Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 3: Tổng quan về máy tính và hệ thống kết nối trong máy tính - Nguyễn Thị Phương
3.1. Các thành phần của máy tính
Máy tính hiện đại ngày nay được thiết kế dựa trên
kiến trúc von Neumann (Viện nghiên cứu Princeton)
Kiến trúc Von Neumann có 3 điểm chính:
Dữ liệu và lệnh được lưu trữ trên cùng một bộ nhớ đọc-ghi
(RAM)
Nội dung của dữ liệu được định vị theo vị trí (địa chỉ) mà
không phụ thuộc vào kiểu dữ liệu.
Các lệnh được thực thi một cách tuần tự (trừ trong một số
trường hợp yêu cầu gọi đến câu lệnh khác).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 3: Tổng quan về máy tính và hệ thống kết nối trong máy tính - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 3: Tổng quan về máy tính và hệ thống kết nối trong máy tính - Nguyễn Thị Phương
vi hơn nhưng vẫn đảm bảo ko làm ảnh hưởng đến bus hệ thống khi dl truyền từ tb ngoại vi quá lớn + Kiến trúc truyền thống (Có cache) Local Bus Processor Cache Local I/O controller Main Memory System Bus Network Expansion bus interface Serial SCSI Modem Expansion Bus (a) Traditional Bus Architecture Main Memory Local Bus Cache Processor /Bridge System Bus SCSI FireWire Graphic Video LAN High-Speed Bus FAX Expansion bus interface Serial Modem Expansion Bus (b) High-Performance Architecture Figure 3.17 Example Bus Configurations Local Bus Processor Cache Local I/O controller Main Memory System Bus Network Expansion bus interface Serial SCSI Modem Expansion Bus Kiến trúc hiệu suất cao (a) Traditional Bus Architecture Main Memory Local Bus Cache Processor /Bridge System Bus SCSI FireWire Graphic Video LAN High-Speed Bus FAX Expansion bus interface Serial Modem Expansion Bus (b) High-Performance Architecture Figure 3.17 Example Bus Configurations + c. Các yếu tố trong thiết kế Bus 1. Loại bus 4. Độ rộng bus Chuyên dụng Địa chỉ Ghép kênhLoại Độ rộng bus Dữ liệu Dành Địa chỉ 2. Phương pháp riêngtrọng tài 5. LoạiDữ liệu truyền dữ liệu Ghép Loại truyền dữ liệu kênh Đọc Tập trung Phương pháp trọng tài Ghi Đọc Tập trung Đọc thay Phân tán đổi ghi Phân tán Định thời Đọc sauGhi Đồng bộ khi ghi 3. Định thời Bất đồng Khối Đọc thay đổi ghi bộ Đồng bộ Đọc sau khi ghi Bất đồng bộ Khối + 1. Các loại bus: chuyên dụng và ghép kênh. Bus chuyên dụng sử dụng cho một chức năng cụ thể: vd: bus dữ liệu, bus địa chỉ, bus điều khiển Ưu điểm: nhanh hơn, ít có xung đột bus Nhược điểm: tăng kích thước và chi phí Bus ghép kênh: các thông tin (dữ liệu, địa chỉ) được truyền trên cùng một đường. Sử dụng đường điều khiển AV (Address Valid control line). Khi bắt đầu, đ/c được đưa vào bus và đường AV được kích hoạt. Các module nhận địa chỉ, kiểm tra xem có phải đ/c của nó không. Thông tin đ/c được loại bỏ và một kênh truyền được thiết lập để truyền dữ liệu đọc hoặc ghi Ưu điểm: ít đường hơn, tiết kiệm không gian và chi phí Nhược điểm: mạch phức tạp hơn + 2. Phương pháp phân xử (trọng tài) Đôi khi, tại một thời điểm có nhiều module cần chiếm bus cần quyết định xem module nào có quyền sử dụng bus: phân xử (trọng tài) bus Phương pháp phân xử bus: tập trung và phân tán Phân xử tập trung: bộ điều khiển (bộ phân xử) phân bổ thời gian trên bus. Bộ điều khiển này có thể là một thiết bị riêng hoặc một phần của bộ XL Phân xử phân tán: mỗi module chứa một access control logic và chúng làm việc cùng nhau để chia sẻ đường truyền + 3. Định thời Định thời là cách các sự kiện được phối hợp truyền trên bus T1 T2 T3 Hai loại: đồng bộ và không đồng bộ Clock Status Định thời đồng bộ: Status signals lines Mỗi hoạt động truyền trên bus được thực Address Stable address hiện theo các xung đồng hồ lines Address Bus chứa một đường xung đồng hồ (clock enable Data line) truyền liên tiếp một chuỗi các bit 0, 1 Valid data in Read lines Khoảng thời gian T được gọi là chu kỳ cycle Read đồng hồ Data Valid data out Tất cả các thiết bị trong máy tính đều đọc Write lines cycle được và đồng bộ các hoạt động truyền Write theo xung này Figure 3.18 Timing of Synchronous Bus Operations + 3. Định thời (tiếp) Định thời không đồng bộ Không sử dụng tín hiệu đồng hồ. Sau khi dữ liệu được đưa vào bus, bộ nhớ gửi một tín hiệu ACK để báo cho VXL biết việc đọc hoặc ghi dữ liệu Truyền đồng bộ: thực hiện đơn Status Status signals giản tuy nhiên ít linh hoạt hơn lines truyền không đồng bộ Address lines Stable address Việc truyền theo xung đồng hồ đôi khi làm giảm hiệu suất hệ thống Read Data Truyền không đồng bộ: hiệu lines Valid data quả hơn trong trường hợp nhiều thiết bị có tốc độ xử lý khác nhauAcknowledge chia sẻ chung bus (a) System bus read cycle Status Status signals lines Address lines Stable address Data lines Valid data Write Acknowledge (b) System bus write cycle Figure 3.19 Timing of Asynchronous Bus Operations Status Status signals lines Address lines Stable address Read Data lines Valid data Acknowledge (a) System bus read cycle Status Status signals lines Address lines Stable address Data lines Valid data Write Acknowledge (b) System bus write cycle Figure 3.19 Timing of Asynchronous Bus Operations + Bài tập 1. Xét một hệ thống máy tính có độ rộng bus địa chỉ là 16b, bus dữ liệu là 16b. a. Không gian địa chỉ bộ nhớ là bao nhiêu? b. Dung lượng tối đa của bộ nhớ là bao nhiêu nếu kích thước mỗi ngăn nhớ là 16b 2. Xét VXL 32b, với bus dữ liệu có độ rộng 16b, hoạt động với tốc độ đồng hồ 8MHz. Giả sử một chu kỳ bus = 4 chu kỳ đồng hồ. Tính tốc độ dữ liệu tối đa được truyền qua bus (theo B/s). Nếu tăng bus dữ liệu lên 32 đường, liệu hiệu suất của hệ thống có được cải thiện? + 3.5. Kết nối điểm - điểm Nhược điểm của hệ thống kết nối bus: Tốc độ của bus đồng bộ không cao do khó khăn trong việc tăng tần số tín hiệu đồng hồ. Khi tốc độ dữ liệu cao, việc thực hiện các chức năng đồng bộ và phân xử bus một cách kịp thời trở nên khó khăn hơn Với chip đa nhân, nếu sử dụng bus để kết nối, trao đổi dữ liệu giữa các nhân sẽ không đáp ứng được tốc độ VXL giảm hiệu suất. Giải pháp: kết nối điểm-điểm: có độ trễ thấp, tốc độ dữ liệu cao, và khả năng mở rộng tốt hơn. 2 loại kết nối điểm – điểm: QPI và PCIe +Đường dẫn nhanh (Quick Path Interconnect) QPI Được giới thiệu vào năm 2008 Nhiều kết nối trực tiếp Các kết nối từng cặp trực tiếp tới các thành phần khác giúp loại bỏ việc phân xử thường thấy trong các hệ thống truyền dẫn chia sẻ. Kiến trúc giao thức phân lớp Những kết nối của bộ xử lý sử dụng kiến trúc giao thức phân lớp chứ không chỉ đơn giản sử dụng tín hiệu điều khiển thường thấy trong sắp xếp các bus chia sẻ. Truyền dữ liệu gói Dữ liệu được gửi thành 1 chuỗi các gói chứa tiêu đề điều khiển (header) và mã kiểm soát lỗi. e e c c i i v v e I/O Hub e d d O O / / I I Cấu hình M Core Core M A A R A B R D D chip đa nhân sử M Core Core M A A dụng R C D R D D QPI e e c c i i v v e I/O Hub e d d O O / / I I QPI PCI Express Memory bus Figure 3.20 Multicore Configuration Using QPI + Các lớp QPI QPI được định nghĩa là một kiến trúc bốn lớp, bao gồm các lớp sau: Vật lý: Bao gồm dây dẫn mang tín hiệu, cũng như mạch và logic để hỗ trợ các tính năng truyền và nhận các bit 1 và 0. Đơn vị chuyển giao ở lớp này 20 bit, được gọi là Phit (physical unit). Liên kết: Chịu trách nhiệm truyền tin cậy và điều khiển luồng. Đơn vị dữ liệu của lớp Liên kết là một Flit 80-bit (flow control unit) Định tuyến: Cung cấp một framework để chuyển các gói dữ liệu Giao thức: Bộ quy tắc để trao đổi các gói tin dữ liệu giữa các thiết bị. Một gói bao gồm một số không đổi các Flit. + a. Lớp vật lý COMPONENT A Intel QuickPath Interconnect Port k k l l C C Transmission Lanes Reception Lanes d v c w R F k k l l C C Reception Lanes Transmission Lanes d v c w R F Intel QuickPath Interconnect Port COMPONENT B Figure 3.22 Physical Interface of the Intel QPI Interconnect + b. Lớp liên kết #2n+1 #n+1 #1 QPI lane 0 bit stream of flits #2n+2 #n+2 #2 QPI lane 1 #2n+1 #2n #n+2 #n+1 #n #2 #1 #3n #2n #n QPI lane 19 Figure 3.23 QPI Multilane Distribution + b. Lớp liên kết (tiếp) Thực hiện hai chức năng Chức năng điều khiển chính: điều khiển luồng luồng và điều khiển lỗi. Cần thiết để đảm bảo rằng 1 thực thể QPI gửi không áp Vận hành trên cấp flit (flow đảo 1 thực thể QPI nhận control unit – đơn vị điều bằng cách gửi dữ liệu nhanh khiển luồng) hơn khả năng xử lý dữ liệu Mỗi flit gồm 1 bản tin 72- và xoá bộ đệm để nhiều dữ bit và một mã kiểm soát lỗi liệu mới đến của phía nhận 8-bit được gọi là cyclic redundancy check (CRC) Chức năng điều khiển lỗi Phát hiện và khắc phục lỗi bit, do đó tránh cho các lớp cao hơn gặp lỗi bit + c. Lớp giao thức và lớp định tuyến Lớp Định tuyến Lớp Giao thức Gói (packet) là đơn vị truyền Được sử dụng để xác định đường đi mà một gói sẽ đi Một chức năng quan trọng qua các kết nối hệ thống được thực hiện ở lớp này là có sẵn giao thức liên kết bộ nhớ cache - đảm bảo rằng các giá trị bộ Xác định bởi phần sụn và nhớ chính được giữ trong nhiều mô tả các đường dẫn mà cache là phù hợp một gói tin có thể đi theo Một gói dữ liệu thông thường là một khối dữ liệu được gửi đến hoặc từ một bộ nhớ cache + 3.6. Kết nối thiết bị ngoại vi Peripheral Component Interconnect (PCI) Một bus băng thông cao, độc lập với bộ xử lý, có thể hoạt động như một bus ngoại vi PCI cung cấp hiệu suất cao hơn cho các thiết bị I/O tốc độ cao (vd: card mạng, card màn hình, card ổ cứng) Nhóm quan tâm đặc biệt PCI (Special Interest Group - SIG) Được tạo ra để phát triển và duy trì tính tương thích của các đặc tính PCI PCI Express (PCIe) Cơ chế kết nối điểm-điểm nhằm thay thế cơ chế dựa trên bus như PCI Yêu cầu chính là dung lượng cao để hỗ trợ nhu cầu của thiết bị I / O tốc độ dữ liệu cao hơn, như Gigabit Ethernet Một yêu cầu khác là phải hỗ trợ các ứng dụng với luồng dữ liệu thời gian thực + Core Core Cấu hình Gigabit PCIe Memory Ethernet PCIe Chipset PCIe–PCI PCIe Memory Bridge PCIe PCIe PCIe Switch PCIe PCIe Legacy PCIe PCIe PCIe endpoint endpoint endpoint endpoint Figure 3.24 Typical Configuration Using PCIe + Lớp giao thức PCIe Kiến trúc giao thức PCIe bao gồm các lớp sau: a. Vật lý (Physical): Bao gồm các dây dẫn thực tế mang tín hiệu, cũng như mạch và logic để hỗ trợ các tính năng cần thiết trong việc truyền và nhận các bit 1 và 0. b. Liên kết dữ liệu (Data link layer – DLL): Chịu trách nhiệm truyền tin cậy và điều khiển luồng. Các gói dữ liệu được tạo ra và được xử lý bởi DLL được gọi là gói DLLP. c. Giao dịch (Transaction Layer): Tạo ra và xử lý các gói dữ liệu được sử dụng để thực hiện các cơ chế truyền dữ liệu được tải/lưu trữ và cũng quản lý điều khiển luồng của các gói tin giữa hai thiết bị. Các gói dữ liệu của lớp này được gọi là gói TLP. + a. Lớp vật lý Phân phối đa tuyến PCIe B4 B0 128b/ PCIe 130b lane 0 byte stream B5 B1 128b/ PCIe 130b lane 1 B7 B6 B5 B4 B3 B2 B1 B0 B6 B2 128b/ PCIe 130b lane 2 B7 B3 128b/ PCIe 130b lane 3 Figure 3.26 PCIe Multilane Distribution D+ D– 8b Differential Scrambler Receiver 8b 1b Clock recovery circuit Data recovery 128b/130b Encoding circuit 130b 1b Parallel to serial Serial to parallel 1b 130b Sơ đồ khối Transmitter Differential Truyền và 128b/130b Decoding Driver 128b nhận PCIe D+ D– Descrambler (a) Transmitter 8b (b) Receiver Figure 3.27 PCIe Transmit and Receive Block Diagrams + Nhận các yêu cầu đọc và ghi từ phần mềm phía trên TL và tạo ra các gói tin yêu cầu để truyền tới đích qua lớp liên kết (link layer) b. Lớp giao dịch Hầu hết các giao dịch sử dụng kỹ PCIe thuật giao dịch phân chia Một thiết bị PCIe nguồn gửi 1 gói Transaction Layer (TL) tin yêu cầu đi, sau đó đợi 1 phản hồi gọi là gói hoàn thành (completion packet) Bản tin TL và một số giao dịch ghi là giao dịch gửi (nghĩa là không cần có phản hồi) Định dạng gói TL hỗ trợ địa chỉ bộ nhớ 32-bit và địa chỉ bộ nhớ 64-bit mở rộng + TL hỗ trợ bốn không gian địa chỉ: Bộ nhớ I/O Không gian bộ nhớ bao Không gian địa chỉ này gồm bộ nhớ chính của hệ được sử dụng cho thiết bị thống và thiết bị I/O PCIe PCI kế thừa, với dải địa Các khoảng địa chỉ bộ chỉ dành riêng dùng để nhớ nhất định được ánh xác định các thiết bị I/O kế xạ vào các thiết bị I/O thừa Message Cấu hình Không gian địa chỉ này Không gian địa chỉ này dành cho các tín hiệu điều cho phép TL đọc/ghi các khiển liên quan đến gián thanh ghi cấu hình kết hợp đoạn, xử lý lỗi, và quản lý với các thiết bị I/O năng lượng Các kiểu giao dịch TLP PCIe Address Space TLP Type Purpose Memory Read Request Transfer data to or from a location in the Memory Memory Read Lock Request system memory map. Memory Write Request I/O Read Request Transfer data to or from a location in the I/O I/O Write Request system memory map for legacy devices. Config Type 0 Read Request Config Type 0 Write Request Transfer data to or from a location in the Configuration Config Type 1 Read Request configuration space of a PCIe device. Config Type 1 Write Request Message Request Provides in-band messaging and event Message Message Request with Data reporting. Completion Memory, I/O, Completion with Data Returned for certain requests. Configuration Completion Locked Completion Locked with Data + 0 to 4096 Number of octets 12 or 0 or 16 (a) (a) 4 2 1 1 4 T ransaction Layer Sequence number STP STP F Header LCRC ECRC Data framing framing i g u r e 3 Packet . 2 8 P Created by Transaction Layer C I e Appended by Data Link Layer P r o t o Appended by Physical Layer c o l D 1 1 2 4 a (b) Data Link Layer t a U n DLLP i Start CRC End t F o r m Packet a t Created by DLL Appended by PL Đơn vị dữĐơn vị liệu Giao thức PCIe Định dạng + Định dạng TLP - Yêu cầu bộ nhớ 32 bits Traffic T E R Fmt Type R R Attr R Length Class E P s Last First t e Requestor ID Tag t DW BE DW BE c o 6 1 Address [63:32] Address [31:2] R Figure 3.29 TLP Memory Request Format + Tổng kết Chức năng máy tính và kết nối Chương 3 Kết nối điểm-điểm Thành phần máy tính Lớp vật lý QPI Chức năng máy tính Lớp liên kết QPI Lệnh truy xuất và thi hành Lớp định tuyến QPI Gián đoạn Lớp giao thức QPI Chức năng I / O PCI Express Cấu trúc kết nối Kiến trúc vật lý và logic PCI Kết nối bus Lớp vật lý PCIe Cấu trúc bus Lớp giao dịch PCIe Nhiều phân cấp bus Lớp liên kết dữ liệu PCIe Các yếu tố thiết kế bus + Câu hỏi 1. Nêu các nhóm chức năng chính của một hệ thống máy tính 2. Các bước thực hiện một lệnh được diễn ra như thế nào? 3. Hai phương pháp xử lý đa ngắt là gì? 4. Các loại tín hiệu truyền nào cần được hệ thống bus hỗ trợ? 5. Các ưu điểm của kiến trúc đa bus so với kiến trúc đơn bus là gì? 6. Các đặc điểm của kết nối điểm – điểm là gì? 7. Liệt kê các lớp của QPI. 8. Liệt kê các lớp của PCIe.
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_3_tong_quan_ve_may_tinh.pdf