Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính

MEMORY - BỘ NHỚ

Một mảng k x m bit (k = 2n)

Address(Địa chỉ)

• Giá trị địa chỉ là duy nhất

cho mỗi vị trí trong bộ nhớ

Contents (Nội dung)

• m-bit value stored in location

Hoạt động cơ bản:

LOAD

• Đọc 1 giá trị từ 1 vị trí trong bộ nhớ

STORE

• Ghi 1 giá trị vào 1 vị trí trong bộ nhớ

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 17 trang xuanhieu 5580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 4: Đại cương về kiến trúc máy tính
 ĐẠI HỌC DUY TÂN 
 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
 CHƯƠNG 4
 ĐẠI CƯƠNG VỀ KIẾN 
 TRÚC MÁY TÍNH
VON NEUMANN & MÁY TÍNH VON NEUMANN
John Louis von Neumann (1903-
1957) 
Nhà toán học, vật lý học người 
Hungari
Người đề xuất khái niệm chương 
trình được lưu trữ qua bản phác 
thảo đầu tiên cho EDVAC (1945)
Bản phác thảo cấu trúc cơ bản 
trở thành Máy tính Von Neumann.
 • memory , chứa đựng chỉ thị và dữ 
 liệu 
 • processing unit , xử lý các phép 
 tính số học và logic
 • a control unit , cung cấp chỉ thị
 2-2
 1
MÁY TÍNH VON NEUMANN
 MEMORY
 MAR MDR
 INPUT OUTPUT
 Keyboard Monitor
 Mouse PROCESSING UNIT Printer
 Scanner LED
 Disk ALU TEMP Disk
 CONTROL UNIT
 PC IR
 2-3
MEMORY - BỘ NHỚ
Một mảng k x m bit ( k = 2 n)
Address(Địa chỉ)
 0000
 • Giá trị địa chỉ là duy nhất 0001
 cho mỗi vị trí trong bộ nhớ 0010
 0011 00101101
Contents (Nội dung) 0100
 0101
 • m-bit value stored in location 0110
 •
 •
 •
 1101 10100010
Hoạt động cơ bản: 1110
LOAD 1111
 • Đọc 1 giá trị từ 1 vị trí trong bộ nhớ
STORE
 • Ghi 1 giá trị vào 1 vị trí trong bộ nhớ
 1-2-44
 2
GIAO TIẾP VỚI BỘ NHỚ
Đơn vị xử lý làm gì để đọc/ghi ở bộ nhớ ?
MAR : Memory Address Register MEMORY
 Thanh ghi địa chỉ bộ nhớ
MDR : Memory Data Register MAR MDR
 Thanh ghi dữ liệu bộ nhớ
Đọc từ 1 vị trí có địa chỉ (A):
 1. Ghi địa chỉ (A) vào MAR.
 2. Gửi tín hiệu điều khiển đọc tới bộ nhớ.
 3. Đọc dữ liệu từ MDR.
Ghi giá trị (X) vào vị trí (A):
 1. Ghi giá trị (X) vào MDR.
 2. Ghi địa chỉ (A) vào MAR.
 3. Gửi tín hiệu điều khiển ghi vào bộ nhớ.
 1-2-55
Control Unit - Đơn vị điều khiển
Điều khiển thi hành chương trình
IR - Instruction Register CONTROL UNIT
Thanh ghi ch
 ỉ thị PC IR
PC - Pr ogram Counter
Thanh ghi B ộ đếm chương trình
IR chứa chỉ thị hiện tại.
PC chứa địa chỉ của chỉ thị kế tiếp sẽ xử lý
Control unit :
 • Đọc 1 chỉ thị từ bộ nhớ (địa chỉ của chỉ thị nằm trong PC) 
 • Căn cứ vào chỉ thị nhận được, phát tín hiệu điều khiển để gọi thành 
 phần tương ứng thực hiện tác vụ
 1 ch ỉ thị có thể mất nhiều chu kỳ máy để thực hiện xong
 1-2-66
 3
Processing Unit – Đơn vị xử lý
Functional Units
 • ALU = Arithmetic and Logic Unit PROCESSING UNIT
 • Có nhiều đơn vị chức năng, 
 TEMP
 trong đó có 1 số chức năng đặc biệt ALU
 (nhân, căn bậc 2, O)
 • LC-2 thực hiện được ADD, AND, NOT
Registers ( Thanh ghi)
 • Dung lượng nhỏ, lưu trữ tạm thời
 • Chứa toán hạng và kết quả của các đơn vị chức năng
 • LC-2 có 8 thanh ghi (R0, O, R7)
Word Size (Độ dài từ)
 • Số bit ALU có thể xử lý trong 1 chỉ thị
 • Khác với độ rộng của thanh ghi
 • LC-2 là 16 bits
 1-2-77
Input & Output
Dùng để đưa dữ liệu vào bộ nhớ máy tính hoặc lấy dữ 
liệu ra từ bộ nhớ máy tính
 OUTPUT
Các thiết bị thường sử dụng giao diện là các Monitor
 Printer
 thanh ghi giống như 2 thanh ghi MAR và MDR LED
 Disk
 của bộ nhớ
 • LC-2 hỗ trợ keyboard (input) và bảng điện tử (output)
 • keyboard: thanh ghi dữ liệu KBDR( data register) & thanh ghi 
 trạng thái KBSR (status register)
 • console: data register (CRTDR) & status register (CRTSR)
Một vài thiết bị có thể vừa là input , vừa là output 
 disk, network
Chương trình truy cập thiết bị thường sử dụng thông 
qua trình điều khiển thiết bị (driver)
 1-2-88
 4
Instruction Processing - Xử lý chỉ thị (lệnh)
 Lấy chỉ thị từ bộ nhớ FETCH
 Giải mã chỉ thị DECODE
 Tính toán địa chỉ EVALUATE ADDRESS
 Lấy các toán hạng từ bộ nhớ FETCH OP ERANDS
 Xử lý tính toán EX ECUTE
 Lưu trữ kết quả STORE
 2-9
Instruction - Chỉ thị
Chỉ thị là đơn vị cơ bản của công việc
Thành phần :
 • opcode : tác vụ cần thi hành (cộng , trừ I)
 • operands : (toán hạng) số liệu hoặc địa chỉ số liệu cần cho tác vụ
1 chỉ thị được mã hóa thành 1 chuỗi các bit
(Just like data!)
 • Ch ỉ thị thường có chiều dài 16, 32 bit .
 • Control unit th ể hiện chỉ thị : ph át 1 chuỗi các tín hiệu điều khiển để thi 
 hành tác vụ .
 • Operation is either executed completely, or not at all.
Chỉ thị của computer và định dạng của nó được gọi là Instruction 
Set Architecture (ISA) .
 1-2-1010
 5
Ví dụ : LC-3 ADD Instruction
LC-3 có chỉ thị là 16-bit
 • Mỗi chỉ thị có 4 bit opcode [15:12].
LC-3 có 8 thanh ghi (R0-R7) .
 • Nguồn và đích của chỉ thị ADD là các thanh ghi.
 “Cộng nội dung của thanh ghi R2 với thanh ghi R6,
 lưu trữ kết quả trong thanh ghi R6.”
 1-2-1111
Instruction Processing: FETCH
Lấy chỉ thị kế tiếp từ PC
đưa vào Instruction Register (IR). F
 • Lấy nội dung của PC đưa vào MAR.
 • Gửi tín hiệu điều khiển đọc tới bộ nhớ D
 • Đọc nội dung của MDR, đưa vào IR.
 EA
Thanh ghi PC chỉ đến chỉ thị kế tiếp
 • PC = PC+2. OP
 EX
 S
 1-2-1212
 6
Instruction Processing: DECODE
Nhận dạng opcode.
 • LC-3 : 4 bit [12-15] của chỉ thị. [0001] F
Xác định giá trị các toán hạng từ các bit còn lại D
 • Example:
 ADD 3 bit [6-8] toán hạng nguồn 1 : 010 EA
 3 bit [0-2] toán hạng nguồn 2 : 110
 3 bit [9-10] toán hạng đích : 110 OP
 EX
 S
 1-2-1313
Instruction Processing: EVALUATE ADDRESS
Trong những chỉ thị cần truy cập bộ nhớ,
tính toán địa chỉ sử dụng cho việc truy cập F
 bộ nhớ.
 D
 EA
 OP
 EX
 S
 1-2-1414
 7
Instruction Processing: FETCH OPERANDS
Lấy các toán hạng nguồn để thi hành tác vụ.
 F
Examples:
 • Lấy dữ liệu từ bộ nhớ (LDR) D
 • Đọc dữ liệu từ thanh ghi 
 EA
 OP
 EX
 S
 1-2-1515
Instruction Processing: EXECUTE
Thi hành tác vụ với các toán hạng nguồn
 F
Examples:
 • Gửi toán hạng tới ALU và tín hiệu xác định ADD D
 EA
 OP
 EX
 S
 1-2-1616
 8
Instruction Processing: STORE
Lưu trữ kết quả ra bộ nhớ hoặc thanh ghi
 F
Examples:
 • result of ADD is placed in destination register D
 • result of memory load is placed in destination register
 • for store instruction, data is stored to memory EA
 write address to MAR, data to MDR
 assert WRITE signal to memory OP
 EX
 S
 1-2-1717
Ideal Pipelining
 Cycle: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1
 Instr: 0 1 2 3
 i F D R X M W
 i+1 F D R X M W
 i+2 F D R X M W
 i+3 F D R X M W
 i+4 F D R X M W
 2-18
 9
VON NEUMAN VS. HARDVARD
 2-19
3 MỨC ĐỘ XỬ LÝ SONG SONG
Many applications have thread-level parallelism
 • Web server: 100s of users connected simultaneously
 • O/S has many threads to choose from
Could run more than one thread at the same time
Possible approaches
 • Multithreading (Intel hyperthreading): đa tuyến đoạn
 • Multiple processor cores per chip
 • Multiple processor chips per system
 2-20
 10
 Multithreading (Intel hyperthreading)
 Bản chất của siêu phân luồng ?
 Mô phỏng mỗi bộ xử lý vật lý 
 AS AS như là 2 bộ xử lý logic, tài 
 nguyên vật lý sẽ được chia sẻ 
 Tài nguyên và có cấu trúc chung giống hệt 
 thực thi nhau cho cả 2 bộ xử lý logic. 
 Hệ điều hành và phần mềm 
 coi nó như 2 bộ xử lý song 
 song
Kết quả là tốc độ trung bình tăng lên khoảng 20-30%.
 2-21
 Multithreading (Intel hyperthreading)
 Hạn chế của siêu phân luồng ?
 Khi CPU thực hiện đồng thời 2 chuỗi lệnh đơn 
 giản (add, load,store)  xung đột do cả hai chuỗi 
 lệnh đều cùng dùng đến một đơn vị thực thi. Khi 
 đó CPU sử dụng kỹ thuật siêu phân luồng hoá ra 
 chậm hơn so với CPU thông thường (10%)
 2-22
 11
 BỘ XỬ LÝ ĐA NHÂN
 Bộ xử lý đa nhân được kiến 
 AS AS
 trúc bởi 2 hay nhiều CPU 
 vật lý thực sự, có khả năng 
 Tài nguyên Tài nguyên thực hiện đồng thời 2 chuỗi 
 thực thi thực thi lệnh song song thực sự .
CPU 2 nhân (Core 2 Duo) tăng 40% hiệu năng
CPU 4 nhân (Quad Core) tăng 50% hiệu năng hệ 
thống so với CPU 2 nhân. 2-23
Multiple Processor Cores per Chip
 Processor Processor Processor Processor Processor Processor
 Core & L1 Core & L1 Core & L1 Core & L1 Core & L1 Core & L1
 L2 Cache L2 Cache L2 Cache L2 Cache L2 Cache
 Bus I/F Bus I/F Bus I/F Bus I/F
 Intel Pentium D AMD Athlon X2 IBM Power5
 Intel Core2 Duo
Increased level of integration per package/chip
Perception of 2x performance (not always reality)
Can share nothing (Intel), Bus interface (AMD), L2 (IBM)
 2-24
 12
Multiple Processor Cores per Chip
 2-25
ĐA NHIỆM VS SONG SONG
Xử lý đa nhiệm : 
- Máy tính có khả năng thực hiện nhiều công việc cùng 1 
lúc nhưng có thể không đồng thời
- Các công việc được chia nhỏ ra và máy tính luân phiên 
thực hiện
Xử lý song song : 
-Xử lý đồng thời 2 hoặc nhiều hơn các công việc cùng 1 
lúc. 
- Phải có phần cứng có khả năng xử lý song song
 2-26
 13
Clock (xung nhịp ) – Đơn vị đo tốc độ
Clock là tín hiệu để giữ cho đơn vị điều khiển hoạt động.
 • Tại mỗi nhịp clock, control unit chuyển tới chu kỳ kế tiếp 
  có thể là chỉ thị kế tiếp hoặc bước(phase) kế tiếp của chỉ thị. 
 (1 chỉ thị có thể thực hiện trong 1 hoặc vài chu kỳ)
Mạch phát xung nhịp (Clock):
 • Dao động thạch anh
 • Phát ổn định liên tục các mức logic 0 và 1
 • Chu kỳ - Clock cycle (or machine cycle) 
 “1”
 “0”
 Machine time →
 Cycle
 1-2-2727
Instructions & Clock Cycles
MIPS & MHz
 • MIPS = millions of instructions per second
 số triệu chỉ thị thực hiện được trong 1 giây
 Ví dụ: Máy tính có tốc độ 1 MIPS nghĩa là máy tính có khả năng 
 thực hiện 1 triệu chỉ thị trong 1 giây
 • MHz = millions of clock cycles per second
 số triệu chu kỳ lệnh trong 1 giây
 Ví dụ : Máy tính có tốc độ 1MHz nghĩa là máy tính có 1 triệu chu 
 kỳ lệnh trong 1 giây
MIPS và MHz có khác nhau không ? 
 1-2-2828
 14
CISC & RISC
 • CISC (complex Instruction Set computer): máy tính có tập lệnh 
 phức tạp
 nhiều lệnh
 cấu trúc phức tạp
 mỗi lệnh: có độ dài khác nhau và thực hiện trong 1 đến chục 
 chu kỳ xung nhịp
 Ví dụ: Intel x86, AMD
 • RISC (reduced instruction Set computer): máy tính có tập lệnh rút 
 gọn
 ít lệnh
 mỗi lệnh có độ dài cố định và thực hiện trong 1 đến 2 chu ký 
 xung nhịp
 cấu trúc vi xử lý đơn giản, có nhiều thanh ghi
 tốc độ xung nhịp lớn và tiêu thụ năng lượng thấp
 Ví dụ: ARM, PowerPC
 2-29
KiẾN TRÚC MÁY TÍNH HiỆN ĐẠI Cầu Bắc 
 North Bridge
 Cầu Nam 
 Sound Bridge 2-30
 15
 DUAL CHANNEL MEMORY
 Sử dụng 2 kênh truyền để tăng tốc độ truy xuất RAM
 Chanel A DDR2
 North 
 Bridge Chanel B DDR2
 Main Memory
Để tận dụng công nghệ này phải có cặp RAM cắm theo 
quy định 2-31
 DUAL CHANNEL MEMORY
 2-32
 16
 SERIAL VS. PARALLEL
Parallel : Cổng Printer, giao tiếp ổ cứng ATA , khe cắm 
mở rộng PCI , chuẩn đồ hoạ AGPy
Serial : Cổng COM, USB , S-ATA, PCI-Express
Xu hướng công nghệ : chuyển từ song song sang nối tiếp
 PCI,AGP  PCI Express 
 ATA  S-ATA
 0
 1
 0
 01000001
 A 0 B A B
Truyền 0 Nhận Truyền Nhận
 0
 0
 1
 Parallel Serial 2-33
 VI KIẾN TRÚC NAHALEM (CORE I7)
 2-34
 17

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_4_dai_cuong_ve_kien_truc.pdf