Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp

3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm

‰ kiến trúc là cấu trúc các phần tử, không chỉ là cái gì mà là tại sao

‰ kiến trúc tốt :

ƒ kết quả của 1 tập các nguyên tắc và kỹ thuật nhất quán được

áp dụng nhất quán thông qua tất cả các bước của dự án phần

mềm

ƒ không nản lòng khi đối diện với các thay đổi không thể tránh

được.

ƒ nguồn hướng dẫn xuyên suốt thời gian sống của phần mềm

ƒ bao gồm 1 ít tính chất và luật khóa để tổ hợp chúng sao cho sự

toàn vẹn kiến trúc được giữ nguyên.

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 30 trang xuanhieu 9240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp

Bài giảng Kiến trúc phần mềm - Chương 3: Các mẫu kiến trúc phổ dụng - Nguyễn Trung Hiệp
oller) 
‰ Tình huống nên dùng : Hệ thống có nhiềucách₫ể view và tương
 tác vớidữ liệu, hoặctachưabiếttrướccácyêucầutương lai về sự
 tương tác và biểudiễndữ liệucủachương trình.
‰ Ưu ₫iểm : cho phép dữ liệu thay ₫ổi ₫ộclậpvớicáchthứcthể hiện
 nó và ngượclại.
‰ Khuyết ₫iểm : có thể cầnnhiều code hơn và code có thể phức
 tạphơn khi mô hình dữ liệuvàsự tương tác chỉởmức ₫ộ ₫ơn
 giản.
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 27
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc MVC (Model-View-Controller) 
‰ Thí dụ : Hệ thống web dùng kiếntrúcMVC :
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 28
3.2 Các mẫu kiếntrúc phổ dụng
Kiến trúc MVP (Model-View-Presenter) 
‰ Đặctả : Hệ thống gồm 3 thành phầnluậnlýtương tác lẫn nhau :
 ƒ Model quảnlýdữ liệuvàcáctácvụ liên quan ₫ếndữ liệu này.
 ƒ View ₫ịnh nghĩavàquảnlýcáchthứcdữ liệu ₫ược trình bày
 cho user. 
 ƒ Controller quảnlýcáctương tác vớiuser nhưấn phím, click 
 chuột và gởi thông tin tương tác này tới View và/hoặcModel.
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 29
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc MVP (Model-View-Presenter) 
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 30
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc MVP (Model-View-Presenter) 
‰ Tình huống nên dùng : Hệ thống có nhiềucách₫ể view và tương
 tác vớidữ liệu, hoặctachưabiếttrướccácyêucầutương lai về sự
 tương tác và biểudiễndữ liệucủachương trình.
‰ Ưu ₫iểm : cho phép dữ liệu thay ₫ổi ₫ộclậpvớicáchthứcthể hiện
 nó và ngượclại.
‰ Khuyết ₫iểm : có thể cầnnhiều code hơn và code có thể phức
 tạphơn khi mô hình dữ liệuvàsự tương tác chỉởmức ₫ộ ₫ơn
 giản.
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 31
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc MVP (Model-View-Presenter) 
‰ Thí dụ : Hệ thống web dùng kiếntrúcMVC :
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 32
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc kho (Repository Architecture) 
‰ Đặctả : Tấtcả dữ liệucủahệ thống ₫ượcquản lý trong 1 kho
 chứatập trung, mọi thành phầnchứcnăng củahệ thống ₫ềucó
 thể truy xuấtkhochứa này. Các thành phần không tương tác trực
 tiếpvới nhau, chỉ thông qua kho chứatập trung.
 Component 1 Component 2 Component 3 Component n
 Kho dữ liệu (repository)
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 33
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc kho (Repository Architecture) 
‰ Tình huống nên dùng : khi hệ thống tạovàchứa1 lượng rấtlớn
 thông tin trong thời gian dài, hay trong các hệ thống dựavàodữ
 liệu, ở₫óviệcchứa thông tin vào kho sẽ kích hoạt 1 tool hay 1 
 chứcnăng hoạt ₫ộng.
‰ Ưu ₫iểm : các thành phần ₫ộclập nhau, không ai biếtgìvề ai
 khác.
‰ Khuyết ₫iểm : kho là ₫iểmyếunhất, nếucólỗisẽảnh hưởng
 toàn bộ các thành phầnchứcnăng. Có vấn ₫ề về truy xuất ₫ồng
 thời kho, phân tán kho trên nhiềumáycũng khó khăn.
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 34
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc kho (Repository Architecture) 
‰ Thí dụ : Môi trường IDE gồmnhiều thành phần dùng chung kho
 thông tin, mỗi tool tạo thông tin và ₫ể trong kho ₫ể các tool khác
 dùng. 
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 35
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiếntrúchướng ₫ối tượng (Objects based Architecture) 
‰ Đặctả : Hệ thống phần mềm gồm 1 tập các ₫ối tượng ₫ộc lập 
 ₫ược ghép nối lỏng lẻo.
 Object 2
 Object 1
 gởi thông ₫iệp
 Object n
 Object 3
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 36
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc hướng ₫ối tượng (Objects based Architecture) 
‰ Đối tượng : là nguyên tử cấu thành phần mềm, nó có 1 số tính 
 chất sau :
 ƒ Reusable
 ƒ Replaceable
 ƒ Extensible, Heritable
 ƒ Encapsulated
 ƒ Independent
 ƒ Persistent
 ƒ Aggregation...
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 37
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc hướng ₫ối tượng (Objects based Architecture)
‰ Các nguyên tắc chính yếu của kiến trúc hướng ₫ối tượng : 
 ƒ Abstraction
 ƒ Composition
 ƒ Inheritance
 ƒ Encapsulation
 ƒ Polymorphism
 ƒ Decoupling
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 38
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc hướng ₫ối tượng (Objects based Architecture)
‰ Ưu ₫iểm của kiến trúc hướng ₫ối tượng : 
 ƒ Understandable
 ƒ Reusable
 ƒ Testable
 ƒ Extensible
 ƒ Highly Cohesive
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 39
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc hướng ₫ối tượng (Objects based Architecture) 
‰ Tình huống nên dùng : bất kỳ hệ thống phần mềm phức tạp nào.
‰ Khuyết ₫iểm : là mẫu kiến trúc có ₫ộ tổng quát cao nên khi hiện 
 thực ta phải tốn nhiều chi phí ₫ể vận dụng nó.
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 40
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc các thành phần (Components based Architecture) 
‰ Đặctả : Hệ thống phần mềm gồm 1 tập các thành phần ₫ộc lập 
 ₫ược ghép nối lỏng lẻo.
 Component 2
 Component 1
 Component n
 Component 3
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 41
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc các thành phần (Components based Architecture) 
‰ Thành phần : là nguyên tử cấu thành phần mềm, nó có 1 số tính 
 chất sau :
 ƒ Reusable
 ƒ Replaceable
 ƒ Not context specific
 ƒ Extensible
 ƒ Encapsulated
 ƒ Independent
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 42
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc các thành phần (Components based Architecture) 
‰ Ưu ₫iểm của kiến trúc các thành phần : 
 ƒ Ease of deployment
 ƒ Reduced cost
 ƒ Ease of development
 ƒ Reusable
 ƒ Mitigation of technical complexity
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 43
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc các thành phần (Components based Architecture)
‰ Tình huống nên dùng : bất kỳ hệ thống phần mềm phức tạp nào.
‰ Khuyết ₫iểm : là mẫu kiến trúc có ₫ộ tổng quát cao nên khi hiện 
 thực ta phải tốn nhiều chi phí ₫ể vận dụng nó.
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 44
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiếntrúchướng dịch vụ (Service-Oriented Architecture) 
‰ Đặctả : Cho phép tạo phần mềm bằng cách sử dụng các dịch vụ
 sẵn có.
 App Module Service 1 Service 2 Service 3 Service n
 Internet
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 45
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc hướng dịch vụ (Service-Oriented Architecture)
‰ Service : phần tử cung cấp 1 số chức năng ₫a dụng nào ₫óvà 
 thường ₫ã có sẵn. Các nguyên tắc chính yếu của kiến trúc hướng 
 dịch vụ là :
 ƒ Services are autonomous
 ƒ Services are distributable
 ƒ Services are loosely coupled
 ƒ Services share schema and contract, not class
 ƒ Compatibility is based on policy
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 46
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA - Service-Oriented Architecture)
‰ Ưu ₫iểm của kiến trúc hướng dịch vụ : 
 ƒ Domain alignment
 ƒ Abstraction
 ƒ Discoverability
 ƒ Interoperability
 ƒ Rationalization
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 47
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA - Service-Oriented Architecture)
‰ Tình huống nên dùng : bất kỳ hệ thống phần mềm phức tạp nào 
 mà muốn chạy trên nền Internet.
‰ Khuyết ₫iểm : ₫ộ hiệu quả phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng mạng và
 máy chạy service.
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 48
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc Chương trình chính và thủ tục (Main 
 Program/Subroutine Architecture)
‰ Đặc tả : Hệ thống phần mềm gồm 1 chương trình chính và 1 tập 
 các thủ tục chức năng cần thiết.
‰ dùng cách phân rã theo dạng cây phân cấp : dựa trên mối quan 
 hệ ₫ịnh nghĩa-sử dụng.
‰ chỉ có 1 thread kiểm soát duy nhất : ₫ược hỗ trợ trực tiếp bởi các 
 ngôn ngữ lập trình.
‰ ẩn chứa cấu trúc hệ thống con : các thủ tục có mối quan hệ mật 
 thiết thường ₫ược gộp thành module.
‰ lý do của sự phân cấp : ₫ộ ₫úng ₫ắn của 1 thủ tục phụ thuộc vào 
 sự ₫úng ₫ắn của các thủ tục mà nó gọi.
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 49
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc Chương trình chính và thủ tục (Main Program/ 
 Subroutine Architecture)
 Main Program
 Sub 1 Sub 2 Sub 3
 Sub n-1 Sub n
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 50
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc các process liên lạc nhau (Communication process 
 Architecture) 
‰ Đặctả : Hệ thống phần mềm gồm 1 tập các process ₫ộc lập liên 
 lạc lẫn nhau khi cần.
 Process 2
 Process 1
 Process n
 Process 3
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 51
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc các process liên lạc nhau (Communication process 
 Architecture)
‰ Process : là nguyên tử cấu thành phần mềm, nó là 1 phần mềm 
 chạy ₫ộc lập, mỗi process thực hiện 1 chức năng xác ₫ịnh.
‰ Connector : phương tiện tương tác (truyền thông báo) giữa các 
 process :
 ƒ ₫iểm tới ₫iểm
 ƒ ₫ồng bộ hay bất ₫ồng bộ
 ƒ RPC và các giao thức khác có thể ₫ược ₫ặt trên cấp các 
 process này.
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 52
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiếntrúcdựa trên sự kiện (Event-based Architecture) 
‰ Đặctả : Hệ thống phần mềm gồm 1 tập các thành phần ₫ộc lập 
 ₫ược ghép nối lỏng lẻo dựa trên việc tạo/xử lý sự kiện.
 Component 1 Component 2
 tạo sự kiện xử lý sự kiện
 Component 3 Component n
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 53
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc dựa trên sự kiện (Event-based Architecture)
‰ Emitter : là phần tử tạo và phát tán 1 hay nhiều sự kiện.
‰ Handler : là phần tử muốn xử lý sự kiện, nó ₫ăng ký thủ tục xử lý 
 sự kiện vào danh sách xử lý của sự kiện tương ứng. Khi sự kiện 
 xảy ra, nó ₫ược kích hoạt chạy (bởi module quản lý sự kiện). Lưu ý 
 thứ tự chạy các thủ tục xử lý sự kiện cho 1 sự kiện xác ₫ịnh là
 không xác ₫ịnh.
‰ Event chanel : là phương tiện truyền dẫn sự kiện từ emitter tới 
 handler.
‰ Lưu ý là phần tử nào trong hệ thống ₫ều có thể là event emitter 
 lẫn event handler. Có thể có các dạng tương tác khác giữa các 
 phần tử như gọi thủ tục, truy xuất dữ liệu... 
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 54
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc dựa trên sự kiện (Event-based Architecture) 
‰ Tình huống nên dùng : trong các hệ thống :
 ƒ tương tác bẩm sinh như giao diện người dùng, mạng máy tính.
 ƒ trả kết quả về từ việc thi hành bất ₫ồng bộ (thread).
 ƒ gia tăng khả năng việc dùng lại từng thành phần.
 ƒ cải tiến hệ thống dễ dàng : thay ₫ổi thành phần này bằng 
 thành phần khác. 
‰ Khuyết ₫iểm : ?
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 55
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiếntrúcbảng ₫en (Blackboard Architecture) 
‰ Đặctả : Hệ thống phần mềm gồm 3 loại thành phần tương tác 
 nhau như sau :
 Controller
 KB 1 KB 1 KB 1 KB 1
 Blackboard
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 56
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc bảng ₫en (Blackboard Architecture)
‰ blackboard : là vùng nhớ toàn cục có cấu trúc của phần mềm, nó
 chứa các ₫ối tượng của bài toán cần giải quyết, còn ₫ược gọi là
 các nút, chúng ₫ược tổ chức dạng phân cấp.
‰ Knowledge sources : là những module chức năng chuyên dụng 
 có cách biểu diễn riêng biệt. Mỗi KS ₫ược ₫ặc trưng bởi 1 tập các 
 ₫iều kiện kích hoạt xác ₫ịnh và ₫oạn code xử lý dữ liệu từ
 blackboard rồi ₫óng góp kết quả vào quá trình giải quyết bài toán.
‰ Control : là phần tử ₫iều khiển chung, nó cấu hình, chọn lựa và
 thi hành các KS. Việc xác ₫ịnh KS nào là dựa vào trạng thái của 
 quá trình giải quyết bài toán (₫ược miêu tả trong blackboard).
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 57
3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng
Kiến trúc bảng ₫en (Blackboard Architecture) 
‰ Tình huống nên dùng : trong các hệ chuyên gia giải quyết vấn 
 ₫ề mà không có cách giải quyết tất ₫ịnh và có thể tin tưởng ₫ược.
‰ Khuyết ₫iểm : ?
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 58
3.3 Kết chương 
‰ Chương này ₫ã giới thiệu 1 số mẫu kiến trúc phần mềm phổ
 dụng. 
 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm
 Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng
 © 2015 Slide 59

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_phan_mem_chuong_3_cac_mau_kien_truc_pho.pdf