Bài giảng Kiến trúc máy tính - Tuần 6: Phép toán số học trên máy tính
Các nội dung lưu trữ trong máy tính đều được biểu diễn ở dạng bit (hay dưới dạng nhị phân, là một chuỗi các ký tự 0, 1).
Trong chương 2, các số nguyên khi lưu trữ trong máy tính đều là các chuỗi nhị phân, hay các lệnh thực thi cũng phải lưu dưới dạng nhị phân. Vậy các dạng số khác thì biểu diễn như thế nào?
Ví dụ:
Phân số và các số thực sẽ được biểu diễn và lưu trữ thế nào trong máy tính?
Điều gì sẽ xảy ra nếu kết quả của một phép toán sinh ra một số lớn hơn khả năng biểu diễn, hay lưu trữ ?
Và một câu hỏi đặt ra là phép nhân và phép chia được phần cứng của máy tính thực hiện như thế nào?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Tuần 6: Phép toán số học trên máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Tuần 6: Phép toán số học trên máy tính
13 + Ví dụ 1: Thực hiện phép nhân 2 (10) x 3 (10) (sử dụng số 4 bit không dấu) theo cấu trúc phần cứng như hình Lưu đồ giải thuật đi kèm cho cấu trúc phần cứng Ví dụ cho phép nhân (3 ví dụ) 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 14 Ví dụ 1: 2 (10) x 3 (10) = ? 2 (10) = 0010 (multiplicand) 3 (10) = 0011 (multiplier) Cấu trúc phần cứng như hình vẽ là nhân 2 số 32 bits, kết quả là số 64 bits, Có: thanh ghi multiplicand 64 bits thanh ghi multiplier là 32 bits thanh ghi product là 64 bits Ví dụ 1 yêu cầu nhân 2 số 4 bits không dấu, sử dụng cấu trúc phần cứng tương tự như hình, vậy kết quả phải là số 8 bits => thanh ghi multiplicand 8 bits (giá trị khởi tao 0000 0010) thanh ghi multiplier là 4 bits (giá trị khởi tạo 0011) thanh ghi product là 8 bits (giá trị khởi tạo 0000 0000) Iteration Step Multiplier Multiplicand Product 0 Khởi tạo 0011 0000 0010 0000 0000 - Sau khi khởi tạo xong. Mỗi vòng lặp (interation) sẽ gồm 3 bước: B1. Kiểm tra bit 0 của multiplier xem có bằng 1 hay không; nếu bằng 1 thì product = product + multiplicand; nếu bằng 0, không làm gì cả B2. Dịch trái Multiplicand 1 bit B3. Dịch phải Multiplier 1 bit Số vòng lặp cho giải thuật này đúng bằng số bit dùng biểu diễn (ví dụ 1 yêu cầu dùng số 4 bit, thì có 4 vòng lặp) Sau khi kết thúc số vòng lặp, giá trị trong thanh ghi product chính là kết quả phép nhân 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 15 Bảng thực hiện từng bước giải thuật phép nhân 2 số : 0010 2 x 0011 2 8 bits 8 bits 4 bits 8 bits 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Phép Nhân 16 Lần lặp Bước Số nhân Số bị nhân Tích 0 Khởi tạo giá trị 0011 0000 0010 0000 0000 1 1a: 1 Tích = Tích + Số bị nhân 0011 0000 0010 0000 0010 2: dịch số bị nhân sang trái 1 bit 0011 0000 0100 0000 0010 3: dịch số nhân sang phải 1 bit 0001 0000 0100 0000 0010 2 1a: 1 Tích = Tích + Số bị nhân 0001 0000 0100 0000 0110 2: dịch số bị nhân sang trái 1 bit 0001 0000 1000 0000 0110 3: dịch số nhân sang phải 1 bit 0000 0000 1000 0000 0110 3 1: 0 giữ nguyên giá trị 0000 0000 1000 0000 0110 2: dịch số bị nhân sang trái 1 bit 0000 0001 0000 0000 0110 3: dịch số nhân sang phải 1 bit 0000 0001 0000 0000 0110 4 1: 0 giữ nguyên giá trị 0000 0001 0000 0000 0110 2: dịch số bị nhân sang trái 1 bit 0000 0010 0000 0000 0110 3: dịch số nhân sang phải 1 bit 0000 0010 0000 0000 0110 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 17 Cấu trúc phần cứng của phép nhân có cải tiến So với giải thuật trước đó thì thanh ghi số bị nhân , bộ ALU, thanh ghi số nhân tất cả đều 32 bits, chỉ có thanh ghi tích là khác – 64 bits; Trong mỗi vòng lặp, số chu kỳ xung clock tiêu tốn có thể giảm xuống chỉ còn 1 chu kỳ Giải thuật thực hiện phép nhân theo cấu trúc phần cứng có cải tiến 2 thanh ghi (với hai số 32 bit) multiplier Phép Nhân 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Multiplier 18 Ví dụ 2: Sử dung số 6 bit không dấu 50 (8) x 23 (8) = ? 50 (8) = 101000 (multiplicand) 23 (8) = 010011 (multiplier) Cấu trúc phần cứng như hình vẽ là nhân 2 số 32 bit, kết quả là số 64 bit, Có: thanh ghi multiplicand 32 bit thanh ghi product 64 bit (khi khởi tạo, đưa multiplier vào 32 bit thấp của product, còn nữa cao khởi tạo 0) Ví dụ 2 yêu cầu nhân 2 số 6 bit, sử dụng cấu trúc phần cứng tương tự như hình, vậy kết quả phải là số 12 bit thanh ghi multiplicand 6 bit (giá trị khởi tao 101000) thanh ghi product là 12 bit (6 bit thấp là multiplier, 6 bit cao là 0 000000 010011 ) Iteration Step/Action Multiplicand Product/Multiplier 0 Khởi tạo 101000 000000 010011 Phép Nhân 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 19 Ví dụ 2: 50 (8) x 23 (8) = ? 50 (8) = 101000 (multiplicand) 23 (8) = 010011 (multiplier) Cấu trúc phần cứng như hình vẽ là nhân 2 số 32 bits, kết quả là số 64 bits, Có: thanh ghi multiplicand 32 bits thanh ghi product 64 bits (khi khởi tạo, đưa multiplier vào 32bits thấp của product, còn nữa cao khởi tạo 0) Ví dụ 2 yêu cầu nhân 2 số 6 bits, sử dụng cấu trúc phần cứng tương tự như hình, vậy kết quả phải là số 12 bits thanh ghi multiplicand 6 bits (giá trị khởi tao 101000) thanh ghi product là 12 bits (6 bit thấp là multiplier, 6 bit cao là 0 000000 010011 ) - Sau khi khởi tạo xong. Mỗi vòng lặp (interation) sẽ gồm 2 bước: B1. Kiểm tra bit 0 của Product/multiplier xem có bằng 1 hay không; nếu bằng 1 thì nữa cao của product/multiplier = nữa cao của product/multiplier + multiplicand; nếu bằng 0, không làm gì cả B2. Dịch phải Product/Multiplier 1 bit Số vòng lặp cho giải thuật này đúng bằng số bit dùng biểu diễn (ví dụ 2 yêu cầu dùng số 6 bit, thì có 6 vòng lặp) Sau khi kết thúc số vòng lặp, giá trị trong thanh ghi product chính là kết quả phép nhân Multiplier Iteration Step/Action Multiplicand Product/Multiplier 0 Khởi tạo 101000 000000 010011 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 20 Kết quả phép nhân 2. Shift right Product/Multiplier Product/Multiplier 2. Shift right Product/Multiplier 2. Shift right Product/Multiplier 2. Shift right Product/Multiplier 2. Shift right Product/Multiplier 2. Shift right Product/Multiplier 21 Hoặc có thể trình bày ngắn gọn như bảng sau: 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 22 Ví dụ 3: 50 (16) x 23 (16) , sử dung số 8 bit không dấu Iteration Step Multiplicand Product/ Multiplier 0 Initial values 0101 0000 0000 0000 0010 0011 1 Prod = Prod + Mcand 0101 0000 0101 0000 0010 0011 Shift right Product 0101 0000 0010 1000 0001 0001 2 Prod = Prod + Mcand 0101 0000 0111 1000 0001 0001 Shift right Product 0101 0000 0011 1100 0000 1000 3 lsb = 0, no op 0101 0000 0011 1100 0000 1000 Shift right Product 0101 0000 0001 1110 0000 0100 4 lsb = 0, no op 0101 0000 0001 1110 0000 0100 Shift right Product 0101 0000 0000 1111 0000 0010 5 lsb = 0, no op 0101 0000 0000 1111 0000 0010 Shift right Product 0101 0000 0000 0111 1000 0001 6 lsb = 0, no op 0101 0000 0101 0111 1000 0001 Shift right Product 0101 0000 0010 1011 1100 0000 7 lsb = 0, no op 0101 0000 0010 1011 1100 0000 Shift right Product 0101 0000 0001 0101 1110 0000 8 lsb = 0, no op 0101 0000 0001 0101 1110 0000 Shift right Product 0101 0000 0000 1010 1111 0000 Phép Nhân 23 Phép nhân có dấu Cách đơn giản để thực hiện phép nhân có dấu là tách phần trị tuyệt đối và dấu của số bị nhân và số nhân ra. Lấy phần trị tuyệt đối dương tương ứng của số nhân và số bị nhân nhân nhau Sau đó xét dấu cho tích dựa vào dấu của số nhân và số bị nhân (có thể dùng phép XOR) 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Phép Nhân 24 Phép nhân trong MIPS MIPS sử dụng hai thanh ghi đặc biệt 32 bit là Hi và Lo để chứa 64 bit kết quả của phép nhân Để lấy giá trị từ thanh ghi Hi và Lo ra một thanh ghi khác, sử dụng hai lệnh dành riêng là mfhi mà mflo Nhân hai số không dấu, MIPS cung cấp lệnh multu . Nhân hai số có dấu, MIPS cung cấp lệnh mult 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Phép Nhân 25 Giới thiệu một ý tưởng cải tiến phép nhân: Phép nhân theo cách hiện thực tính nhanh (Sinh viên tự tham khảo thêm) Sơ đồ hiện thực phép tính nhanh ở mức phần cứng 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN MÁY TÍNH Giới thiệu Phép cộng & P hép trừ Phép Nhân Phép chia Số chấm động 26 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Phép Chia 27 Ngược lại của phép nhân là phép chia. Trường hợp ngoại lệ – chia 0. Ví dụ: Divisor: số chia Dividend: số bị chia Quotient: thương số Remainder: số dư 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. sll Q, Q 0 =1 28 Giải thuật thực hiện phép chia trên phần cứng Hình 1. Sơ đồ các khối hiện thực phép chia ở mức phần cứng Hình 2. Lưu đồ giải thuật của phép chia Chú ý : Hai số chia và bị chia là số dương, do đó kết quả thương và số dư là không âm. Thực hiện phép toán trên số dương, do đó, thương và các toán hạng của phép chia có giá trị là 32 bit, bỏ qua các số có dấu. Khi khởi tạo, số bị chia đưa vào Remainder Khi khởi tạo, số chia đưa vào nữa cao Divisor Phép Chia 29 + Ví dụ 1: Thực hiện phép chia 50 (8) / 23 (8) (sử dụng số 6 bit không dấu) theo cấu trúc phần cứng như hình Lưu đồ giải thuật đi kèm cho cấu trúc phần cứng sll Q, Q 0 =1 Khi khởi tạo, số bị chia đưa vào Remainder Khi khởi tạo, số chia đưa vào nữa cao Divisor Ví dụ cho phép chia (2 ví dụ) 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Ví dụ 1: 50 (8) /23 (8) = ? Dividend = 50 8 = 101 000 2 Divisor = 23 8 = 010 011 2 Cấu trúc phần cứng như hình vẽ là đang làm việc trên phép chia số 32 bits Có: thanh ghi divisor 64 bits thanh ghi quotient là 32 bits thanh ghi remainder là 64 bits Ví dụ 1 yêu cầu phép chia dùng số 6 bits không dấu, sử dụng cấu trúc phần cứng tương tự như hình, vậy các thanh ghi trong ví dụ cần được khởi tao với số bit tương ứng: => thanh ghi divisor 12 bits (giá trị khởi tao 010011 000000 – 6 bits cao là giá trị của divisor, 6 bits thấp đưa 0 vào ) thanh ghi quotient là 6 bits (giá trị khởi tạo 000000) thanh ghi remainder là 12 bits (giá trị khởi tạo 000000 101000 - 6 bits cao đưa 0 vào, 6 bits thấp đưa dividend vào) Sau khi khởi tạo xong. Mỗi vòng lặp (interation) sẽ gồm 3 bước: B1. Lấy toàn bộ remainder trừ divisor (hiệu lưu đè lên giá trị remainder hiện đang có) B2. Kiểm tra hiệu vừa tính ở trên là âm hay dương (kiểm tra bit trọng số cao nhất, nếu 1 là âm, nếu 0 là dương): Nếu âm: - Lấy giá trị hiện tại của remainder cộng với divisor, tổng lưu lại vào remainder Dich trái quotient 1 bit Thêm 0 vào bit 0 của quotient (thật ra thao tác này không cần, vì dịch trái 1 bit mặc định đã thêm 0 vào bit 0 của nó) Nếu dương: Dich trái quotient 1 bit Chuyển bit 0 của quotient thành 1 B3. Dịch phải Divisor 1 bit Số vòng lặp cho giải thuật này đúng bằng số bit dùng biểu diễn + 1 (ví dụ 1 yêu cầu dùng số 6 bit, thì có 7 vòng lặp) Sau khi kết thúc số vòng lặp, giá trị trong thanh ghi quotient chính là kết quả phép chia, giá trị trong remainder là phần dư Step Action Quotient Divisor Remainder 0 Initial Vals (Giá trị khởi tạo) 000 000 010 011 000000 000000 101000 Khi khởi tạo, số chia đưa vào nữa cao Divisor 30 31 Thương số Ví dụ 1: 50 (8) /23 (8) = ? Dividend = 50 8 = 101 000 2 Divisor = 23 8 = 010 011 2 Step Action Quotient Divisor Remainder 0 Initial Vals 000 000 010 011 000 000 000 000 101 000 1 R = R – D 000 000 010 011 000 000 1 01 101 101 000 R < 0, R = R + D, dịch trái Q 1 bit 000 000 010 011 000 000 000 000 101 000 Dịch phải D 1 bit 000 000 001 001 100 000 000 000 101 000 2 R = R – D 000 000 001 001 100 000 1 10 111 001 000 R < 0, R = R + D, dịch trái Q 1 bit 000 000 001 001 100 000 000 000 101 000 Dịch phải D 1 bit 000 000 000 100 110 000 000 000 101 000 3 R = R – D 000 000 000 100 110 000 1 11 011 111 000 R < 0, R = R + D, dịch trái Q 1 bit 000 000 000 100 110 000 000 000 101 000 Dịch phải D 1 bit 000 000 000 010 011 000 000 000 101 000 4 R = R – D 000 000 000 010 011 000 1 11 110 010 000 R < 0, R = R + D, dịch trái Q 1 bit 000 000 000 010 011 000 000 000 101 000 Dịch phải D 1 bit 000 000 000 001 001 100 000 000 101 000 5 R = R – D 000 000 000 001 001 100 1 11 110 111 100 R < 0, R = R + D, dịch trái Q 1 bit 000 000 000 001 001 100 000 000 101 000 Dịch phải D 1 bit 000 000 000 000 100 110 000 000 101 000 6 R = R – D 000 000 000 000 100 110 0 00 000 000 010 R> 0, dịch trái Q 1 bit , Q 0 = 1 000 001 000 000 100 110 000 000 000 010 Dịch phải D 1 bit 000 001 000 000 010 011 000 000 000 010 7 R = R – D 000 001 000 000 010 011 1 11 111 101 111 R < 0, R = R + D, dịch trái Q 1 bit 000 010 000 000 010 011 000 000 000 010 Dịch phải D 1 bit 000 010 000 000 001 001 000 000 000 010 Phần dư Ký hiệu: Q, D và R lần lượt là viết tắt của Quotion, Divisor và Remainder 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Phép Chia 32 Ví dụ 2: thực hiệp phép chia cho 2 số 4 bit sau: 7 10 : 2 10 hay 0111 2 : 0010 2 Bảng thực hiện giải thuật phép chia theo từng bước Giải thuật thực hiện phép chia trên phần cứng tức Remainder = Remaider + Divisor Phép Chia 33 Cấu trúc phần cứng phép chia có cải tiến Remainder Quotient Giải thuật thực hiện phép chia trên phần cứng có cải tiến (Sinh viên tự tham khảo thêm) 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Phép Chia 34 Phép chia có dấu Nếu phép chia có dấu Bước 1. Bỏ qua dấu, thực hiện phép chia thông thường Bước 2. Xét dấu Dấu của thương sẽ trái với dấu hiện tại nếu dấu của số chia và số bị chia trái ngược nhau Dấu của số dư: Các xác định bit dấu cho số dư bằng công thức sau: Số bị chia = T hương × Số chia + Số dư Số dư = Số bị chia – (Thương × Số chia) Ví dụ: – 7 : +2 thì thương = – 3, dư = –1 Kiểm tra kết quả: –7 = –3 × 2 + (–1) = –6 – 1 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Phép Chia 35 Phép chia trong MIPS Trong cấu trúc phần cứng cho phép nhân có cải tiến, hai thanh ghi Hi và Lo được ghép lại để hoạt động như thanh ghi 64 bit của Product/Multiplier Quan sát cấu trúc phần cứng cho phép nhân có cải tiến và phép chia có cải tiến, rõ ràng hai cấu trúc này tương tự nhau. Từ đó, MIPS cũng sử dụng hai thanh ghi Hi và Lo cho cả phép nhân và chia. Sau khi phép chia thực hiện xong: Hi chứa phần dư Lo chứa thương số Để xử lý cho các số có dấu và số không dấu, MIPS có 2 lệnh: phép chia có dấu ( div ), và phép chia không dấu ( divu ). 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN MÁY TÍNH Giới thiệu Phép cộng & P hép trừ Phép Nhân Phép chia Số chấm động 36 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN MÁY TÍNH 37 Tổng kết: Hiểu quy tắc thực hiện các phép toán số học (cộng, trừ, nhân và chia) trên số nguyên trong máy tính Hiểu cách thiết kế mạch nhân và chia cơ bản cho số nguyên trong máy tính 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN MÁY TÍNH Lý thuyết: Đọc sách tham khảo Mục: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 Sách: Computer Organization and Design: The Hardware/Software Interface , Patterson, D. A., and J. L. Hennessy, Morgan Kaufman, Revised Fourth Edition, 2011. Bài tập: file đính kèm 38 03/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_tuan_6_phep_toan_so_hoc_tren_ma.pptx