chương này, đặc biệt về việc kiến tạo một hệ thống ý tưởng và sắp đặt ý tưởng theo một trật tự. Khoa QTKD - BM QTNS 63
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_giao_tiep_trong_kinh_doanh_chuong_5_thong.pdf