Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 3: Người giao tiếp mục tiêu, uy tín
Mục tiêu giao tiếp
Yêu cầu đối với người giao tiếp: Cần
phải thể hiện rõ 2 vấn đề
•Sự đáp ứng mà họ mong muốn từ đối
tượng giao tiếp (mục tiêu)
•Phương tiện chuyên biệt mà họ dùng
để đạt được đáp ứng đó (phương tiện)
1.Mục tiêu của bạn
Mục tiêu của bạn
Mục tiêu của người giao tiếp kém:
“Tôi biết mục tiêu của tôi mà. Tôi muốn
kể cho khách hàng tương lai biết những
đặc điểm của sản phẩm này.”
Mục tiêu của người giao tiếp giỏi
“ Tôi muốn tháng này có 10 khách
hàng mua sản phẩm loại này.”
Phương tiện để đáp ứng mục tiêu
trên sẽ được nêu ra như sau:
“Tôi sẽ mô tả 7 đặc điểm của sản
phẩm mà khách hàng sẽ thấy hấp
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 3: Người giao tiếp mục tiêu, uy tín", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh - Chương 3: Người giao tiếp mục tiêu, uy tín
ng sẽ tuyển dụng 5 Khoa QTKD-nhânBộ môn QTNS viên bán hàng mới. 19 Mục tiêu giao tiếp 1.Mục tiêu của bạn Mục tiêu tổng quát Mục tiêu giao tiếp Đổi lại những hàng Kết quả sau khi trao đổi, hóa có khiếm khuyết người bán sẽ đổi lại 4 thùng hàng có khiếm khuyết trong tuần sau. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 20 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Mục tiêu của bạn Phương thức Tổng quát giao tiếp Giao tiếp Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 21 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 22 Kể/ Chỉ dẫn Tham gia Phương thức Bán giao tiếp Bàn luận Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 23 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Kể (chỉ dẫn) Người giao tiếp sẽ giải thích hoặc chỉ dẫn. Người giao tiếp biết trước câu trả lời, họ muốn chỉ cho đối tượng giao tiếp câu trả lời đó. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 24 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Ví dụ: Kết quả sau khi tham gia buổi thuyết trình này, cử tọa sẽ biết rõ những đặc điểm của sản phẩm mới của chúng ta. Sau khi xem thông báo này, nhân viên sẽ hiểu chương trình phúc lợi của công ty Kết quả sau khi đọc thư này, khách hàng sẽ hiểu lý do khiến chúng tôi từ chối yêu cầu mua thiếu của họ. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 25 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn BÁN Bạn cố gắng để cử tọa hành động khác hơn. Không phải chỉ để hiểu mà là thay đổi hành động. Bạn biết trước câu trả lời; bạn muốn họ hành động khác đi vì chính những câu trả lời đó. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 26 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Ví dụ: Kết quả sau khi trao đổi, khách hàng sẽ ký hợp đồng vào thứ 3 tới. Kết quả sau khi tham dự cuộc thuyết trình, ủy ban sẽ chấp nhận kế hoạch của tôi. Kết quả sau khi đọc bản kế hoạch, giám đốc sẽ chấp nhận kinh phí cho chuyến công tác của tôi. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 27 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn BÀN BẠC Bàn bạc sẽ thích hợp khi bạn cố thăm dò, hay can thiệp đối tượng giao tiếp của bạn- để thu nhận thông tin hay dư luận chẳng hạn. Bạn chưa biết câu trả lời; bạn muốn biết họ sẽ đáp ứng ra sao. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 28 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Ví dụ: Sau khi đọc bản điều tra, ít nhất 50% nhân viên công ty sẽ trả lời bảng câu hỏi. Kết quả sau cuộc trao đổi, khách hàng sẽ liệt kê chính xác những sản phẩm bà ta muốn chúng ta gứi cho bà. Kết quả sau cuộc họp công nhân viên chức, mọi người sẽ nêu ra những quan tâm của họ đối với chính sách lương bổng này. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 29 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn THAM GIA Khi cần thu hút cử tọa nhiều hơn. Trong trường hợp này cả hai bên sẽ hợp sức hành động; bạn sẽ cộng tác với họ hoặc động viên họ đưa ra những ý kiến để tìm câu trả lời. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 30 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Ví dụ: Kết quả sau khi đọc xong chương trình nghị sự, mọi người sẽ tham dự cuộc họp và sẵn sàng đóng góp ý kiến. Kết quả sau khi tham dự buổi thuyết trình, mọi người sẽ đưa ra những giải pháp cho những vấn đề đặc biệt mà chúng tôi đang đương đầu. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 31 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Lưu ý: Các phương thức giao tiếp trên không có phương thức nào hay hay dở. Phương thức được xác định trên cơ sở phù hợp với mục tiêu giao tiếp. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 32 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Lưu ý: Sử dụng phương thức KỂ/ BÁN khi: (1)Có đủ thông tin cần thiết, (2)Có thể hiểu thông tin đó không cần có sự giúp đỡ của người khác, (3)Chỉ quan tâm đến việc tìm ra một quyết định hợp lý, rành mạch và nhanh chóng. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 33 Mục tiêu giao tiếp 2.Phương thức giao tiếp của bạn Lưu ý: Sử dụng phương thức BÀN BẠC / THAM GIA khi (1) Cần thêm thông tin, (2)Cần ý kiến, quan điểm, đánh giá phê bình của người khác, (3)Quan tâm đến cảm nghĩ của người liên hệ và muốn đưa ra các quyết định có nhiều thông tin tham khảo. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 34 Mục tiêu giao tiếp 3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp Giọng điệu hay phong thái là cách mà bạn viết hay nói để gây ấn tượng cho đối tượng giao tiếp, cái cảm giác nó truyền ra, cái tâm trạng bạn sẽ lộ ra. Phong thái của bạn có thể biến hóa vô cùng tận, từ bình tĩnh tới kích động, từ vui vẻ tới ủ rũ, từ biết ơn tới chua chát, từ bất thường tới thực tế, từ ra lệnh tới cầu khẩn Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 35 Mục tiêu giao tiếp 3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp S= f(a,b,c,d) S: Phong thái giao tiếp a: Người trình bày b: Đối tượng giao tiếp (cử tọa) c: Vấn đề và mục tiêu giao tiếp d: Môi trường giao tiếp Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 36 Người truyền đạt Người nhận Mục tiêu Xác định thông tin và vấn đề giọng điệu và phong thái Môi trường giao tiếp Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 37 Mục tiêu giao tiếp 3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp Bình là giám sát tại một văn phòng. Một buổi sáng khi đến văn phòng làm việc, anh nhìn thấy Minh, nhân viên hành chính, đang chơi game trên máy tính, mặc dù biết nội quy của công ty là nghiêm cấm chơi trò chơi trên máy trong giờ làm việc. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 38 Một câu hỏi nghiêm khắc: “Tại sao cậu lại vi phạm nội quy của công ty về Một mệnh lệnh: việc cấm chơi trò chơi trong giờ làm “Hãy tắt ngay trò việc, Minh?” chơi đi, Minh!” Một tuyên bố: “Tôi đã nhìn thấy anh chơi trò chơi trong giờ làm việc, điều này đã vi phạm nội quy của công ty.” Một câu hỏi quan tâm: mọi việc đều ổn chứ? Một thông điệp bằng văn Anh thường không chơi bản nhắc nhở: Minh và mọi trò chơi trong giờ làm người không chơi trò chơi việc cơ mà Khoa QTKDtrong-Bộ môn giờQTNS làm việc 39 Mục tiêu giao tiếp 3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp Bạn muốn mọi người phải giữ gìn sạch sẽ nơi làm việc. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 40 Giọng điệu theo thủ tục: Một mệnh lệnh: “Tôi thông báo để cho mọi “Dọn sạch nơi làm người biết rằng: ai xả rác việc của bạn” trong khu vực làm việc sẽ bị phạt.” Giọng điệu nhẹ nhàng: “Chúng ta cùng giúp một tay dọn sạch rác trong khu làm việc” Giọng điệu trung dung: “Để tăng khả năng sản xuất, chúng ta phải cộng tác để làm Khoasạch QTKDkhu-Bộ vựcmôn QTNSlàm việc” 41 Mục tiêu giao tiếp 3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp Lựa chọn phong thái giao tiếp của bạn: 1. Căn cứ theo chiến lược giao tiếp: Nội dung, cử tọa, thông điệp) 2. Căn cứ trên cơ sở giọng điệu tạo âm hưởng như thế nào: Giọng điệu đó có vẻ kể cả?, Khoa trương? Rỗng tuếch?Tình cảm?Tôn trọng?... 3. Trên cơ sở thái độ của người giao tiếp (tích cực hay tiêu cực) Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 42 Mục tiêu giao tiếp 3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp Lựa chọn phong thái giao tiếp của bạn: Ví dụ: ” Ông không gửi kèm chi phiếu nên chúng tôi không thể giao hàng cho ông được.” => Giọng điệu tiêu cực Đổi thành :” Ngay khi nhận được chi phiếu của ông chúng tôi rất vui mừng giao hàng cho ông” =>Giọng điệu tích cực “Không có ngoại lệ nào đối với quy tắc này” => Giọng điệu tiêu cực Đổi thành “Quy tắc này phải được áp dụng đồng đều và công bằng” =>Giọng điệuKhoa tích QTKD cực-Bộ môn QTNS 43 Mục tiêu giao tiếp 3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp Chú ý: Thỉnh thoảng bạn cũng có thể sử dụng giọng hài hước. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 44 Mục tiêu giao tiếp 3.Giọng điệu và phong cách giao tiếp Roger Wilcox Để cho người nghe của bạn nghỉ xả hơi một chút, thay đổi nhịp độ làm việc một chút, họ sẽ cảm thấy tinh thần phấn chấn trở lại, sãn sàng để lại tập trung tinh thần. Như vậy nếu bạn sử dụng sự hài hước để giữ cử tọa với bạn, thì bạn đã sử dụng nó cho mục tiêu doanh nghiệp chứ không phải chỉ là trò vui.” Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 45 Nhận thức của đối tượng giao tiếp Uy tín trong giao tiếp 1.Uy tín (khái niệm) Uy quyền Sự tín nhiệm Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 46 Khả năng chuyên Địa vị môn 2.Nhân tố Ý thức của đối chi phối tượng uy tín giao tiếp Đạo đức và tính trung Tác thực phong Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 47 Uy tín trong giao tiếp Nhân tố Giá trị tương Trên cơ sở nhận đương theo các thức của đối thuyết quyền lực tương giao tiếp Địa vị, thứ Sự lệ thuộc có ý Địa vị, quyền bậc thức hay quyền lực hành thân phận thưởng phạt trong tổ chức Thiện chí Ơn nghĩa cá nhân Quan hệ cá nhân Thành thạo Thành thạo chuyên Khả năng hay chuyên môn môn hay khả năng thành tích Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 48 Uy tín trong giao tiếp Nhân tố Giá trị tương Trên cơ sở nhận đương theo các thức của đối thuyết quyền lực tương giao tiếp Hình ảnh Khả năng đồng Sự hấp dẫn và nhất hóa, khả năng tính sinh động chia xẻ, gần gũi Đạo đức và Quyền lực chính Giá trị và tính tính trung đáng khách quan thực Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 49 Uy tín trong giao tiếp 3. Các loại uy tín trong giao tiếp •Uy tín ban đầu •Uy tín tạo được Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 50 Các loại uy tín trong giao tiếp a.Nâng cao uy tín ban đầu Uy tín ban đầu: chỉ dẫn cho đối tượng giao tiếp của bạn biết bạn trước khi cuộc giao tiếp được diễn ra, trước khi họ đọc hay nghe những điều bạn nói. Uy tín ban đầu phát sinh từ chỗ họ biết bạn là ai, bạn đại diện cho điều gì, hay những mối liên hệ sẵn có của bạn. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 51 Các loại uy tín trong giao tiếp a.Nâng cao uy tín ban đầu Căn cứ theo 5 yếu tố ảnh hưởng đến úy tín 1.Địa vị, thứ bậc:Uy tín ban đầu có khuynh hướng tăng cao hơn nếu uy tín của bạn cao hơn uy tín của của những người bạn đang giao tiếp 2.Thiện chí: Nếu bạn có quan hệ cá nhân tốt đẹp cũng sẽ làm cho bạn có được lợi thế uy tín khi giao tiếp. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 52 Các loại uy tín trong giao tiếp a.Nâng cao uy tín ban đầu Căn cứ theo 5 yếu tố ảnh hưởng đến uy tín 3.Thành thạo chuyên môn: nếu đối tượng biết bạn có khả năng chuyên môn làm tăng uy tín ban đầu của bạn 4.Hình ảnh: Uy tín của bạn có khuynh hướng tăng cao hơn nếu cử tọa thấy bạn hấp dẫn về mặt nào đó hoặc là người liên kết với một nhóm nào đó được cử tọa kính trọng 5.Đạo đức và tính trung thực: Uy tín của bạn cũng có thể cao hơn trên cơ sở những giá trị, chuẩn mực Khoamà QTKD họ-Bộ và môn QTNSbạn cùng chia xẻ 53 Các loại uy tín trong giao tiếp a.Nâng cao uy tín ban đầu Ví dụ: Một số cách thức nâng cao uy tín ban đầu trong giao tiếp: 1.Địa vị: Trao danh thiếp có ghi rõ địa vị của bạn, hay ghi rõ chức vị của bạn trên trang đầu của phần thuyết trình. 2.Thiện chí: Mở đầu câu truyện giao dịch bằng cách viện dẫn mối quan hệ giao hảo với cá nhân hay một tổ chức nào đó. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 54 Các loại uy tín trong giao tiếp a.Nâng cao uy tín ban đầu 3.Sự thành thạo chuyên môn: Đưa ra một bản tiểu sử ngắn, hay bảng liệt kê những kinh nghiệm công việc đã trải qua. 4.Hình ảnh: Dùng tài liệu, giấy tờ mang tiêu đề của công ty, hay nêu tên một người hay một tổ chức có uy tín mà bạn đang cộng tác. 5.Tính trung thực: Nhắc tới những giá trị đặc biệt mà người giao tiếp và đối tượng giao Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 55 tiếp cùng chia xẻ. Các loại uy tín trong giao tiếp a.Nâng cao uy tín ban đầu Chú ý: Sử dụng uy tín ban đầu theo 3 cách thức sau: 1. Dùng nó như một ” tài khoản ngân hàng” 2. Hậu thuẫn cho trường hợp muốn gây áp lực. 3. Khi cử tọa của bạn phải “ bám “ vào bạn, chấp nhận những điều bạn đưa ra. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 56 Các loại uy tín trong giao tiếp a.Nâng cao uy tín ban đầu Uy tín cũng giống như “một tài khoản ngân hàng”, hễ rút tiền trong tài khoản ra thì số tiền còn lại trong tài khoản bạn sẽ ít đi. Do đó đừng làm uy tín của bạn hao mòn bằng cách phung phí nó hay sử dụng nó vào những mục tiêu không quan trọng. Hãy nhớ tăng thêm tài khoản của bạn. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 57 Các loại uy tín trong giao tiếp b.Uy tín tạo được Khác với uy tín ban đầu, uy tín tạo được chỉ dẫn cho cử tọa biết bạn sau khi cuộc giao tiếp diễn ra, sau khi họ đã đọc hay nghe bạn nói. Cho dù họ không biết gì về bạn, thì những ý kiến hay, bài viết đầy sức thuyết phục, bài nói chuyện hấp dẫn của bạn cũng giúp bạn tạo được uy tín. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 58 Các loại uy tín trong giao tiếp b.Nâng cao uy tín ban đầu 4 kỹ thuật tạo uy tín : 1. Nêu ra những ý kiến hay những quan điểm phù hợp quan điểm nhu cầu, mục đích của đối tượng giao tiếp. 2. Đồng nhất mình với mục đích và nhu cầu của đối tượng giao tiếp 3. Trích dẫn những quan điểm của những người ảnh hưởng mạnh đối với đối tượng giao tiếp. 4. Kết hợp hay liênKhoa hệ QTKD với-Bộ môn những QTNS người được 59 trọng vọng trong cuộc trao đổi. Các loại uy tín trong giao tiếp c.Làm thế nào để nâng cao uy tín của bạn Nhân tố Uy tín ban đầu UY tín tạo được Địa vị Nhấn mạnh chức Kết hợp với vị người có địa vị cao Thiện chí Nhắc nhở và kể Đưa ra những lợi ra những quan hệ ích hay ý tưởng cá nhân phù hợp mục tiêu và nhu cầu của đối tượng Tính trung thực Chia xẻ, kể ra giá Chia xẻ, kể ra giá trị chung trị Khoachung QTKD-Bộ môn QTNS 60 Các loại uy tín trong giao tiếp c.Làm thế nào để nâng cao uy tín của bạn Nhân tố Uy tín ban đầu UY tín tạo được Thành thạo Bao gồm tiểu sử, Kết hợp bản thân chuyên môn tóm tắt, liệt kê kinh với / trích dẫn nghiệm người có thẩm quyền. Hình ảnh Nhấn mạnh thuộc Đồng nhất bạn với tính mà cử tọa thấy lợi ích hay ý tưởng hấp dẫn phù hợp mục tiêu nhu cầu của đối tượng. Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 61 Ôn tập 1. Bạn phải làm thế nào để trở thành người giao tiếp biết rõ mục tiêu thích hợp và đáng tin. Để làm điều đó bạn đặt ra 2 câu hỏi quan trọng nào? 2. Nêu lợi ích sinh ra do việc xác định rõ mục tiêu của giao tiếp là gì? 3. Ai là người biết câu trả lời trong phương thức Kể/ Bán? Và trong phương thứcKhoa tham QTKD-Bộ môn gia? QTNS 62 Ôn tập 4. Phong thái hay giọng điệu là gì? 5. Khi chọn giọng điệu phải cân nhắc 3 yếu tố nào? 6. 5 Nhân tố hợp thành uy tín là gì? 7. Sự khác nhau giữa uy tín ban đầu và uy tín tạoKhoa đượcQTKD-Bộ môn QTNSlà gì? 63 Ôn tập Hãy đưa ra mục tiêu giao tiếp cho mỗi mục tiêu tổng quát sau: “Duy trì quan hệ tốt với khách hàng” “Nâng cao sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm này” “Cải thiện tình thần của công ty” “Nâng cao mức thu nhập cho nhân viên” Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 64 Ôn tập Hãy chọn một phương thức thích hợp cho mỗi mục tiêu sau đây. Giải thích lý do cho mỗi trường hợp. 1. “Kết quả sau khi đọc bản ghi nhớ này, ban giám đốc biết rõ sự tiến bộ của chúng ta trong chương trình xây dựng.” 2. “Kết quả sau cuộc trao đổi này, khách hàng sẽ cho tôi biết bà ấy hài lòng như thế nào đối với sự phục vụ của chúng ta” 3. “Kết quả sau bức thư này có ít nhất 10 người sẽ đặt mua sản phẩm của chúng ta” Khoa QTKD-Bộ môn QTNS 65
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_giao_tiep_trong_kinh_doanh_chuong_3_nguoi.pdf