Bài giảng Kỹ năng đặt câu hỏi
ĐẶT CÂU HỎI VÀ XỬ LÝ CÂU TRẢ LỜI
Đặt câu hỏi
1. Chuẩn bị trước câu hỏi
2. Đặt câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn
3. Câu hỏi phải trong phạm vi vấn đề cần tìm hiểu
4. Chọn câu hỏi thích hợp với tình huống (đóng, mở, rộng, hẹp)
5. Theo trình tự từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, từ việc đã biết đến chưa biết
6. Đưa ra câu hỏi không trực tiếp để nhiều người tham gia trả lời
7. Nên phân phối câu hỏi đều cho cả nhóm, không tập trung hỏi 1 số ít người
8. Khuyến khích sự cố gắng trả lời
9. Dành thời gian cho người được hỏi suy nghĩ trả lời
10. Đặt câu hỏi gợi ý thêm khi không có người trả lời
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kỹ năng đặt câu hỏi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng đặt câu hỏi
Kỹ n ă ng ĐẶT CÂU HỎI Câu hỏi đ óng Câu hỏi đ óng: là câu hỏi đ ểù trả lời có/ không; đ úng /sai hoặc chỉ cần chọn một trong 2 ph ươ ng án đư a ra. Mục đ ích đ ể xác nhận/ khẳng đ ịnh lại thông tin cụ thể. L ư ợng thông tin thu đư ợc từ câu hỏi này th ư ờng bị hạn hẹp và bị ảnh h ư ởng do ng ư ời hỏi Ví dụ: + Trưa nay anh/ chị có ăn cơm không? + Chiều nay chị không đ i học à? Câu hỏi mở Câu hỏi mở: là các câu hỏi có thể thu đư ợc nhiều câu trả lời khác nhau (Cái gì ?, Khi nào?, Ai?, Ở đ âu?, Thế nào? Tại sao?...) Mục đ ích dùng đ ể khuyến khích, có nhiều lựa chọn, đ ể gợi mở, thu thập nhiều thông tin. Không hạn chế phạm vi, mức đ ộ thông tin từ ng ư ời đư ợc hỏi Ví dụ: + Trưa nay anh/ chị làm gì? + Chiều nay chị đ i đ âu? CÁCH ĐẶT CÂU HỎI Tên Ngừng lại Câu hỏi Hỏi Ngừng lại Mời gọi sự tham gia ĐẶT CÂU HỎI VÀ XỬ LÝ CÂU TRẢ LỜI Đặt câu hỏi 1. Chuẩn bị tr ư ớc câu hỏi 2. Đặt câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn 3. Câu hỏi phải trong phạm vi vấn đ ề cần tìm hiểu 4. Chọn câu hỏi thích hợp với tình huống ( đ óng, mở, rộng, hẹp) 5. Theo trình tự từ dễ đ ến khó, từ đơ n giản đ ến phức tạp, từ việc đ ã biết đ ến ch ư a biết Đặt câu hỏi 6. Đ ư a ra câu hỏi không trực tiếp đ ể nhiều ng ư ời tham gia trả lời 7. Nên phân phối câu hỏi đ ều cho cả nhóm, không tập trung hỏi 1 số ít ng ư ời 8. Khuyến khích sự cố gắng trả lời 9. Dành thời gian cho ng ư ời đư ợc hỏi suy nghĩ trả lời 10. Đặt câu hỏi gợi ý thêm khi không có ng ư ời trả lời Xử lý câu trả lời Laéng nghe, caûm ôn Khoâng ñöôïc cheâ Ghi nhaän caâu traû lôøi Hoûi laïi caâu traû lôøi (neáu chöa roõ) Toùm taét caâu traû lôøi, xaùc nhaän laïi Ghi leân giaáy lôùn Thaûo luaän chung Lieân keát vaø ñuùc keát laïi NHẬN CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI N hận câu hỏi Lắng nghe, cảm ơ n Xác đ ịnh lại nội dung câu hỏi Tóm tắt, ghi lại câu hỏi Quyết đ ịnh trả lời hay hẹn lại trả lời sau hoặc nêu vấn đ ề ra cho cả lớp thảo luận Trả lời câu hỏi 1. Trả lời trực tiếp: Khi cần khẳng đ ịnh thông tin Khi nắm chắc vấn đ ề 2. Không trả lời trực tiếp: Khi là vấn đ ề lý thú cần thảo luận sâu thêm Khi ch ư a nắm chắc câu trả lời: Chuyển câu hỏi cho cả lớp Ghi lại ý kiến của cả lớp Đúc kết những ý kiến phù hợp Bổ sung thêm ý kiến 3. Kiểm tra sự hài lòng về kết quả trả lời Các lựa chọn thay cho trả lời trực tiếp Hỏi ng ư ời đ ặt câu hỏi giải thích rõ thêm Chuyển câu hỏi cho học viên khác trả lời Chuyển câu hỏi cho đ ồng nghiệp hoặc một chuyên gia có mặt trong buổi trình bày Chuyển câu hỏi trở lại ng ư ời hỏi (rất ít và phải khéo) Thừa nhận không biết và nói “chúng tôi sẽ tìm hiểu và trả lời sau” Xác nhận câu trả lời sẽ nằm ở phần sau Đ ư a ra gợi ý đ ể giúp ng ư ời hỏi tự tìm ra câu trả lời Từ chối trả lời (bảo mật, an ninh, )
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_dat_cau_hoi.ppt