Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Bộ nhớ ngoài - Hoàng Xuân Dậu
5.1 Đĩa từ - Giới thiệu
Đặc điểm của đĩa từ:
Là thiết bị lưu trữ kiểu ổn định (không tin vẫn tồn tại khi không có
nguồn nuôi);
Là bộ nhớ có dung lượng lớn kiểu khối;
Sử dụng các đĩa nhựa hoặc đĩa kim loại có phủ lớp bột từ trên bề
mặt để lưu trữ thông tin. Bột từ được sử dụng là oxit sắt hoặc các
hợp kim của sắt.
Các kiểu đĩa từ:
Đĩa mềm (FD – Floppy Disk): làm bằng plastic, dung lượng nhỏ,
tốc độ chậm, dễ hỏng; Sử dụng ổ đĩa mềm (FDD – Floppy Disk
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Bộ nhớ ngoài - Hoàng Xuân Dậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Bộ nhớ ngoài - Hoàng Xuân Dậu
/HFS (Hierarchical FS) (Mac OS) 5.2 Đĩa cứng – Thư mục gốc Thư mục gốc (Root directory) là thư mục ở mức thấp nhất trong hệ thống cây thư mục của ổ đĩa logic; Thư mục gốc là điểm bắt đầu khi hệ thống tìm kiếm và truy nhập file; Thư mục gốc không có thư mục www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 29BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI mẹ, như các thư mục khác; Thư mục gốc có thể chứa các thư mục con và các file. 5.3 Đĩa quang – Giới thiệu Các đĩa quang hoạt động dựa trên nguyên lý quang học: . Đĩa được chế tạo bằng plastic; . Một mặt đĩa được tráng một lớp nhôm mỏng để phản xạ tia laser; . Mặt đĩa được “khắc” rãnh và mức lõm của rãnh được sử dụng để biểu diễn các bit thông tin; Quá trình chế tạo đĩa CD-ROM & DVD-ROM: . Tạo bản CD/DVD chủ chứa thông tin ở dạng “âm bản”; . Dùng bản CD/DVD chủ để “in” thông tin lên các CD/DVD trắng. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 30BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Giới thiệu www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 31BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 32BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Nguyên lý đọc CD-ROM Output signal Sensor Rotation Laser Diode mirror Beam spitter CD- ROM www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 33BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Nguyên lý đọc CD-ROM Tia laser từ điốt phát laser đi qua bộ tách tia đến gương quay; Gương quay được điều khiển bởi tín hiệu đọc, lái tia laser đến vị trí cần đọc trên mặt đĩa; Tia phản xạ từ mặt đĩa phản ánh mức lồi lõm trên mặt đĩa quay trở lại gương quay; Gương quay chuyển tia phản xạ về bộ tách tia và sau đó đến bộ cảm biến quang điện; Bộ cảm biến quang điện chuyển đổi tia laser phản xạ thành tín hiệu điện đầu ra. Cường độ của tia laser được biểu diễn www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 34BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI thành mức tín hiệu ra. 5.3 Đĩa quang – Các loại đĩa quang CD (Compact Disk): Đĩa nén . CD-ROM (Read Only CD): Đĩa CD chỉ đọc . CD-R (Recordable CD) : Đĩa CD có thể ghi 1 lần . CD-RW (Rewritable CD) : Đĩa CD có thể ghi lại (nhiều lần) DVD (Digital Video Disk) : Đĩa video . DVD-ROM (Read Only DVD) : Đĩa DVD chỉ đọc .DVD-R (Recordable DVD) : Đĩa có thể ghi 1 lần . DVD-RW (Rewritable DVD) : Đĩa có thể ghi lại (nhiều lần) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 35BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI . HD-DVD (High-density DVD) : Đĩa DVD mật độ cao . Blu-ray DVD (Ultra-high density DVD) : Đĩa DVD mật độ siêu cao. 5.3 Đĩa quang – Đĩa CD Dung lượng tối đa của CD là 700MB hoặc 80 phút nếu lưu âm thanh; Sử dụng tia laser hồng ngoại với bước sóng 780 nm; Tốc độ truyền thông tin: . Tốc độ cơ sở: 150KB/s . Tốc độ thực: hệ số nhân x tốc độ cơ sở • 4 x = 4 x 150KB/s = 600 KB/s • 50 x = 50 x 150 = 7500 KB/s www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 36BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Đĩa CD-R Đĩa CD-R tương tự như đĩa CD; Điểm khác biệt giữa CD và CD- R: . Có thêm một lớp gọi là “organic dye” (tạm dịch là lớp hữu cơ) nằm giữa lớp plastic và lớp phản xạ; . Tia laser đã được điều chế được sử dụng để “đốt” lớp hữu cơ tạo thành các mức lồi lõm khác nhau trên lớp này để lưu thông tin; .Đĩa CD-R chỉ ghi được 1 lần. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 37BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Đĩa CD-R www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 38BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Đĩa CD-RW Đĩa CD-RW tương tự CD-R; Điểm khác biệt giữa CD-R và CD-RW: . Lớp hữu cơ của CD-R được thay bằng một lớp bán kim loại đặt trong chân không; . Lớp bán kim loại có thể được “đốt” lại khoảng 1000 lần (theo lý thuyết). 5.3 Đĩa quang – Đĩa DVD Dung lượng tối đa của đĩa DVD là 4,7GB với đĩa một mặt và 8,5GB với đĩa 2 mặt; www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 39BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI Sử dụng tia laser hồng ngoại có bước sóng 650nm; Tốc độ truyền dữ liệu: . Tốc độ cơ sở: 1350KB/s . Tốc độ thực: hệ số nhân x tốc độ cơ sở • 4 x = 4 x 1350KB/s = 540 KB/s • 16 x = 16 x 1350KB/s = 21600 KB/s www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 40BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Mật độ đĩa DVD so với CD www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 41BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Mật độ đĩa DVD so với CD www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 42BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – DVD-R, RW, HD và Blu-ray DVD DVD-R tương tự CD-R, nhưng sử dụng tia laser bước sóng ngắn hơn (650nm). DVD-RW tương tự CD-RW, nhưng sử dụng tia laser bước sóng ngắn hơn (650nm). HD DVD (High-Definition DVD) do Toshiba phát minh: . Sử dụng tia laser xanh với bước sóng ngắn hơn .Dung lượng: 15GB một lớp, 30GB hai lớp .Dừng sản xuất từ tháng 2.2008. Đĩa Blu-ray: Do Sony phát minh . Sử dụng tia laser với bước sóng 405nm . 25GB một lớp, 50GB hai lớp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 43BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Cấu trúc đĩa DVD-R www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 44BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 45BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.3 Đĩa quang – Cấu trúc đĩa DVD-RW www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 46BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – Giới thiệu RAID (Redundant Array of Independent Disks) là một công nghệ tạo các thiết bị lưu trữ tiên tiến trên cơ sở đĩa cứng, nhằm các mục đích: . Tốc độ cao (High performance / speed) . Tính tin cậy cao (High reliability) . Dung lượng lớn (Large volume) RAID: . Một mảng của các đĩa cứng; . Các đĩa cứng theo chuẩn SATA và SCSI mới hỗ trợ tạo RAID. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 47BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – Các kỹ thuật RAID Hai kỹ thuật chính được sử dụng trong RAID: . Tạo lát đĩa (Disk Stripping): • Ghi: Dữ liệu được chia thành các khối, mỗi khối được ghi đồng thời vào một đĩa độc lập; • Đọc: Các khối dữ liệu được đọc đồng thời ở các đĩa độc lập, và được ghép lại tạo dữ liệu hoàn chỉnh. tốc độ truy nhập được cải thiện. . Soi gương đĩa (Disk Mirroring): • Ghi: Dữ liệu được chia thành các khối, mỗi khối được ghi đồng thời vào nhiều đĩa độc lập; • Tại mọi thời điểm ta luôn có nhiều hơn 1 bản sao của dữ liệu. Tính tin cậy được cải thiện. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 48BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – Disk Stripping RAID Controller Computer A1 A2 B1 B2 C1 C2 Disk 1 Disk 2 Kỹ thuật Disk stripping www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 49BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – Disk Mirroring RAID Controller Computer A A B B C C Disk 1 Disk 2 Kỹ thuật Disk mirroring www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 50BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – Các loại RAID Có nhiều loại RAID. Sau đây là các loại RAID phổ biến nhất: .RAID 0 .RAID 1 . RAID 10 . RAID 2 .RAID 3 .RAID 4 . RAID 5 . RAID 6 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 51BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – RAID 0 RAID Controller Computer A1 A2 B1 B2 C1 C2 Disk 1 Disk 2 RAID 0 - Disk stripping www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 52BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – RAID 0 Đặc điểm: . Yêu cầu tối thiểu 2 ổ đĩa cứng vật lý . Sử dụng kỹ thuật tạo lát đĩa (disk stripping hoặc parallel read/write) Ưu điểm: . Nhanh: tốc độ truy nhập tỷ lệ thuận với số đĩa của RAID . Tăng dung lượng: dung lượng RAID bẳng tổng dung lượng các đĩa đơn. Nhược điểm: . Tính an toàn chỉ tương đương một đĩa đơn (tại sao?) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 53BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – RAID 1 RAID Controller Computer A A B B C C Disk 1 Disk 2 RAID 1 - Disk mirroring www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 54BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – RAID 1 Đặc điểm: . Yêu cầu tối thiểu 2 ổ đĩa cứng vật lý . Sử dụng kỹ thuật soi gương đĩa (disk mirroring) Ưu điểm: . An toàn cao: do tại mỗi thời điểm RAID luôn chứa nhiều bản copy của dữ liệu ở các đĩa vật lý khác nhau. Nhược điểm: . Tốc độ tương đương một đĩa đơn. . Dung lượng tương đương một đĩa đơn. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 55BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – RAID 10 Mirroring RAID Stripping Stripping Controller Computer A1 A2 A1 A2 B1 B2 B1 B2 C1 C2 C1 C2 Disk 1 Disk 2 Disk 3 Disk 4 RAID 10 - Disk stripping & mirroring www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 56BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.4 RAID – RAID 10 Đặc điểm: . Yêu cầu tối thiểu 4 ổ đĩa cứng vật lý . Sử dụng kỹ thuật tạo lát đĩa (disk stripping) và soi gương đĩa (disk mirroring) Ưu điểm: . An toàn cao: do tại mỗi thời điểm RAID luôn chứa nhiều bản copy của dữ liệu ở các đĩa vật lý khác nhau. . Nhanh: tốc độ truy nhập tỷ lệ với số đĩa của RAID Nhược điểm: . Dung lượng tăng nhưng chỉ bằng ½ tổng dung lượng các đĩa www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 57BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI đơn. .Đắt tiền. 5.5 NAS - Network Attached Storage www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 58BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.5 NAS - Network Attached Storage NAS là một máy chủ chuyên dùng làm thiết bị lưu trữ; NAS được kết nối vào mạng (thường là LAN tốc độ cao) và cung cấp các dịch vụ lưu trữ thông qua mạng; NAS thường dựa trên nền tảng là một RAID có tốc độ cao, dung lượng lớn và độ tin cậy rất cao. NAS có thể cung cấp dịch vụ lưu trữ cho hầu hết các loại máy chủ có cấu hình phần cứng khác nhau và chạy các hệ điều hành khác nhau. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 59BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.5 NAS - Network Attached Storage www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 60BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 61BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.6 SAN – Storage Area Network www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 62BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 63BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.6 SAN – Storage Area Network SAN là một mạng của các máy chủ chuyên dụng cung cấp dịch vụ lưu trữ; SAN thường cung cấp dịch vụ lưu trữ với các đặc điểm: . Tốc độ truy nhập rất cao; . Dung lượng cực lớn; . Độ an toàn rất cao • An toàn dữ liệu cục bộ • An toàn dữ liệu với các bản copy được đồng bộ ở khoảng cách xa về địa lý SAN thường được tổ chức dưới dạng các hệ thống file phân www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 64BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI tán (Distributed File System). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 65BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.6 SAN – Một phần của Google SAN www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 66BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.6 SAN – Kiến trúc hệ thống file Google www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 67BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.7 Câu hỏi ôn tập 1. Đĩa cứng: cấu tạo, các chuẩn ghép nối, bảng phân khu, thư mục gốc và hệ thống file. 2. Đĩa quang: cấu tạo, nguyên lý đọc CD và các loại đĩa quang. 3. RAID: RAID là gì? các kỹ thuật chính tạo RAID; các cấu hình RAID 0, 1 và 10. 4. Khái niệm về NAS 5. Khái niệm về SAN. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 68BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_5_bo_nho_ngoai_hoang_xua.pdf